Một người gửi vào ngân hàng số tiền $A$ đồng, lãi suất $r\% $ mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn $3$ tháng. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau $2$ năm là:
A.
$T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^8}$
B.
$T = A{\left( {1 + r\% } \right)^8}$
C.
$T = A{\left( {1 + r\% } \right)^{24}}$
D.
$T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^{24}}$
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: a
Ta có $m = 3$, mỗi kì hạn là $3$ tháng nên $2$ năm có $2.12:3 = 8$ kì hạn.
Vậy $T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^8}$.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức tính số tiền cho bài toán lãi suất kép có kì hạn $T = A{\left( {1 + mr} \right)^N}$.
Giải thích thêm:
Nhiều HS sẽ chọn đáp án C vì không phân biệt được giữa hai phương thức không kì hạn và có kì hạn.
Cần lưu ý: $N$ là số kì hạn không phải số tháng và mỗi kì hạn ở đây là $3$ tháng nên có $8$ kì hạn.
Ta có $m = 3$, mỗi kì hạn là $3$ tháng nên $2$ năm có $2.12:3 = 8$ kì hạn.
Vậy $T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^8}$.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức tính số tiền cho bài toán lãi suất kép có kì hạn $T = A{\left( {1 + mr} \right)^N}$.
Giải thích thêm:
Nhiều HS sẽ chọn đáp án C vì không phân biệt được giữa hai phương thức không kì hạn và có kì hạn.
Cần lưu ý: $N$ là số kì hạn không phải số tháng và mỗi kì hạn ở đây là $3$ tháng nên có $8$ kì hạn.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ là các số thực dương thỏa mãn ${a^2} = bc.$ Tính $S = 2\ln a - \ln b - \ln c$.
Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( {a{b^2}} \right)\) bằng
Cho hai số thực dương $x, y$ thỏa mãn \({2^x} + {2^y} = 4\). Tìm giá trị lớn nhất \({P_{\max }}\) của biểu thức\(P = (2{x^2} + y)(2{y^2} + x) + 9xy\).
Biết rằng phương trình $2\log \left( {x + 2} \right) + \log 4 = \log x + 4\log 3$ có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\,\,\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\). Tính \(P = \dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}}.\)
Cho các số \(a,\ b,\ c\) và \(a,\ c\ne 1\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho \({\left( {\sqrt 5 - 1} \right)^m} < {\left( {\sqrt 5 - 1} \right)^n}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?
Bất phương trình \({\left( {\sqrt 2 } \right)^{{x^2} - 2x}} \le {\left( {\sqrt 2 } \right)^3}\) có tập nghiệm là:
Hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) xác định trên:
Đặt ${\log _2}3 = a;{\log _2}5 = b$. Hãy biểu diễn $P = {\log _3}240$ theo $a$ và $b$.
Cho hàm số $y = x.{e^{ - x}}$. Chọn kết luận đúng:
Thầy C gửi \(5\) triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất \(0,7\% \)/tháng. Chưa đầy một năm thì lãi suất tăng lên thành \(1,15\% \)/tháng. Tiếp theo, sáu tháng sau lãi suất chỉ còn \(0,9\% \)/tháng. Thầy C tiếp tục gửi thêm một số tháng nữa rồi rút cả vỗn lẫn lãi được 5787710,707 đồng. Hỏi thầy C đã gửi tổng thời gian bao nhiêu tháng?
Gọi $(C)$ là đồ thị hàm số \(y = \log x\). Tìm khẳng định đúng?
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), đạo hàm của hàm số \(y = {x^{\frac{4}{3}}}\) là:
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào đồng biến trên các khoảng xác định?
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để bất phương trình \(4.{\left( {{{\log }_2}\sqrt x } \right)^2} + {\log _2}x + m \ge 0\) nghiệm đúng với mọi giá trị \(x \in \left[ {1;64} \right]\).