Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Trưng Nhị
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
40 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thu gọn đơn thức \( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\) kết quả là:
\(\begin{array}{l} - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\\ = - \dfrac{1}{3}{x^5}.{x^4}.{y^4}.{y^3}.{z^3}\\ = - \dfrac{1}{3}{x^9}.{y^7}.{z^3}\end{array}\)
Chọn D
Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\) là:
Đơn thức cần điền vào dấu ba chấm là:
\( - 3{x^3} - 3{x^3}\)\( = \left( { - 3 - 3} \right){x^3} = - 6{x^3}\)
Chọn B
Cho các đa thức \(A = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4};\,B = - 0,75 + 2{x^2} + 7xy\). Đa thức \(C\) thỏa mãn \(C + B = A\) là:
\(C + B = A\)\( \Rightarrow C = A - \,B\)\( = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4}\)\( - \left( { - 0,75 + 2{x^2} + 7xy} \right)\)
\( = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4} + 0,75\)\( - 2{x^2} - 7xy\)\( = {x^2} - 14xy\)
Chọn D
Cho hai đa thức \(P\left( x \right) = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\) và \(Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 2\) nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) là:
\(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\)\( = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\)\( + {x^3} - {x^2} - x + 2\)\( = {x^2} + 1\)
\(\begin{array}{l}P\left( x \right) + Q\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 0\end{array}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} = - 1\,\,\) (Vô nghiệm) (Vì \({x^2} \ge 0\,\) với mọi \(x\))
Chọn A
Cho tam giác nhọn \(ABC,\,\angle C = {50^0}\) các đường cao \(A{\rm{D}},\,BE\) cắt nhau tại \(K\). Câu nào sau đây sai?
Xét \({\Delta _v}BEC\) có:
\(\begin{array}{l}\angle E = {90^0} \Rightarrow \angle C + \angle EBC = {90^0}\\ \Rightarrow \angle EBC = {90^0} - \angle C\\ = {90^0} - {50^0} = {40^0}\end{array}\)
nên kết luận của đáp án B đúng.
Xét \({\Delta _v}BKD\) có:
\(\begin{array}{l}\angle D = {90^0}\\ \Rightarrow \angle KBD + \angle BKD = {90^0}\\ \Rightarrow \angle BKD = {90^0} - \angle KBD\\ = {90^0} - {40^0} = {50^0}\end{array}\)
Mà \(\angle BKD + \angle BKA = {180^0}\)\( \Rightarrow \angle BKA = {180^0} - \angle BKD\)\( = {180^0} - {50^0} = {130^0}\) nên kết luận của đáp án A đúng.
Xét \({\Delta _v}ADC\) có:
\(\begin{array}{l}\angle D = {90^0}\\ \Rightarrow \angle DAC + \angle C = {90^0}\\ \Rightarrow \angle DAC = {90^0} - \angle C\\ = {90^0} - {50^0} = {40^0}\\ \Rightarrow \angle K{\rm{A}}C = \angle EBC\end{array}\)
Nên kết luận của đáp án D đúng.
Vậy kết luận của đáp án C sai.
Chọn C
Cho tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\angle B\) và \(\angle C\). Số đo \(\angle BIC\) là:
Vì \(BI\) và \(CI\) là tia phân giác của \(\angle ABC\) và \(\angle ACB\,\,\left( {gt} \right)\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\angle IBC = \dfrac{1}{2}\angle ABC\\\angle ICB = \dfrac{1}{2}\angle ACB\end{array} \right.\) (tính chất tia phân giác)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle IBC + \angle ICB\\ = \dfrac{1}{2}\left( {\angle ABC + \angle ACB} \right)\\ = \dfrac{1}{2}\left( {{{180}^0} - \angle A} \right)\\ = \dfrac{1}{2}\left( {{{180}^0} - {{70}^0}} \right)\\ = \dfrac{1}{2}{.110^0} = {55^0}\end{array}\)
Xét \(\Delta BIC\) có: \(\angle BIC + \angle IBC + \angle ICB = {180^0}\) (tổng ba góc trong tam giác)
\( \Rightarrow \angle BIC = {180^0} - \left( {\angle IBC + \angle ICB} \right)\) \( = {180^0} - {55^0} = {125^0}\)
Chọn C
Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle C = {50^0},\,\angle B = {60^0}\). Câu nào sau đây đúng:
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)
\( \Rightarrow \angle A = {180^0} - \angle B - \angle C\)\( = {180^0} - {50^0} - {60^0} = {70^0}\)
Vì \(\angle C < \angle B < \angle A\,\,\left( {{{50}^0} < {{60}^0} < {{70}^0}} \right)\)\( \Rightarrow AB < AC < BC\) (bất đẳng thức tam giác)
Chọn C.
Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = AC\) có \(\angle A = 2\angle B\) có dạng đặc biệt nào:
Vì \(AB = AC\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \Delta ABC\) cân tại \(A\) (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
\( \Rightarrow \angle B = \angle C\) (tính chất tam giác cân)
Ta có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc của tam giác)
Mà
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\angle B = \angle C\\\angle A = 2\angle B\\\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\end{array} \right.\\ \Rightarrow 2\angle B + 2\angle C = {180^0}\end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle B + \angle C = {180^0}:2 = {90^0}\\ \Rightarrow \angle A = {180^0} - {90^0} = {90^0}\end{array}\)
\( \Rightarrow \Delta ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\) (dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân)
Chọn D
Số lượng học sinh giỏi của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:
.png)
Tần số tương ứng của các giá trị 9; 10; 15 lần lượt là:
Tần số tương ứng của các giá trị 9;10;15 lần lượt là 4; 4; 3.
Đáp án cần chọn là: A
Số lượng học sinh nữ của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:
.png)
Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là : 15; 16; 17; 18; 20; 22; 24.
Đáp án cần chọn là: A
Điểm thi môn toán của lớp 7A được ghi bởi bảng sau:
.png)
Dấu hiệu điều tra ở đây là :
Điểm thi môn Toán của mỗi học sinh lớp 7A
Đáp án cần chọn là: A
Một cửa hàng đem cân một số bao gạo (đơn vị kilogam), kết quả được ghi lại ở bảng sau:
.png)
Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50kg
Từ bảng tần số ta thấy có 8 bao có khối lượng 55kg; 4 bao có khối lượng 60kg và 1 bao có khối lượng 65kg
Nên có 8 + 4 + 1 = 13 bao gạo có khối lượng lớn hơn 50kg..
Đáp án cần chọn là: A
Bình mua 10 quyển vở, mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi, mỗi chiếc giá y đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Bình phải trả là
Số tiền Bình phải trả cho 10 quyển vở là 10x (đồng)
Số tiền Bình phải trả cho 2 chiếc bút bi là 2y (đồng)
Bình phải trả tất cả số tiền là 10x + 2y (đồng)
Đáp án cần chọn là: D
Tính tổng các đơn thức sau: -6x5y,7x5y, -3x5y, x5y là:
Ta có: -6x5y + 7x5y + (-3x5y) + x5y = -x5y.
Chọn A
Bậc của đơn thức 5xyz.4x3y2(-2x5y) là:
Thu gọn
5xyz.4x3y2(-2x5y)
= 5.4.(-2) (xx3x5) (yy2y)z = -40x9y4z
Bậc của đơn thức là 14. Chọn D
Thu gọn đa thức B(x) = 6x4 - 7x3 + 6x2 - 7x3 + 4x4 + 3 - 5x + 2x ta được đa thức :
Ta có: B(x) = 6x4 - 7x3 + 6x2- 7x3 + 4x4 + 3 - 5x + 2x
= 10x4 - 14x3 + 6x2 - 3x + 3.
Chọn B
Bậc của đa thức 7x2y(-4x3y5) + 17x2y3 - 4x2y + 28x6y5
Viết đa thức dưới dạng -28x5y6+ 17x2y3 - 4x2y + 28x6y5
Bậc của đa thức là 11. Chọn A
Tam giác ABC có AB=1cm,AC=9cm. Biết độ dài cạnh BC là một số nguyên, khi đó BC là:
Ta có AC-AB < BC < AC+AB=>8 < BC < 10. Chọn B
Cho tam giác cân biết hai cạnh bằng 2cm và 5cm. Chu vi của tam giác là:
Vì tam giác cân nên cạnh còn lại có thể là 2cm hoặc 5cm. Do thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên cạnh còn lại là 5cm
Khi đó chu vi tam giác là 2+5+5=12cm. Chọn D
Khẳng định nào sau đây đúng: Số 0 được gọi là
Số 0 được gọi là đa thức không và không có bậc
Chọn A
Nghiệm của đa thức 5x-10 là:
Ta có 5x - 10 = 0 ⇒ x = 2. Chọn C
Cho hai đơn thức A(x) = -2x3 + 9 - 6x + 7x4 - 2x2 ,B(x) = 5x2 + 9x - 3x4 + 7x3 - 12. Tính tổng A(x) + B(x) của hai đa thức
Ta có:
A(x) + B(x) = -2x3 + 9 - 6x + 7x4 - 2x2+ 5x2 + 9x - 3x4 + 7x3 - 12
= 4x4 + 5x3 + 3x2 + 3x - 3. Chọn B
Giá trị của biểu thức A = xy + x2y2 + x3y3 + x4y4 + x5y5 tại x = 1,y = -1 là:
Thay x = 1, y = -1 vào A ta có A = -1. Chọn C
Biết C(x) + (x2y2 - xy) = 3x2y2 + 5xy + 8y - 3x + 4. Tìm C(x)
Ta có: C(x) = 3x2y2 + 5xy + 8y - 3x + 4 - (x2y2 - xy)
= 2x2y2 + 6xy + 8y - 3x + 4. Chọn D
Cho các đa thức sau: P(x) = -5x3 + 7x2 - x + 8, Q(x) = 4x3 - 7x + 3, R(x) = 6x3 + 4x. Tính P(x) - Q(x) + R(x)
Ta có: P(x) - Q(x) + R(x)
=(-5x3 + 7x2 - x + 8) - (4x3 - 7x + 3) - (6x3 + 4x)
=-5x3 + 7x2 - x + 8 - 4x3 + 7x - 3 + 6x3 + 4x
= -3x3 + 7x2 + 10x + 5. Chọn D
Cho hai đa thức P(x) = 3x2 + 5x - 1, Q(x) = 3x2 + 2x + 2. Nghiệm của đa thức P(x) - Q(x) là:
Ta có P(x) - Q(x) = (3x2 + 5x - 1) - (3x2 + 2x + 2) = 3x - 3
Vì 3x - 3 = 0 ⇒ x = 1 nên x = 1 là nghiệm cần tìm. Chọn A
Cho tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 10cm, đường trung tuyến AM (M∈BC) có độ dài là 6cm. Khi đó BC có độ dài là:
Tam giác ABC cân tại A, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABM có:
\(BM^2=AB^2-AM^2=10^2-6^2=64\)=>AM=8cm. Chọn D
Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 12cm. Gọi M là trung điểm của AB, I là một điểm nằm trên đường trung trực của AB sao cho AI=10cm. Khi đó độ dài MI là:
Có M là trung điểm của AB. Khi đó MA=6cm
Tam giác BIM vuông tại M nên \(IM^2=AI^2-AM^2=10^2-6^2=64\)
=>BM=8cm
Chọn C
Cho tam giác ABC có vuông tại B, A ̂ =45^0. So sánh nào sau đây đúng
Ta có C ̂ =\(180^0-90^0-45^0=45^0\)=>A ̂ = C ̂ > B ̂
=>BC=AB>AC.
Chọn B
Gọi a là nghiệm của đa thức 5x - 6, b là nghiệm của đa thức -2x + 3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: 5x - 6 = 0 ⇒ x = 6/5 ⇒ a = 6/5;
-2x + 3 = 0 ⇒ -2x = -3 ⇒ x = 3/2 ⇒ b = 3/2
Vì 6/5 < 3/2 ⇒ a < b. Chọn A
Cho hai đa thức A = x2y - xy2 + 3x2, B = x2y + xy2 - 2x2 - 1. Tính đa thức A + 2B.
Ta có A + 2B = (x2y - xy2 + 3x2) + 2(x2y + xy2 - 2x2 - 1)
= x2y - xy2 + 3x2 + 2x2y + 2xy2 - 4x2 - 2
= 3x2y + xy2 - x2 - 2. Chọn C
Tổng hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức: 5x2 - 4x2 + 3x - 4x - 4x3 + 1 + 3x3
Thu gọn 5x2 - 4x2 + 3x - 4x - 4x3 + 1 + 3x3 = -x3 + x2 - x + 1
Hệ số cao nhất là -1, hệ số tự do là 1. Tồng cần tìm là 0. Chọn B
Cho đa thức D(x) = ax2 + 2x - 2 (a là hằng số) . Tìm a biết D(2) = 6
Vì D(a) = 6 ⇒ 4a + 4 - 2 = 6 ⇒ 4a + 2 = 6 ⇒ 4a = 4
⇒ a = 1.
Chọn A
Cho đa thức f(x) = x2 - (m - 1)x + 3m - 2 và g(x) = x2 - 2(m + 1)x - 5m + 1. Tìm m biết f(1) = g(2)
Ta có f(1) = 12 -(m - 1).1 + 3m - 2 = 2m
g(2) = 22 - 2(m + 1).2 - 5m + 1 = -9m + 1
Vì f(1) = g(2) ⇒ 2m = -9m + 1 ⇒ 11m = 1 ⇒ m = 1/11. Chọn D
Cho tam giác ABC có ∠B = 70o, ∠C = 30o. Khi đó
Ta có ∠A = 180o - 70o - 30o = 80o. Do A > B > C ⇒ BC > AC > AB
Chọn A
Đường trung trực của cạnh BC trong tam giác ABC cắt cạnh AC tại D. Cho AC = 10cm, BD = 4cm. Khi đó AD là:
Ta chứng minh được ΔBDM = ΔCDM nên BD = DC = 4cm. Khi đó AD = 6cm
Chọn A
Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác.
Ta có 1 + 1 = 2 < 7 không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác. Chọn B
Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ trung tuyến AM của tam giác. Biết BC = 12cm, AB = AC = 10cm thì độ dài AM là:
Tam giác ABC cân tại A, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Có BM = BC/2 = 6cm
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABM có:
AM2 = AB2 - BM2 = 102 - 62 = 64 ⇒ AM = 8m. Chọn C
Một tam giác cân có độ dài hai cạnh là 3cm, 8cm. Khi đó chu vi tam giác cân đó là:
Vì tam giác cân nên cạnh còn lại có thể là 3cm hoặc 8cm. Do thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên cạnh còn lại là 8cm
Khi đó chu vi tam giác là 3 + 8 + 8 = 19cm. Chọn D
Tam giác ABC có AB = 7cm, BC = 2cm. Độ dài cạnh AC không thể là số nào trong các số sau:
Ta có AB - BC < AC < AB + BC ⇒ 5 < AC < 9. Chọn D