Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Quý Cáp

Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Quý Cáp

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 92 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 247127

Cho số phức \(z =  - 4 - 6i\). Gọi M là điểm biểu diễn số phức \(\overline z \). Tung độ của điểm M là: 

Xem đáp án

\(z =  - 4 - 6i \Rightarrow \overline z  =  - 4 + 6i \Rightarrow \) \(M\left( { - 4;6} \right)\): có tung độ là 6.

Chọn: C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 247128

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 3x\). 

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {\sin 3xdx}  = \dfrac{1}{3}\int {\sin 3x\,d\left( {3x} \right)}  =  - \dfrac{1}{3}\cos 3x + C\).

Chọn: C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 247129

Biết \(\int\limits_1^2 {\dfrac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx}  = \dfrac{b}{c} + a\ln 2\) (với a là số thực, b, c là các số nguyên dương và \(\dfrac{b}{c}\) là phân số tối giản). Tính giá trị của \(2a + 3b + c\). 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\int\limits_1^2 {\dfrac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx}  =  - \int\limits_1^2 {\ln xd\left( {\dfrac{1}{x}} \right)}  =  - \left. {\dfrac{{\ln x}}{x}} \right|_1^2 + \int\limits_1^2 {\dfrac{1}{x}d\left( {\ln x} \right)} \\ =  - \left. {\dfrac{{\ln x}}{x}} \right|_1^2 + \int\limits_1^2 {\dfrac{1}{{{x^2}}}dx}  =  - \left. {\dfrac{{\ln x}}{x}} \right|_1^2\left. { - \dfrac{1}{x}} \right|_1^2\\ =  - \dfrac{{\ln 2}}{2} + 0 - \dfrac{1}{2} + 1 =  - \dfrac{1}{2}\ln 2 + \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow a =  - \dfrac{1}{2};\,\,b = 1;\,\,c = 2 \Rightarrow 2a + 3b + c = 4.\end{array}\)

Chọn: B  

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 247130

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( { - 2;6;1} \right),M'\left( {a;b;c} \right)\) đối xứng nhau qua mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\). Tính \(S = 7a - 2b + 2017c - 1\). 

Xem đáp án

\(M\left( { - 2;6;1} \right);\,\,M'\left( {a;b;c} \right)\) đối xứng nhau qua mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\)\( \Rightarrow M'\left( {2;6;1} \right)\)

\( \Rightarrow a = 2;\,\,b = 6;\,\,c = 1 \Rightarrow S = 7a - 2b + 2017c - 1 = 2018\).

Chọn: D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 247131

Tìm tham số m để \(\int\limits_0^1 {{e^x}\left( {x + m} \right)dx = e} \). 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\int\limits_0^1 {{e^x}\left( {x + m} \right)dx = } \int\limits_0^1 {\left( {x + m} \right)d\left( {{e^x}} \right) = } \left. {\left( {x + m} \right){e^x}} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {{e^x}d\left( {x + m} \right)} \\ = \left. {\left( {x + m} \right){e^x}} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {{e^x}dx = } \left. {\left( {x + m} \right){e^x}} \right|_0^1 - \left. {{e^x}} \right|_0^1\\ = \left. {\left( {x + m - 1} \right){e^x}} \right|_0^1 = \left( {1 + m - 1} \right)e - \left( {m - 1} \right).1 = me - \left( {m - 1} \right)\end{array}\)

Mà \(\int\limits_0^1 {{e^x}\left( {x + m} \right)dx = e}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\).

Chọn: B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 247132

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) cắt ba trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C; trực tâm tam giác \(ABC\) là \(H\left( {1;2;3} \right)\). Phương trình của mặt phẳng (P) là: 

Xem đáp án

Giả sử \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right),\,\,\left( {a,b,c \ne 0} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( P \right):\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1\\\overrightarrow {HA}  = \left( {a - 1; - 2; - 3} \right);\,\overrightarrow {HB}  = \left( { - 1;b - 2; - 3} \right)\\\overrightarrow {CB}  = \left( {0;b; - c} \right);\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( { - a;0;c} \right)\end{array} \right.\)

\(H\) là trực tâm tam giác \(ABC \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}H \in \left( P \right)\\\overrightarrow {HA} .\overrightarrow {BC}  = 0\\\overrightarrow {HB} .\overrightarrow {AC}  = 0\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{a} + \dfrac{2}{b} + \dfrac{3}{c} = 1\\\left( {a - 1} \right).0 - 2.b - 3.\left( { - c} \right) = 0\\ - 1.\left( { - a} \right) + \left( {b - 2} \right).0 - 3.c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{a} + \dfrac{2}{b} + \dfrac{3}{c} = 1\\b = \dfrac{3}{2}c\\a = 3c\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{3c}} + \dfrac{2}{{\dfrac{3}{2}c}} + \dfrac{3}{c} = 1\\b = \dfrac{3}{2}c\\a = 3c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{14}}{{3c}} = 1\\b = \dfrac{3}{2}c\\a = 3c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 14\\b = 7\\c = \dfrac{{14}}{3}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left( P \right):\dfrac{x}{{14}} + \dfrac{y}{7} + \dfrac{z}{{\dfrac{{14}}{3}}} = 1 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 14 = 0.\end{array}\)

Chọn: A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 247133

Biết  \(\int\limits_1^2 {\dfrac{{xdx}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}} = a\ln 2 + b\ln 3 + c\ln 5} \). Tính \(S = a + b + c\) 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\int\limits_1^2 {\dfrac{{xdx}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}}}  = \int\limits_1^2 {\left( { - \dfrac{1}{{2x + 1}} + \dfrac{1}{{x + 1}}} \right)dx} \\ = \left. {\left( { - \dfrac{1}{2}\ln \left| {2x + 1} \right| + \ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_1^2 = \left( { - \dfrac{1}{2}\ln 5 + \ln 3} \right) - \left( { - \dfrac{1}{2}\ln 3 + \ln 2} \right)\\ =  - \dfrac{1}{2}\ln 5 + \dfrac{3}{2}\ln 3 - \ln 2 = a\ln 2 + b\ln 3 + c\ln 5\\ \Rightarrow a =  - 1;b = \dfrac{3}{2};c =  - \dfrac{1}{2} \Rightarrow S = a + b + c = 0.\end{array}\)

Chọn: B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 247134

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên đoạn \(\left[ { - 2;1} \right]\) và \(f\left( { - 2} \right) = 3,\,f\left( 1 \right) = 7\). Tính  \(I = \int\limits_{ - 2}^1 {f'\left( x \right)dx} \). 

Xem đáp án

\(I = \int\limits_{ - 2}^1 {f'\left( x \right)dx}  = f\left( 1 \right) - f\left( { - 2} \right) = 7 - 3 = 4\).

Chọn: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 247135

Cho số phức \(z = 7 - i\sqrt 5 \). Phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \) lần lượt là 

Xem đáp án

\(z = 7 - i\sqrt 5  \Rightarrow \overline z  = 7 + i\sqrt 5 :\) có phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \) lần lượt là 7 và \(\sqrt 5 \).

Chọn: A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 247136

Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z \right| = 12\). Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức \(w = \left( {8 - 6i} \right)z + 2i\) là một đường tròn. Tính bán kính r của đường tròn đó. 

Xem đáp án

Giả sử :

Ta có:

\(\begin{array}{l}w = \left( {8 - 6i} \right)z + 2i \Leftrightarrow \left( {8 - 6i} \right)z = w - 2i \Rightarrow \left| {\left( {8 - 6i} \right)z} \right| = \left| {w - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {8 - 6i} \right|.\left| z \right| = \left| {w - 2i} \right| \Leftrightarrow \left| {w - 2i} \right| = 10.12 \Leftrightarrow \left| {w - 2i} \right| = 120\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức \(w\) là đường tròn tâm \(I\left( {0;2} \right)\), bán kính \(r = 120\).

Chọn: A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 247137

Trong không gian với hệ tọa độ \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j ,\overrightarrow k } \right)\) cho vectơ \(\overrightarrow {OM}  = \overrightarrow j  - \overrightarrow k \). Tìm tọa độ điểm M.

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {OM}  = \overrightarrow j  - \overrightarrow k \)\( \Rightarrow M\left( {0;1; - 1} \right)\).

Chọn: A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 247138

Chọn khẳng định sai.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\int {x.\ln xdx}  = \dfrac{1}{2}\int {\ln xd\left( {{x^2}} \right)}  = \dfrac{1}{2}{x^2}\ln x - \dfrac{1}{2}\int {{x^2}.\dfrac{1}{x}dx} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}{x^2}\ln x - \dfrac{1}{2}\int {xdx}  = \dfrac{1}{2}{x^2}\ln x - \dfrac{1}{4}{x^2} + C\\\int {\ln xdx}  = x.\ln x - \int {xd\left( {\ln x} \right)}  = x.\ln x - \int {x.\dfrac{1}{x}dx} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = x.\ln x - \int {dx}  = x\ln x - x + C\end{array}\)

Chọn: A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 247139

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 2y - z + 3 = 0\) và điểm \(M\left( {1; - 2;13} \right)\). Tính khoảng cách d từ M đến (P). 

Xem đáp án

Khoảng cách d từ M đến (P) là: \(d = \dfrac{{\left| {2.1 - 2.\left( { - 2} \right) - 1.13 + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} }} = \dfrac{4}{3}\).

Chọn: A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 247140

Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( {4x} \right)} dx = 4\). Tính  \(I = \int\limits_0^4 {f\left( x \right)} dx\). 

Xem đáp án

Đặt \(t = 4x \Rightarrow dt = 4dx\). Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 0\\x = 1 \Rightarrow t = 4\end{array} \right.\)

Ta có: \(\int\limits_0^1 {f\left( {4x} \right)} dx = 4 \Leftrightarrow \dfrac{1}{4}\int\limits_0^4 {f\left( t \right)} dt = 4 \Leftrightarrow \dfrac{1}{4}\int\limits_0^4 {f\left( x \right)} dx = 4 \Leftrightarrow \int\limits_0^4 {f\left( x \right)} dx = 16\).

Chọn: D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 247141

Thể tích khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi Parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(d:y = x\) xoay quanh trục Ox bằng: 

Xem đáp án

Giải phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} = x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)

Thể tích cần tìm là: \(V = \;\pi \int_0^1 {\left| {{x^4} - {x^2}} \right|dx}  = \pi \int_0^1 {\left( {{x^2} - {x^4}} \right)dx}  = \pi \int_0^1 {{x^2}dx}  - \pi \int_0^1 {{x^4}dx} \).

Chọn: A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 247142

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  = 2,\,\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  = 6\). Tính \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {2x - 1} \right|} \right)dx} \). 

Xem đáp án

\(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {2x - 1} \right|} \right)dx}  = \int\limits_{ - 1}^{\dfrac{1}{2}} {f\left( {1 - 2x} \right)dx}  + \int\limits_{\dfrac{1}{2}}^1 {f\left( {2x - 1} \right)dx} \)

Đặt \(1 - 2x = t \Rightarrow  - 2dx = dt\). Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 \Rightarrow t = 3\\x = \dfrac{1}{2} \Rightarrow t = 0\end{array} \right.\)

\({I_1} = \int\limits_{ - 1}^{\dfrac{1}{2}} {f\left( {1 - 2x} \right)dx}  =  - \dfrac{1}{2}\int\limits_3^0 {f\left( t \right)dt}  = \dfrac{1}{2}\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  = \dfrac{1}{2}.6 = 3\)

Đặt \(2x - 1 = u \Rightarrow 2dx = du\). Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2} \Rightarrow t = 0\\x = 1 \Rightarrow t = 1\end{array} \right.\)

\({I_2} = \int\limits_{\dfrac{1}{2}}^1 {f\left( {2x - 1} \right)dx}  = \dfrac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( u \right)du}  = \dfrac{1}{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx = \dfrac{1}{2}.2 = 1} \)

\( \Rightarrow I = {I_1} + {I_2} = 3 + 1 = 4\).

Chọn: C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 247143

Cho \(\int\limits_2^4 {f\left( x \right)dx}  = 10\) và  \(\int\limits_2^4 {g\left( x \right)dx}  = 5\). Tính \(I = \int\limits_2^4 {\left[ {3f\left( x \right) - 5g\left( x \right)} \right]dx} \). 

Xem đáp án

\(I = \int\limits_2^4 {\left[ {3f\left( x \right) - 5g\left( x \right)} \right]dx}  = 3\int\limits_2^4 {f\left( x \right)dx}  - 5\int\limits_2^4 {g\left( x \right)dx}  = 3.10 - 5.5 = 5\).

Chọn: A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 247144

Tìm phần ảo của số phức z thỏa mãn \(z + 2\overline z  = {\left( {2 - i} \right)^3}\left( {1 - i} \right)\). 

Xem đáp án

Giả sử \(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\). Khi đó:

\(\begin{array}{l}z + 2\overline z  = {\left( {2 - i} \right)^3}\left( {1 - i} \right) \Leftrightarrow a + bi + 2a - 2bi = \left( {8 - 12i - 6 + i} \right)\left( {1 - i} \right)\\ \Leftrightarrow 3a - bi = \left( {2 - 11i} \right)\left( {1 - i} \right) \Leftrightarrow 3a - bi = 2 - 2i - 11i - 11\\ \Leftrightarrow 3a - bi =  - 9 - 13i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a =  - 9\\ - b =  - 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 3\\b = 13\end{array} \right.\end{array}\)

Phần ảo của số phức z là 13.

Chọn: C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 247145

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Mặt cầu tâm \(I\left( {1;3;2} \right)\), bán kính \(R = 4\) có phương trình  

Xem đáp án

Mặt cầu tâm \(I\left( {1;3;2} \right)\), bán kính \(R = 4\) có phương trình : \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 16\).

Chọn: C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 247146

Cho hai số phức \({z_1} = m + 3i,\,\,{z_2} = 2 - \left( {m + 1} \right)i\) với \(m \in \mathbb{R}\). Tìm các giá trị của m để \({z_1}.{z_2}\) là số thự 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{z_1} = m + 3i,\,\,{z_2} = 2 - \left( {m + 1} \right)i\\ \Rightarrow {z_1}.{z_2} = \left( {m + 3i} \right)\left[ {2 - \left( {m + 1} \right)i} \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2m - m\left( {m + 1} \right)i + 6i + 3\left( {m + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5m + 3 - \left( {{m^2} + m - 6} \right)i\end{array}\)

\({z_1}.{z_2}\) là số thực \( \Leftrightarrow {m^2} + m - 6 = 0 \Leftrightarrow \) \(m = 2\) hoặc \(m =  - 3\).

Chọn: C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 247147

Cho \(A\left( {2;1; - 1} \right),B\left( {3;0;1} \right),C\left( {2; - 1;3} \right)\), điểm \(D\) nằm trên trục \(Oy\) và thể tích tứ diện \(ABCD\) bằng 5. Tọa độ điểm D là: 

Xem đáp án

Do \(D\) nằm trên trục \(Oy\) nên giả sử \(D\left( {0;m;0} \right)\). Ta có:

\(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 1;2} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( {0; - 2;4} \right)\,\,\,\,\end{array} \right\} \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {0; - 4; - 2} \right)\\\overrightarrow {AD}  = \left( { - 2;m - 1;1} \right)\end{array}\)

Thể tích khối tứ diện \(ABCD\):

\(\begin{array}{l}V = \dfrac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \dfrac{1}{6}\left| { - 2.0 + \left( {m - 1} \right).\left( { - 4} \right) + 1.\left( { - 2} \right)} \right| = 5\\ \Rightarrow \left| {2 - 4m} \right| = 30 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2 - 4m = 30\\2 - 4m =  - 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 7\\m = 8\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy tọa độ điểm D là: \(\left( {0; - 7;0} \right)\) hoặc \(\left( {0;8;0} \right)\).

Chọn: B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 247148

Giả sử \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  = 2,\,\,\int\limits_c^b {f\left( x \right)dx}  = 3\) với \(a < b < c\) thì \(\int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} \) bằng: 

Xem đáp án

\(\int\limits_a^c {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  - \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx}  = 2 - 3 =  - 1\).

Chọn: D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 247149

Số phức \(z = \dfrac{{2 + i}}{{4 + 3i}}\) bằng 

Xem đáp án

\(z = \dfrac{{2 + i}}{{4 + 3i}} = \dfrac{{\left( {2 + i} \right)\left( {4 - 3i} \right)}}{{\left( {4 + 3i} \right)\left( {4 - 3i} \right)}} = \dfrac{{8 - 6i + 4i + 3}}{{{4^2} + {3^2}}} = \dfrac{{11 - 2i}}{{25}} = \dfrac{{11}}{{25}} - \dfrac{2}{{25}}i\).

Chọn: A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 247150

Cho \(\int\limits_1^a {\dfrac{{x + 1}}{x}dx}  = e,\,\left( {a > 1} \right)\). Khi đó, giá trị của a là: 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\int\limits_1^a {\dfrac{{x + 1}}{x}dx}  = \int\limits_1^a {\left( {1 + \dfrac{1}{x}} \right)dx}  = \left. {\left( {x + \ln \left| x \right|} \right)} \right|_1^a\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = a + \ln \left| a \right| - 1 = a + \ln a - 1\,\,\,\left( {do\,\,a > 1} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow a + \ln a - 1 = e\,\,\left( * \right)\).

Xét hàm số \(f\left( x \right) = x + \ln x - 1\,\,\left( {x > 0} \right)\) ta có \(f'\left( x \right) = 1 + \dfrac{1}{x} > 0\,\,\forall x > 0 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

\( \Rightarrow \left( * \right)\) có tối đa 1 nghiệm \(a \in \left( {0; + \infty } \right)\). Mà \(f\left( e \right) = e + \ln e - 1 = e \Rightarrow \) Phương trình có nghiệm duy nhất \(a = e\).

Chọn: D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 247151

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = f\left( x \right)\) và hàm số \(y = g\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: 

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = f\left( x \right)\) và hàm số \(y = g\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).

Chọn: A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 247152

Gọi \({z_1},{z_2}\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} + 4z + 5 = 0\). Đặt \(w = {\left( {1 + {z_1}} \right)^{100}} + {\left( {1 + {z_2}} \right)^{100}}\). Khi đó:

Xem đáp án

\({z^2} + 4z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{z_1} =  - 2 + i\\{z_2} =  - 2 - i\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}w = {\left( {1 + {z_1}} \right)^{100}} + {\left( {1 + {z_2}} \right)^{100}} = {\left( {1 - 2 + i} \right)^{100}} + {\left( {1 - 2 - i} \right)^{100}}\\\,\,\,\,\, = {\left( {i - 1} \right)^{100}} + {\left( { - 1 - i} \right)^{100}} = {\left( {i - 1} \right)^{100}} + {\left( {i + 1} \right)^{100}}\\\,\,\,\, = {\left( {{{\left( {i - 1} \right)}^2}} \right)^{50}} + {\left( {{{\left( {i + 1} \right)}^2}} \right)^{50}} = {\left( { - 2i} \right)^{50}} + {\left( {2i} \right)^{50}}\\\,\,\,\, = {2.2^{50}}.{i^{50}} = {2^{51}}.{\left( {{i^4}} \right)^{12}}.{i^2} = {2^{51}}.1.\left( { - 1} \right) =  - {2^{51}}\end{array}\)

Chọn: B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 247153

Biết \(\int\limits_1^{\sqrt 3 } {x\sqrt {{x^2} + 1} dx}  = \dfrac{2}{3}\left( {a - \sqrt b } \right)\), với \(a,b\) là các số nguyên dương. Mệnh đề nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đặt \(\sqrt {{x^2} + 1}  = t \Rightarrow xdx = tdt\).

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow t = \sqrt 2 \\x = \sqrt 3  \Rightarrow t = 2\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}\int\limits_1^{\sqrt 3 } {x\sqrt {{x^2} + 1} dx}  = \int\limits_{\sqrt 2 }^2 {{t^2}dt}  = \left. {\dfrac{1}{3}{t^3}} \right|_{\sqrt 2 }^2 = \dfrac{8}{3} - \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3} = \dfrac{2}{3}\left( {4 - \sqrt 2 } \right)\\ \Rightarrow a = 4;\,\,b = 2 \Rightarrow a = 2b\end{array}\).

Chọn: A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 247154

Cho hai hàm số \(f,\,g\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và số thực k tùy ý. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? 

Xem đáp án

Khẳng định sai là: \(\int\limits_a^b {xf\left( x \right)dx}  = x\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

Chọn: D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 247155

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow u  = \left( { - 2;3;0} \right),\overrightarrow v  = \left( {2; - 2;1} \right)\). Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {\bf{w}}  = \overrightarrow u  - 2\overrightarrow v \) là 

Xem đáp án

\(\overrightarrow u  = \left( { - 2;3;0} \right),\overrightarrow v  = \left( {2; - 2;1} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {\bf{w}}  = \overrightarrow u  - 2\overrightarrow v  = \left( { - 6;7; - 2} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {\bf{w}} } \right| = \sqrt {{6^2} + {7^2} + {2^2}}  = \sqrt {89} \).

Chọn: C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 247156

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right):y = {x^2} - 4x + 3\) và trục Ox. 

Xem đáp án

Giải phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\)

Diện tích cần tìm là: \(S = \int\limits_1^3 {\left| {{x^2} - 4x + 3} \right|dx}  =  - \int\limits_1^3 {\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)dx}  =  - \left. {\left( {\dfrac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x} \right)} \right|_1^3 = \dfrac{4}{3}\).

Chọn: B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 247157

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(M\left( {2;3; - 1} \right),N\left( { - 2; - 1;3} \right)\). Tìm tọa độ điểm E thuộc trục hoành sao cho tam giác MNE vuông tại M. 

Xem đáp án

\(\overrightarrow {MN}  = \left( { - 4; - 4;4} \right)\)

Do E thuộc trục hoành nên giả sử \(E\left( {m;0;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow {ME}  = \left( {m - 2; - 3;1} \right)\)

\(\Delta MNE\) vuông tại M \( \Rightarrow \overrightarrow {ME} .\overrightarrow {MN}  = 0\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 4\left( {m - 2} \right) - 4.\left( { - 3} \right) + 4.1 = 0 \Leftrightarrow  - 4m + 24 = 0 \Leftrightarrow m = 6\\ \Rightarrow E\left( {6;0;0} \right)\end{array}\)

Vậy \(E\left( {6;0;0} \right)\).

Chọn: C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 247158

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x - 3y - z - 1 = 0\). Điểm nào dưới đây không thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\)? 

Xem đáp án

Ta có: \(2.3 - 3.1 - 3 - 1 \ne 0 \Rightarrow \)\(P\left( {3;1;3} \right) \notin \left( \alpha  \right)\).

Chọn: B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 247159

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{2x - 1}}\) và \(F\left( 2 \right) = 3 + \dfrac{1}{2}\ln 3\). Tính \(F\left( 3 \right)\). 

Xem đáp án

\(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)} dx = \int {\dfrac{1}{{2x - 1}}} dx = \dfrac{1}{2}\int {\dfrac{{d\left( {2x - 1} \right)}}{{2x - 1}} = \dfrac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + C} \)

\(F\left( 2 \right) = 3 + \dfrac{1}{2}\ln 3 \Rightarrow \dfrac{1}{2}\ln 3 + C = 3 + \dfrac{1}{2}\ln 3 \Leftrightarrow C = 3\)

\( \Rightarrow F\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + 3\)\( \Rightarrow F\left( 3 \right) = \dfrac{1}{2}\ln 5 + 3\)

Chọn: B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 247160

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC , biết \(A\left( {1;1;1} \right),B\left( {5;1; - 2} \right),C\left( {7;9;1} \right)\). Tính độ dài đường phân giác trong AD của góc A. 

Xem đáp án

\(A\left( {1;1;1} \right),B\left( {5;1; - 2} \right),C\left( {7;9;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {4;0; - 3} \right),\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( {6;8;0} \right)\)\( \Rightarrow AB = 5,\,\,AC = 10\)

Tam giác ABC có AD là phân giác của góc A \( \Rightarrow \dfrac{{DB}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2},\,\,D\) nằm giữa B và C.

\( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {BD}  =  - \overrightarrow {CD}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2.\left( {{x_D} - 5} \right) =  - {x_D} + 7\\2.\left( {{y_D} - 1} \right) =  - {y_D} + 9\\2.\left( {{z_D} + 2} \right) =  - {z_D} + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = \dfrac{{17}}{3}\\{y_D} = \dfrac{{11}}{3}\\{z_D} =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow D\left( {\dfrac{{17}}{3};\dfrac{{11}}{3}; - 1} \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AD}  = \left( {\dfrac{{14}}{3};\dfrac{8}{3}; - 2} \right) \Rightarrow AD = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{14}}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{8}{3}} \right)}^2} + {2^2}}  = \dfrac{2}{3}\sqrt {74} \).

Chọn: D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 247161

Cho hai điểm \(A\left( {3;3;1} \right),\,B\left( {0;2;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):x + y + z - 7 = 0\). Đường thẳng d nằm trong \(\left( \alpha  \right)\) sao cho mọi điểm thuộc d cách đều hai điểm A, B có phương trình là: 

Xem đáp án

Mọi điểm thuộc d cách đều hai điểm A, B \( \Rightarrow d\) nằm trong mặt trung trực \(\left( \beta  \right)\) của AB.

Mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) đi qua trung điểm \(I\left( {\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{2};1} \right)\) của AB và nhận vectơ\(\overrightarrow {AB} \left( { - 3; - 1;0} \right)\) làm VTPT, có phương trình là:

\( - 3\left( {x - \dfrac{3}{2}} \right) - 1\left( {y - \dfrac{5}{2}} \right) + 0 = 0 \Leftrightarrow  - 3x - y + 7 = 0\)

Khi đó, đường thẳng d là giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\).

d  có 1 VTCP: \(\overrightarrow u  = \left[ {\overrightarrow {{n_{\left( \alpha  \right)}}} ;\overrightarrow {{n_{\left( \beta  \right)}}} } \right] = \left( { - 1;3; - 2} \right)//\left( {1; - 3;2} \right)\)

(với \(\overrightarrow {{n_{\left( \alpha  \right)}}}  = \left( {1;1;1} \right);\overrightarrow {{n_{\left( \beta  \right)}}}  = \left( {3;1;0} \right)\) lần lượt là các VTPT của \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\))

Lấy \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) \in d\), cho \({x_0} = 0\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 + {y_0} + {z_0} - 7 = 0\\ - 3.0 - {y_0} + 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y_0} = 7\\{z_0} = 0\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {0;7;0} \right)\)

Phương trình đường thẳng d là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 7 - 3t\\z = 2t\end{array} \right.\).

Chọn: A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 247162

Tìm độ dài đường kính của mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y + 4z + 2 = 0\). 

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có bán kính \(R = \sqrt {{0^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} - 2}  = \sqrt 3  \Rightarrow \) Đường kính \(d = 2R = 2\sqrt 3 \).

Chọn: A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 247163

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) cắt các trục tọa độ tại A, B. Biết trọng tâm của tam giác ABC là \(G\left( { - 1; - 3;2} \right)\). Mặt phẳng  \(\left( \alpha  \right)\) song song với mặt phẳng nào sau đây?

Xem đáp án

Giả sử \(\left( \alpha  \right)\) cắt các trục tọa độ tại các điểm \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right),\,\,\,\,\left( {a,b,c \ne 0} \right)\)

Do \(G\left( { - 1; - 3;2} \right)\) là trọng tâm tam giác ABC nên \(\left\{ \begin{array}{l}a = 3.\left( { - 1} \right)\\b = 3.\left( { - 3} \right)\\c = 3.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 3\\b =  - 9\\c = 6\end{array} \right.\)

Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) là: \(\dfrac{x}{{ - 3}} + \dfrac{y}{{ - 9}} + \dfrac{z}{6} = 1 \Leftrightarrow 6x + 2y - 3z + 18 = 0\)

Mặt phẳng này song song với mặt phẳng có phương trình: \(6x + 2y - 3z - 1 = 0\).

Chọn: D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 247164

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 4;6} \right)\). Trong các mặt phẳng có phương trình sau đây, mặt phẳng nào nhận vectơ \(\overrightarrow n \) làm vectơ pháp tuyến? 

Xem đáp án

Mặt phẳng \(2x - 4y + 6z + 5 = 0\) nhận \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 4;6} \right)\) làm 1 vectơ pháp tuyến.

Chọn: D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 247165

Giả sử \(I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{4}} {\sin 3x.\sin 2xdx}  = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\left( {a + b} \right)\), khi đó, giá trị \(a + b\) là: 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{4}} {\sin 3x.\sin 2xdx}  =  - \dfrac{1}{2}\int\limits_0^{\dfrac{\pi }{4}} {\left( {\cos 5x - \cos x} \right)dx}  =  - \dfrac{1}{2}\left. {\left( {\dfrac{1}{5}\sin 5x - \sin \,x} \right)} \right|_0^{\dfrac{\pi }{4}}\\ =  - \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{5}.\left( { - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{{10}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\left( {a + b} \right) \Rightarrow a + b = \dfrac{3}{5}\end{array}\)

Chọn: B  

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 247166

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua gốc tọa độ và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {3;2;1} \right)\) là vectơ pháp tuyến. Phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: 

Xem đáp án

Phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(3\left( {x - 0} \right) + 2\left( {y - 0} \right) + 1\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 2y + z = 0\).

Chọn: B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »