Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Hưng Đạo
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) MnO2 + HCl → khí X; (2) FeS + HCl → khí Y; (3) Na2SO3 + HCl → khí Z; (4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G. Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là
(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 (X) + 2H2O
(2) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (Y)
(3) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 (Z) + H2O
(4) NH4HCO3 + 2NaOH (dư) → Na2CO3 + NH3 (G) + 2H2O
=> những khí tác dụng được với NaOH là: Cl2 (X), H2S (Y), SO2 (Z)
Đáp án cần chọn là: D
Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là
Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không cực.
Đáp án cần chọn là: B
Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây ?
Oxi không phản ứng trực tiếp với các halogen => loại A, C
Oxi không phản ứng với Au => loại D
Đáp án cần chọn là: B
Clorua vôi có công thức là:
Clorua vôi có công thức là: CaOCl2.
Đáp án cần chọn là: C
Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường:
Chất lỏng ở điều kiện thường là Br2. Còn F2, Cl2 là khí; I2 là rắn
Đáp án cần chọn là: C
Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học?
O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 nên có thể oxi hóa I− thành I2 làm hồ tinh bột hóa xanh: \({O_3}\: + {\rm{\;}}2KI{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O\: \to \:2KOH{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{I_2}\: \downarrow + {\rm{\;}}{O_2} \uparrow .\)
Đáp án cần chọn là: A
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4 đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
A. Thay bằng kẽm bột giúp tăng diện tích tiếp xúc bề mặt nên tăng tốc độ
B. Thay nồng độ H2SO4 bằng 2M làm giảm nồng độ → giảm tăng tốc độ phản ứng
C. Tăng nhiệt độ đến 50oC → tăng tốc độ phản ứng
D. Không thay đổi vì chỉ nồng độ mol H2SO4 mới ảnh hưởng, còn thể tích không ảnh hưởng
Đáp án cần chọn là: D
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.
(2) axit HF tác dụng với SiO2.
(3) khí SO2 tác dụng với nước Cl2.
(4) KClO3 đun nóng, xúc tác MnO2.
(5) Cho H2S tác dụng với SO2.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
Các trường hợp tạo ra đơn chất là 1, 4, 5
Đáp án cần chọn là: A
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa).
Mg, Al, Fe đứng trước H trong dãy điện hóa → A, B, C sai
Cu đứng sau H trong dãy điện hóa → D đúng
Đáp án cần chọn là: D
Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:
Dùng Cl2 sẽ có phản ứng :
Cl2 + 2NaI -> 2NaCl + I2
=> sau phản ứng chỉ có NaCl mà không có muối khác. I2 không tan trong nước cũng dễ lọc tách.
Đáp án cần chọn là: C
Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh ?
Dung dịch axit không thể chứa trong bình thủy tinh là HF
Đáp án cần chọn là: A
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây ?
=> cấu hình e của anion X2- là 2s22p6 => Cấu hình electron của X là : 1s22s22p4
X là oxi
Đáp án cần chọn là: A
Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô tất cả các khí trong dãy nào?
Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc là khí không tác dụng được với H2SO4 đặc
H2SO4 đặc để làm khô CO2, N2, SO2, O2.
Đáp án cần chọn là: C
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.
Đáp án cần chọn là: D
Chất nào sau đây là chất lỏng có màu nâu đỏ ?
Cl2 có màu vàng lục
Br2 là chất lỏng có màu nâu đỏ
F2 là chất khí có màu lục nhạt
I2 là tinh thể có màu đen tím
Đáp án cần chọn là: B
Yếu tố nào sau đây không gây ra sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch nói chung ?
Các yếu tố gây ra sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch nói chung là: nhiệt độ, áp suất và nồng độ.
Yếu tố xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.
Đáp án cần chọn là: D
Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
(1), (3), (5) \({\rm{\;}}\mathop {2Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Cl}\limits^0 + 2e\) => HCl là chất khử
(2), (4) \(2\mathop H\limits^{ + 1} + 2{\rm{e}} \to \mathop {{H_2}}\limits^0 \) => HCl là chất oxi hóa
Đáp án cần chọn là: A
Hòa tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{HCl}} = 0,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (mol)}\\
{16 = \frac{{{m_{HCl}}}}{m}.100 = > {m_{HCl}} = \frac{{16m}}{{100}}(gam) = > {n_{HCl}} = \frac{{16m}}{{100.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}}(mol)}\\
{ = > \sum {n_{HCl}} = \frac{{16m}}{{100.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}} + 0,5{\mkern 1mu} (mol) = > {m_{HCl}} = (\frac{{16m}}{{100.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}} + 0,5).{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5{\mkern 1mu} (gam)}
\end{array}\)
mdd sau phản ứng = mHCl + m = 0,5. 36,5 + m = m+ 18,25 (gam)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{20 = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}\,sau\,pu}}}}.100{\rm{\% }}}\\
{ \to {\mkern 1mu} 20 = \frac{{(\frac{{16m}}{{100.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}} + 0,5).{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}}{{m + 18,25}}.100}\\
{ \to m = 365{\mkern 1mu} (gam)}
\end{array}\)
Đáp án cần chọn là: C
Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là
Giả sử 2 dung dịch đều thu được 1 mol muối NaCl
Dung dịch 1: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
1← 1 mol
Dung dịch 2: 3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
3/5← 1 mol
\( \to {\rm{\;}}\frac{{{n_{C{l_2}(1)}}}}{{{n_{C{l_2}(2)}}}} = \frac{5}{3}\)
Đáp án cần chọn là: B
Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của A là
Gọi công thức muối là CaX2
CaX2 + 2AgNO3 → 2AgX + Ca(NO3)2
\(\begin{array}{l}
\frac{{0,2}}{{40 + 2{\rm{X}}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{0,376}}{{108 + X}}\\
\to \frac{{0,2}}{{40 + 2{\rm{X}}}} = 2.\frac{{0,376}}{{108 + X}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} X = 80
\end{array}\)
=> X là Br
Công thức muối là CaBr2
Đáp án cần chọn là: D
Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3. Nếu dùng 12,25 gam KClO3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là
Ta có: nKClO3 = 12,25 : 122,5 = 0,1 mol
PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo PTHH → nO2 = 1,5.nKClO3 = 0,15 mol
→ VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án cần chọn là: D
Hòa tan V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 10,02 gam hỗn hợp hai muối. Tìm giá trị của V
nNaOH = 0,1.1,2 = 0,12 (mol)
Đặt số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x và y
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
BTNTNa:x + 2y = 0,12\\
mmuoi = 104x + 126y = 10,02
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,06\\
y = 0,03
\end{array} \right.\)
BTNT S: \({n_{S{O_2}}} = n{{\mkern 1mu} _{NaHS{O_3}}} + {\mkern 1mu} n{{\mkern 1mu} _{N{a_2}S{O_3}}} = 0,06 + 0,03 = 0,09(mol)\)
→ VSO2(đktc) = 0,09×22,4 = 2,016 (l)
Đáp án cần chọn là: A
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 24{n_{Mg}} + 56{n_{Fe}} = 16\\ {n_{Mg}} + {n_{Fe}} = \frac{{16 - 15,2}}{2} = 0,4 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} nMg = 0,2\\ nFe = 0,2 \end{array} \right.\\ C\% MgS{O_4} = \frac{{0,2.120}}{{15,2 + (0,4.98:0,2)}}.100\% = 11,36\% \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: B
Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100 gam H2SO4 91% thành oleum A có phần trăm khối lượng SO3 trong A là 12,5%. Giả thiết các phản ứng hoàn toàn
Gọi số mol của SO3 là x mol
Dung dịch H2SO4 ban đầu chứa \[{m_{{H_2}S{O_4}}} = 91gam;{m_{{H_2}O}} = 9gam\)
SO3 + H2O → H2SO4
0,5 mol ← \(\frac{9}{{18}} = 0,5mol\)
\(C{{\rm{\% }}_{S{O_3}}} = \frac{{{m_{S{O_3}}}}}{{100 + 80x}}.100\% = \frac{{80.(x - 0,5)}}{{100 + 80x}}.100{\rm{\% }} = 12,5{\rm{\% }}\)
=> x=0,75(mol)
\({m_{Fe{S_2}}} = \frac{{0,75.120}}{2} = 45gam\)
Đáp án cần chọn là: A
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây là
\({n_{{O_2}}} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{0,0336}}{{22,4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,0015{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)
2H2O2 → 2H2O + O2
+) Theo phương trình phản ứng : nH2O2phản ứng = 2nO2 = 2.0,0015 = 0,003mol
+) Lượng H2O2 phản ứng này chính là lượng H2O2 biến đổi trong 60 giây
hay ∆C = 0,003 : 0,1=0,03mol/L
+) \(v = \frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}\) nên \(\bar v{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{0,03}}{{60}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {5.10^{ - 4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol/\left( {L.s} \right)\)
Đáp án cần chọn là: C
Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức
Hỗn hợp đầu có : V = nhh đầu RT/pđ
2SO2 + O2 → 2SO3
Bđ 2,5a 1,3a
Pứ 2,5ah 1,25ah 2,5ah
Sau 2,5a(1-h) a(1,3 – 1,25h) 2,5ah
Sau phản ứng : nhh sau = 3,8a – 1,25ah
=> p = nhh sau.RT/V = nhh sau.pđ/nđ => \(p = {\rm{2}}{\rm{.}}\left( {{\rm{1 - \;}}\frac{{{\rm{1,25h}}}}{{{\rm{3,8}}}}} \right)\)
Đáp án cần chọn là: A
Cho các cân bằng hóa học:
N2 (k) + 3H2 (k) ⇆ 2NH3 (k) (1)
H2 (k) + I2 (k) ⇆2HI (k) (2)
2SO2 (k) + O2 (k) ⇆ 2SO3 (k) (3)
2NO2 (k) ⇆N2O4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?
Ở những cân bằng hóa học có tổng số mol khí các chất phản ứng khác tổng số mol khí các chất sản phẩm nên cân bằng chuyển dịch khi thay đổi áp suất .
=> Các cân bằng thỏa mãn là: (1), (3), (4).
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp a gồm Cu và CuO Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp a vào 73,5 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được dung dịch x và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất cho x tác dụng hoàn toàn với 900 ml dung dịch NaOH 1M sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch y cô cạn y thu được chất rắn z nặng 60,8 g nồng độ phần trăm của CuSO4 trong x.
Đặt trong Z số mol Na2SO4 và NaOH dư lần lượt là a và b (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
mN{a_2}S{O_4} + {m_{NaOHdu}} = {m_Z}\\
BT:Na \to 2{n_{Na2SO4}} + {n_{NaOHdu}} = {n_{NaOHbd}}
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
142a + 40b = 60,82\\
a + b = 0,9
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,4\\
b = 0,1
\end{array} \right.
\end{array}\)
BTNT “S”: nH2SO4 bđ = nSO2 + nNa2SO4
⟹ 0,6 = nSO2 + 0,4
⟹ nSO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 (mol)
BT e ta có: nCu = nSO2 = 0,2 (mol) (Do Cu từ số oxh 0 lên +2, còn S từ số oxi hóa +6 xuống +4)
⟹ mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
⟹ mCuO = mA – mCu = 20,8 – 12,8 = 8 (g)
⟹ nCuO = mCuO : MCuO = 8 : 80 = 0,1 (mol)
BTNT “Cu”: nCuSO4 = nCu + nCuO = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
⟹ mCuSO4 = nCuSO4×MCuSO4 = 0,3×160 = 48 (g)
Ta có: mA + mdd H2SO4 = mdd X + mSO2
⟹ mdd X = mA + mdd H2SO4 - mSO2 = 20,8 + 73,5 – 0,2.64 = 81,5 (g)
Phần trăm khối lượng CuSO4 có trong dd X là:
\(C{\rm{\% }} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{m_{dd\,X}}}}.100{\rm{\% }} = \frac{{48}}{{81,5}}.100{\rm{\% }} = 58,90{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu, CuS, FeS, FeS2, FeCu2S2, S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m là:
Quy đổi hỗn hợp X về Fe (a mol), Cu (b mol) và S (c mol)
Bảo toàn nguyên tố S: nS = nSO2 => c = 0,07 mol
mX = 56a + 64b + 0,07.32 = 6,48
Bảo toàn electron: 3.nFe+2.nCu+6.nS=4.nO2=> 3a + 2b + 0,07.4 = 0,1125.4
=> a = 0,03 và b = 0,04
Bảo toàn electron: 3.nFe+2.nCu+6.nS=nNO2
=> nNO2 = 3a + 2b + 0,07.6 = 0,59 mol => V = 13,216 lít
mkết tủa = 107a + 98b + 233.0,07 = 23,44
Đáp án cần chọn là: C
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.
Đáp án cần chọn là: C
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là 7
Đáp án cần chọn là: A
Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric ?
Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric là: Fe2O3, KMnO4, Fe, CuO, AgNO3
Đáp án cần chọn là: B
Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Au và Pt
Đáp án cần chọn là: A
Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
Dùng Ba(OH)2 dư cho từ từ vào các dung dịch mẫn nhãn trên
KCl: không có hiện tượng gì
MgCl2: xuất hiện kết tủa trắng
MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2
FeCl2: xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó một thời gian chuyển sang nâu đỏ
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2
4Fe(OH)2 ↓trắng xanh + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ
FeCl3: xuất hiện màu nâu đỏ
2FeCl3+ 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
AlCl3: Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần đến hết
AlCl3+ Ba(OH)2 → Al(OH)3↓ + BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
NH4Cl: xuất hiện khí trong dung dịch
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + H2O
(NH4)2SO4: đồng thời xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Đáp án cần chọn là: B
Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ của phản ứng?
Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng diện tích bề mặt chất phản ứng để tăng tốc độ của phản ứng
Đáp án cần chọn là: C
Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm
C12H22O11 →12C + 11H2O
C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
Đáp án cần chọn là: D
Trong phản ứng S + H2SO4 đặc → SO2 + H2O, đơn chất S đã
Trong phản ứng trên đơn chất S đã nhường đi 4e
Đáp án cần chọn là: C
Chọn khẳng định không đúng:
A, B, C đúng
D sai vì chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng
Đáp án cần chọn là: D
Đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là
Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu
⟹ Nồng độ H2SO4 đã phản ứng bằng 100% – 15% = 85% nồng độ ban đầu
⟹ ∆CH2SO4 = CH2SO4(pứ) = 0,05.85% = 0,0425 M.
⟹ nH2SO4 (pứ) = 0,0425.0,04 = 1,7.10-3 mol.
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 20 giây theo H2SO4 là \(\bar v = \frac{{0,0425}}{{20}} = 2,{125.10^{ - 3}}\)
PTHH của phản ứng xảy ra: Na2S2O3 + H2SO4 → S↓ + SO2 + H2O + Na2SO4
⟹ nS ↓ = nH2SO4 pứ = 1,7.10-3 mol
Vậy khối lượng kết tủa vàng là m = mS = 1,7.10-3.32 = 0,0544 g.
Đáp án cần chọn là: D