Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Hưng Đạo

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Hưng Đạo

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 64 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281535

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) MnO2 + HCl → khí X;  (2) FeS + HCl → khí Y;  (3) Na2SO3 + HCl → khí Z;  (4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G. Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là

Xem đáp án

(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 (X) + 2H2O

(2) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (Y)

(3) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 (Z) + H2O

(4) NH4HCO3 + 2NaOH (dư) → Na2CO3 + NH3 (G) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: Cl2 (X), H2S (Y), SO2 (Z)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281536

Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là

Xem đáp án

Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không cực.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281537

Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây ?

Xem đáp án

Oxi không phản ứng trực tiếp với các halogen => loại A, C

Oxi không phản ứng với Au => loại D

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281538

Clorua vôi có công thức là:

Xem đáp án

Clorua vôi có công thức là: CaOCl2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281539

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường:

Xem đáp án

Chất lỏng ở điều kiện thường là Br2. Còn F2, Cl2 là khí; I2 là rắn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281540

Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học?

Xem đáp án

O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 nên có thể oxi hóa I thành I2 làm hồ tinh bột hóa xanh:  \({O_3}\: + {\rm{\;}}2KI{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O\: \to \:2KOH{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{I_2}\: \downarrow  + {\rm{\;}}{O_2} \uparrow .\)    

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281541

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là

Xem đáp án

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4 đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281542

Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?

Xem đáp án

A. Thay bằng kẽm bột giúp tăng diện tích tiếp xúc bề mặt nên tăng tốc độ

B. Thay nồng độ H2SO4 bằng 2M làm giảm nồng độ → giảm tăng tốc độ phản ứng

C.  Tăng nhiệt độ đến 50oC → tăng tốc độ phản ứng

D. Không thay đổi vì chỉ nồng độ mol H2SO4 mới ảnh hưởng, còn thể tích không ảnh hưởng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281544

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SOloãng?

Xem đáp án

Dung dịch H2SOloãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa).

Mg, Al, Fe đứng trước H trong dãy điện hóa → ABC sai

Cu đứng sau H trong dãy điện hóa → D đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281545

Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:

Xem đáp án

Dùng Cl2 sẽ có phản ứng :

            Cl2 + 2NaI -> 2NaCl + I2

=> sau phản ứng chỉ có NaCl mà không có muối khác. I2 không tan trong nước cũng dễ lọc tách.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281546

Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh ?

Xem đáp án

Dung dịch axit không thể chứa trong bình thủy tinh là HF

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281547

Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây ?

Xem đáp án

=> cấu hình e của anion X2- là 2s22p6 => Cấu hình electron của X là : 1s22s22p4 

X là oxi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281548

Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô tất cả các khí trong dãy nào?

Xem đáp án

Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc là khí không tác dụng được với H2SO4 đặc

H2SO4 đặc để làm khô CO2, N2, SO2, O2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281549

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

Xem đáp án

Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.     

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281550

Chất nào sau đây là chất lỏng có màu nâu đỏ ?

Xem đáp án

Cl2 có màu vàng lục

Br2 là chất lỏng có màu nâu đỏ

F2 là chất khí có màu lục nhạt

I2 là tinh thể có màu đen tím

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281551

Yếu tố nào sau đây không gây ra sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch nói chung ?

Xem đáp án

Các yếu tố gây ra sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch nói chung là: nhiệt độ, áp suất và nồng độ.

Yếu tố xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281552

Cho các phản ứng sau:

(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

Xem đáp án

(1), (3), (5)  \({\rm{\;}}\mathop {2Cl}\limits^{ - 1}  \to \mathop {Cl}\limits^0  + 2e\) => HCl là chất khử

(2), (4)  \(2\mathop H\limits^{ + 1}  + 2{\rm{e}} \to \mathop {{H_2}}\limits^0 \) => HCl là chất oxi hóa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281553

Hòa tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{HCl}} = 0,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (mol)}\\
{16 = \frac{{{m_{HCl}}}}{m}.100 =  > {m_{HCl}} = \frac{{16m}}{{100}}(gam) =  > {n_{HCl}} = \frac{{16m}}{{100.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}}(mol)}\\
{ =  > \sum {n_{HCl}} = \frac{{16m}}{{100.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}} + 0,5{\mkern 1mu} (mol) =  > {m_{HCl}} = (\frac{{16m}}{{100.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}} + 0,5).{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5{\mkern 1mu} (gam)}
\end{array}\)

mdd sau phản ứng = mHCl + m = 0,5. 36,5 + m = m+ 18,25 (gam)

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{20 = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}\,sau\,pu}}}}.100{\rm{\% }}}\\
{ \to {\mkern 1mu} 20 = \frac{{(\frac{{16m}}{{100.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}} + 0,5).{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 36,5}}{{m + 18,25}}.100}\\
{ \to m = 365{\mkern 1mu} (gam)}
\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281554

Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là

Xem đáp án

Giả sử 2 dung dịch đều thu được 1 mol muối NaCl

Dung dịch 1:  Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

                      1←                 1 mol

Dung dịch 2:  3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

                       3/5←                     1 mol

\( \to {\rm{\;}}\frac{{{n_{C{l_2}(1)}}}}{{{n_{C{l_2}(2)}}}} = \frac{5}{3}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281555

Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của A là

Xem đáp án

Gọi công thức muối là CaX2

CaX2 + 2AgNO3 → 2AgX + Ca(NO3)2

\(\begin{array}{l}
\frac{{0,2}}{{40 + 2{\rm{X}}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{0,376}}{{108 + X}}\\
 \to \frac{{0,2}}{{40 + 2{\rm{X}}}} = 2.\frac{{0,376}}{{108 + X}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} X = 80
\end{array}\)

=> X là Br

Công thức muối là CaBr2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281556

Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3. Nếu dùng 12,25 gam KClO­3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là

Xem đáp án

Ta có: nKClO3 = 12,25 : 122,5 = 0,1 mol

PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Theo PTHH → nO2 = 1,5.nKClO3 = 0,15 mol

→ VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281557

Hòa tan V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 10,02 gam hỗn hợp hai muối. Tìm giá trị của V

Xem đáp án

nNaOH = 0,1.1,2 = 0,12 (mol)

Đặt số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x và y

Ta có hệ phương trình: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
BTNTNa:x + 2y = 0,12\\
mmuoi = 104x + 126y = 10,02
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,06\\
y = 0,03
\end{array} \right.\)

BTNT S: \({n_{S{O_2}}} = n{{\mkern 1mu} _{NaHS{O_3}}} + {\mkern 1mu} n{{\mkern 1mu} _{N{a_2}S{O_3}}} = 0,06 + 0,03 = 0,09(mol)\)

→ VSO2(đktc) = 0,09×22,4 = 2,016 (l)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281558

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 24{n_{Mg}} + 56{n_{Fe}} = 16\\ {n_{Mg}} + {n_{Fe}} = \frac{{16 - 15,2}}{2} = 0,4 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} nMg = 0,2\\ nFe = 0,2 \end{array} \right.\\ C\% MgS{O_4} = \frac{{0,2.120}}{{15,2 + (0,4.98:0,2)}}.100\% = 11,36\% \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281559

Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100 gam H2SO4 91% thành oleum A có phần trăm khối lượng SO3 trong A là 12,5%. Giả thiết các phản ứng hoàn toàn

Xem đáp án

Gọi số mol của SO3 là x mol

Dung dịch H2SO4 ban đầu chứa  \[{m_{{H_2}S{O_4}}} = 91gam;{m_{{H_2}O}} = 9gam\)

 SO3    +    H2O   →  H2SO4

0,5 mol ← \(\frac{9}{{18}} = 0,5mol\)

\(C{{\rm{\% }}_{S{O_3}}} = \frac{{{m_{S{O_3}}}}}{{100 + 80x}}.100\%  = \frac{{80.(x - 0,5)}}{{100 + 80x}}.100{\rm{\% }} = 12,5{\rm{\% }}\)

=> x=0,75(mol)

\({m_{Fe{S_2}}} = \frac{{0,75.120}}{2} = 45gam\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281560

Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây là

Xem đáp án

\({n_{{O_2}}} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{0,0336}}{{22,4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,0015{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)

2H2O2 → 2H2O + O2

+) Theo phương trình phản ứng : nH2O2phản ứng =  2nO2 = 2.0,0015 = 0,003mol

+) Lượng H2O2 phản ứng này chính là lượng H2O2 biến đổi trong 60 giây  

hay ∆C =  0,003 : 0,1=0,03mol/L

+) \(v = \frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}\) nên \(\bar v{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{0,03}}{{60}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {5.10^{ - 4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol/\left( {L.s} \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281561

Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức

Xem đáp án

Hỗn hợp đầu có : V = nhh đầu RT/pđ

           2SO2         +        O2         →   2SO3

Bđ       2,5a                   1,3a

Pứ        2,5ah                 1,25ah           2,5ah

Sau      2,5a(1-h)      a(1,3 – 1,25h)      2,5ah

Sau phản ứng : nhh sau = 3,8a – 1,25ah

=> p = nhh sau.RT/V = nhh sau.pđ/nđ => \(p = {\rm{2}}{\rm{.}}\left( {{\rm{1  - \;}}\frac{{{\rm{1,25h}}}}{{{\rm{3,8}}}}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281562

Cho các cân bằng hóa học:

N2 (k) + 3H2 (k) ⇆ 2NH3 (k)     (1)

H2 (k) + I2 (k)  ⇆2HI (k)             (2)

2SO2 (k) + O2 (k)  ⇆ 2SO3 (k)    (3)

2NO2 (k) ⇆N2O4 (k)                (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?

Xem đáp án

Ở những cân bằng hóa học có tổng số mol khí các chất phản ứng khác tổng số mol khí các chất sản phẩm nên cân bằng chuyển dịch khi thay đổi áp suất .

=> Các cân bằng thỏa mãn là: (1), (3), (4).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281563

Hỗn hợp a gồm Cu và CuO Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp a vào 73,5 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được dung dịch x và khí SOlà sản phẩm khử duy nhất cho x tác dụng hoàn toàn với 900 ml dung dịch NaOH 1M sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch y cô cạn y thu được chất rắn z nặng 60,8 g nồng độ phần trăm của CuSO4 trong x.

Xem đáp án

Đặt trong Z số mol Na2SO4 và NaOH dư lần lượt là a và b (mol)

Ta có hệ phương trình: 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
mN{a_2}S{O_4} + {m_{NaOHdu}} = {m_Z}\\
BT:Na \to 2{n_{Na2SO4}} + {n_{NaOHdu}} = {n_{NaOHbd}}
\end{array} \right.\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
142a + 40b = 60,82\\
a + b = 0,9
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,4\\
b = 0,1
\end{array} \right.
\end{array}\)

BTNT “S”: nH2SO4 bđ = nSO2 + nNa2SO4

⟹ 0,6 = nSO2 + 0,4

⟹ nSO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 (mol)

BT e ta có: nCu = nSO2 = 0,2 (mol) (Do Cu từ số oxh 0 lên +2, còn S từ số oxi hóa +6 xuống +4)

⟹ mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)

⟹ mCuO = mA – mCu = 20,8 – 12,8 = 8 (g)

⟹ nCuO = mCuO : MCuO = 8 : 80 = 0,1 (mol)

BTNT “Cu”: nCuSO4 = nCu + nCuO = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)

⟹ mCuSO4 = nCuSO4×MCuSO4 = 0,3×160 = 48 (g)

Ta có: mA + mdd H2SO4 = mdd X + mSO2

⟹ mdd X = mA + mdd H2SO4 - mSO2 = 20,8 + 73,5 – 0,2.64 = 81,5 (g)

Phần trăm khối lượng CuSOcó trong dd X là:

\(C{\rm{\% }} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{m_{dd\,X}}}}.100{\rm{\% }} = \frac{{48}}{{81,5}}.100{\rm{\% }} = 58,90{\rm{\% }}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281564

Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu, CuS, FeS, FeS2, FeCu2S2, S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m là:

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp X về Fe (a mol), Cu (b mol) và S (c mol)

Bảo toàn nguyên tố S: nS = nSO2 => c = 0,07 mol

mX = 56a + 64b + 0,07.32 = 6,48

Bảo toàn electron: 3.nFe+2.nCu+6.nS=4.nO2=> 3a + 2b + 0,07.4 = 0,1125.4

=> a = 0,03 và b = 0,04

Bảo toàn electron: 3.nFe+2.nCu+6.nS=nNO2

=> nNO2 = 3a + 2b + 0,07.6 = 0,59 mol => V = 13,216 lít

mkết tủa = 107a + 98b + 233.0,07 = 23,44

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281565

Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

Xem đáp án

Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281566

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là

Xem đáp án

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là 7

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281567

Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric ?

Xem đáp án

Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric là: Fe2O3, KMnO4, Fe, CuO, AgNO3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281568

Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?

Xem đáp án

Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Au và Pt

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281569

Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là

Xem đáp án

Dùng Ba(OH)2 dư cho từ từ vào các dung dịch mẫn nhãn trên

KCl: không có hiện tượng gì

MgCl2: xuất hiện kết tủa trắng

MgCl2 + Ba(OH)→ Mg(OH)2↓ + BaCl2

FeCl2: xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó một thời gian chuyển sang nâu đỏ

FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2

4Fe(OH)2 ↓trắng xanh + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ

FeCl3: xuất hiện màu nâu đỏ

2FeCl3+ 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2

AlCl3: Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần đến hết

AlCl3+ Ba(OH)2 → Al(OH)3↓ + BaCl2

2Al(OH)3 + Ba(OH)→ Ba(AlO2)2 + 4H2O

NH4Cl: xuất hiện khí trong dung dịch

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + H2O

(NH4)2SO4: đồng thời xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng

(NH4)2SO+ Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281570

Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ của phản ứng?

Xem đáp án

Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng diện tích bề mặt chất phản ứng để tăng tốc độ của phản ứng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281571

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm

Xem đáp án

C12H22O11 →12C + 11H2O

C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281572

Trong phản ứng S + H2SO4 đặc → SO2 + H2O, đơn chất S đã

Xem đáp án

Trong phản ứng trên đơn chất S đã nhường đi 4e

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281573

Chọn khẳng định không đúng:

Xem đáp án

A, B, C đúng

D sai vì chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281574

Đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu

⟹ Nồng độ H2SO4 đã phản ứng bằng 100% – 15% = 85% nồng độ ban đầu

⟹ ∆CH2SO4 = CH2SO4(pứ) = 0,05.85% = 0,0425 M.

⟹ nH2SO4 (pứ) = 0,0425.0,04 = 1,7.10-3 mol.

Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 20 giây theo H2SO4 là \(\bar v = \frac{{0,0425}}{{20}} = 2,{125.10^{ - 3}}\)

PTHH của phản ứng xảy ra: Na2S2O3 + H2SO4 → S↓ + SO2 + H2O + Na2SO4

⟹ nS ↓ = nH2SO4 pứ = 1,7.10-3 mol

Vậy khối lượng kết tủa vàng là m = mS = 1,7.10-3.32 = 0,0544 g.

Đáp án cần chọn là: D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »