Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ông Ích Khiêm
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
168 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 3 lớp e là:
Viết cấu hình e => các ion S2-,Ca2+ , Cl- có 3 lớp e trong phân tử
=> Đáp án B
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 => X có cấu hình e:1s22s2 => Be – kim loại
Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 => Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 => Cl – phi kim
=> liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion
=> Đáp án C
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là:
X dễ nhường 1e => điện tích ion là 1+
Y dễ nhận 2e => điện tích là 2-
=> Công thức là X2Y
Đáp án A
Cho nguyên tử nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1. Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là:
Đáp án A
nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài ns2np5 , => chỉ cần nhận 1 e để đạt cấu hình bền vững : A-
nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1 => cho đi 1 e để đạt cấu hình bền vững : B+
=> Liên kết ion
Cho dãy các oxit sau đây: Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7. Số oxit mà liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết ion là:
Đáp án B
Na2O; MgO; Al2O3 : hiệu độ âm điện lớn hơn 1,7 là liên kết ion
Liên kết ion thường chỉ xuất hiện giữa liên kết của kim loại mạnh với phi kim mạnh
Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.
(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8; ZS = 16).
(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.
Phát biểu không đúng là
(c) Sai vì:
+ Độ âm điện O > S => χO – χH > χS – χH => H-O phân cực hơn H-S
+ Độ âm điện Na > K => χO – χNa < χO – χK => Na-O kém phân cực hơn K-O
Đáp án B
Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
Cấu hình e của 1H: 1s1 =>H có xu hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của He (1s2)
Cấu hình e của 17Cl: 1s22s22p63s23p5 =>Cl có xu hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của Ar (1s22s22p63s23p6)
Như vậy H và Cl góp chung 1e để đạt cấu hình bền
Như vậy liên kết H-Cl có một cặp e chung, là liên kết đơn, phân cực về phía Cl (do Cl có độ âm điện lớn hơn H).
Đáp án D
Tính chất không chính xác về hợp chất cộng hoá trị là:
Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái
=> Đáp án D
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:
X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1 : có 1 e độc thân
Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3: có 3 e độc thân
=> Công thức hợp chất giữa X và Y là: X3Y
=> Đáp án A
Hợp chất nào sau đây magan (Mn) có số oxi hoá cao nhất:
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa ta xác định được số oxi hóa của Mn trong các hợp chất:
A. Mn có số oxi hóa là +2
B. Mn có số oxi hóa là +4
C. Mn có số oxi hóa là +6
D. Mn có số oxi hóa là +7
Đáp án D
Trong các hợp chất sau, hợp chất mà mangan (Mn) có số oxi hoá lớn nhất là:
A. Mn có số oxi hóa +2
B. Mn có số oxi hóa +4
C. Mn có số oxi hóa +6
D. Mn có số oxi hóa +7
Đáp án D
Số oxi hoá của clo (Cl) trong các hợp chất: HClO, HClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là:
\(\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} ,\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 3} {\mathop O\limits^{ - 2} _2},\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 5} {\mathop O\limits^{ - 2} _3},\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 7} {\mathop O\limits^{ - 2} _4}\)
Đáp án A
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:
Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của các nguyên tố không mang dấu
=> Đáp án B
Số oxi hoá của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
NH4+: x + 4 = 1 => x = -3
NO2-: x - 4 = -1 => x = 3
HNO3: 1 + x - 6 = 0 => x = 5
=> Đáp án B
Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2. Phần trăm khối lượng của R trong oxit cao nhất là 46,67%. Phát biểu nào sau đây là đúng?
R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2=> R thuộc nhóm IVA
=> oxit cao nhất có công thức RO2
%O trong oxit = 100% - 46,67% = 53,33%
=> M RO2 = 32 : 53,33% = 60 g/mol
=> R là Silic (Si)
Cấu hình e 1s22s22p63s23p2
ở trạng thái cơ bản có 2 e độc thân
thuộc chu kì 3, ở điều kiện thường oxit cao nhất là chất rắn
Đáp án D
Cho các nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
Ta có cấu hính e của cắc nguyên tố là
K : [Ar]4s1
N : 1s22s22p3
Si [Ne]3s23p2
Mg [Ne]3s2
Trong cùng một phân nhóm thì theo chiểu tăng ĐTHN thì bán kính tăng dần bên bk của K > bán kính của một nguyên tố X có cấu hình e [Ne]3s1
Trong cùng 1 chu kì thì theo chiều tăng ĐTHN thì bán kính giảm dần nên bk của X >Mg>Si
Lấy Y có nguyên tố có cấu hình e 1s22s22p2 thì nó cùng chu kì với N nên có bán kình lớn hơn N
Mà Y cùng thuộc phân nhóm với Si nên bán kính của Y < Si
Vậy K>X>Mg>Si>Y>N
Đáp án C
Cho các nhận định sau:
(1): Trong một chu kỳ, tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(2): Trong một nhóm, tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(3): Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(4): Trong một nhóm, độ âm điện giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Số nhận định chính xác là:
Chỉ có (2) sai vì trong một nhóm, tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Đáp án C
Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
Đáp án C
N : 1s22s22p3
Mg : 1s22s22p63s2
Si : 1s22s22p63s23p2
K : 1s22s22p63s23p64s1
K chu kỳ 4 nhóm IA ; Mg chu kỳ 3 nhóm IIA => rK > rMg
Si chu kỳ 3 nhóm IVA ; N chu kỳ 2 nhóm VA => rSi > rN
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử ?
Trong một chu kì , khi điện tích hạt nhân tăng thì lực hút giữa hạt nhân và các electron cũng tăng, nên Bán kính nguyên tử (R) giảm dần, nhận thấy F, O, Be cùng thuộc chu kì 2=> bán kính nguyên tử Be > C > O > F (1)Trong nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng, nên bán kính nguyên tử (R) tăng dần, nhận thấy Be và Mg cùng thuộc nhóm IIA=> bán kính nguyên tử Be < Mg (2)Từ (1) và (2) => bán kính nguyên tử F < O < C < Be < Mg
=> Đáp án A
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Trong cùng 1 chu kì, hóa trị cao nhất của một nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7. Hóa trị của các phi kim với hiđro giảm từ 4 đến 1
=> Đáp án A
Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:
Đáp án A
X+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6
=> X : 1s22s22p63s1
=> Ô 11 Chu kỳ 3 nhóm IA
Y2- có phân lớp ngoài cùng là 2p6
=> X : 1s22s22p4
=> Ô 8 Chu kỳ 2 nhóm VIA
Số điện tích hạt nhân của các nguyên tử là : X ( Z= 9), Y (Z=17), A (Z=15), B (Z =16). Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Đáp án B
X (Z=9 ) : 1s22s22p5 : 7 e lớp ngoài cùng => nhóm VII A : có 2 lớp e => chu kì 2
Y (Z=17) : 1s22s22p63s23p5 : 7 e lớp ngoài cùng => nhóm VII A : có 3 lớp e => chu kì 3
A (Z=15) 1s22s22p63s23p3 : 5 e lớp ngoài cùng => nhóm V A có 3 lớp e => chu kì 3
B (Z =16) 1s22s22p63s23p4 : 6 e lớp ngoài cùng => nhóm VI A có 3 lớp e => chu kì 3
Hai nguyên tử X, Y ở cùng 1 chu kì nhỏ và ở hai nhóm liên tiếp. Biết tổng số hạt p, n, e là 80. Tổng số khối là 53. Vậy X và Y có thể là:
Đặt trong nguyên tử X có số electron = số proton = ZX (hạt) ;số notron = NX (hạt)
Đặt trong nguyên tử Y có số electron = số proton = ZY (hạt) ;số notron = NY (hạt)
Theo bài ta có:
Tổng số hạt p,n,e của X và Y là 80 → (2ZX + NX) + (2ZY + NY) = 80
→ 2(ZX + ZY) + (NX + NY) = 80 (I)
Tổng số khối của X và Y là 53 → (ZX + NX) + (ZY + NY) = 53
→ (ZX + ZY) + (NX + NY) = 53 (II)
giải hệ phương trình (I) và (II) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
Zx + Zy = 27\,\,(III)\\
Nx + Ny = 26
\end{array} \right.\)
X, Y thuộc cùng 1 chu kì và thuộc chu kì nhỏ nên ta suy ra được ZX - ZY = 1 (IV) (giả sử X > Y)
Bấm máy giải hệ PT (III) và (IV) ta có: Zx=14 và Zy =13
ZX = 14 → X là Silic (kí hiệu: Si)
ZY = 13 → Y là Nhôm (kí hiệu: Al)
Đáp án B
Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng HTTH (cùng một chu kỳ). Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 hạt (biết ZX<ZY). Hai nguyên tố đó là:
X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong HTTH và cùng 1 chu kì => ZY – ZX = 1 (1)
Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Z là 66 => 2ZX + 2ZY = 66 => ZX + ZY = 33 (2)
Giải hệ (1) và (2) => ZY = 17 và ZX = 16
=> Đáp án A
X và Y (ZX<ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X,Y là
X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp trong nhóm A
=> Số proton của Y có thể hơn X 8 hoặc 18 proton ( Do tổng số proton 2 nguyên tử 2 nguyên tố = 22)
+/ Nếu pX + 18 = pY => pX = 2 (He) ; pY = 20 (Ca) => Loại.
+/ Nếu pX + 8 = pY => pX = 7 ; pY = 15
=> X là Nito ; Y là Photpho.
=> Hợp chất X với Hidro là NH3 là phân tử phân cực.
=> Đáp án C
Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng
=> Nhóm IIA có số electron lớp ngoài cùng bằng 2
=> Đáp án D
Nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử là 17. Vị trí của Z trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5
=> X thuộc chu kì 3 (vì có 3 lớp e) và nhóm VIIA (vì có 7e lớp ngoài cùng)
Đáp án A
Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4 : 1s22s22p63s23p5
X5 : 1s22s22p63s23p6 3d64s2
X6 : 1s22s22p63s23p1
Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là:
X1 X4 X6 cùng thuộc chu kì 3
X2X3 X5 thuộc cùng chu kì 4
Đáp án D
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị.
Đáp án D
Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là:
R có 2 lớp electron => R thuộc chu kì 2 trong bảng HTTH
R tạo hợp chất khí vơí H có dạng RH
=> R là nguyên tố F (1s22s22p5)
=> Oxit cao nhất của F với O là F2O
Đáp án D
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 22. Vậy cấu hình electron của A là:
Đáp án C
Tổng số hạt : p + n + e = 22 => 2p + n = 22
Lại có : p ≤ n ≤ 1,5p
=> p ≤ (22 – 2p) ≤ 1,5p
=> 6,2 ≤ p ≤ 7,3
=> p = 7 = e
=> Cấu hình e : 1s22s22p3
Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí pau-li ?
Đáp án B
Phân lớp s chứa tói đa 2 e :
Phân lớp p chứa tối đa 6 e :
Phân lớp d chứa tối đa 10 e
Phân lớp f chứa tối đa 14 e
Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:
(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5
(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2
(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4
(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5
Kết luận nào sau đây không đúng ?
(X) X1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, X2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion => A đúng
(Y) Y1 và Y2 là 2 kim loại thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp, nên liên kết giữa chúng là liên kết kim loại => B đúng
(Z) Z1 thuộc nhóm IVA, Z2 thuộc nhóm VIA => liên kết cộng hóa trị => C đúng
(T) T1 thuộc nhóm IIA là kim loại điển hình, T2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion => D sai
Đáp án D
Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f
Đáp án B
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:
B Sai vì đồng vị phải cùng số proton.
C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau.
D Sai vì nX = 13 còn nY = 29.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:
X có : p + n + e = 2p + n = 34 ; ZX = p + n = 23
=> n = 12
Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn. Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron?
Ta có: me= 9,1094.10-31 kg; mH= 1,6738.10-27 kg ≈ 1u → mH= 1840me.
Điện tích: qe= -1,602.10-19 C.
Trong thí nghiệm của nhà bác học, màn huỳnh quang phát ra ánh sáng do sự xuất hiện của các tia âm cực không nhìn thấy được đi từ cực âm đến cực dương. Tia âm cực bị lệch về phía cực dương trong điện trường.
Đường kính của electron rất nhỏ, vào khoảng 10-17 m.
Vậy các đặc điểm A, B và D đúng.
Đáp án C
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?
Khi điện phân, 1 phân tử 2H2O → 2H2 + O2 ;
Theo PT cứ 4 mol H tương ứng với 2 mol O
Theo đề bài: ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi
Suy ra khối lượng 1 nguyên tử oxi nặng gấp \(\frac{{4x8}}{{2x1}} = 16\) lần khối lượng của một nguyên tử hiđro.
Đáp án C
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 culong.
Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử R là (-41,6.10-19) : (-1,6.10-19)= 26
Số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó hạt nhân của R có 26 proton.
Trong nguyên tử R thì số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó trong nguyên tử R thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. Do đó nguyên tử R trung hòa về điện.
Vậy các phát biểu A, B và D chính xác.
Còn phát biểu C không chính xác.
Đáp án C
Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25 và 26. Trong 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24, 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg.
Đáp án D
% Mg ( 24 ) = 3930 : 5000 . 100% = 78,6 %
% Mg ( 25 ) = 505 : 5000 . 100% = 10,1 %
% Mg ( 26 ) = 100 – 78,6 – 10,1 = 11,3 %