Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
172 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Bắn một chùm tia αđâm xuyên qua một mảnh kim loại. hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
Đáp án: C
Khi bắn một chùm tia α qua 1 nguyên tử : các tia sẽ đi qua tiết diện ngang của nguyên tử và hạt nhân.
Tỉ lệ giữa tiết diện ngang của nguyên tử và hạt nhân là : (πd2)/(πd'2 )
Trong đó: d là đường kính của nguyên tử và d’ là đường kính hạt nhân. Tỉ lệ này bằng (104)2 = 108.
Vậy: khi có 1 tia α gặp hạt nhân thì có 108 hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử.
Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
Đáp án: C
Nếu đường kính hạt nhân là 4cm thì đường kính nguyên tử khoảng:
4.104 cm = 400 m
Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
Đáp án: A
Nguyên tử Na có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử, 11 proton và 12 nowtron trong hạt nhân.
Vì me ≈ 9,1. 10-31 kg và mn ≈ mp ≈ 1,67.10-27 kg.
me << mn và mp.
Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: B
Những phát biểu đúng là: (1) và (5)
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y lần lượt là
Đáp án: A
Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là NX, Y là NY. Với XY2, ta có các phương trình:
tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178 → 2 ZX + 4 ZY + NX + 2NY = 178 (1)
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 → 2 ZX + 4ZY - NX 2 NY = 54 (2)
số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12 → 4 ZY - 2 ZX = 12 (3)
→ ZY = 16; ZX = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2
Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là
Đáp án: B
Đặt số khối của đồng vị còn lại là x.
Theo đề bài ta có: (73.63 + 27.x)/100 = 63,546 ⇒ x = 65
Thực nghiệm chỉ ra rằng các nguyên tử bền có tỉ lệ số nơtron/số proton nằm trong khoảng 1 ≤ N/P ≤ 1,5 (trừ trường hợp nguyên tử H). Một nguyên tử X bền có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 13. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
Đáp án: B
Ta có: 2p + n =13
Mặt khác: vì 1,5p ≥ n ≥ p ⇒ 4,3 ≥ p ≥ 3,7 ⇒ p = 4.
Đó là nguyên tử của nguyên tố beri.
Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?
Đáp án: B
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92 → 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92 → 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 → (2.2pR + 2.nO ) - (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR = 11, nR = 12 → R là Na
Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng?
Đáp án: B
Nguyên tử Y có 18 electron ở vỏ nguyên tử, vậy số electron ở mỗi lớp là: 2/8/8.
Một nguyên tử có 17 electron. Số phân lớp electron của nguyên tử này là
Đáp án: B
17 electron sẽ phân bố trên các lớp là 2/8/7.
Vậy số phân lớp là 5.
Một nguyên tử có 4 lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
Đáp án: A
Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/18/7.
Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là 35.
Một nguyên tử có 3 lớp electron, trong đó số electron p bằng số electron s. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là
Đáp án: A
Nguyên tử có 3 lớp electron Số electron s tối đa là 6.
Vì nguyên tử có 3 lớp electron, số electron p nhỏ nhất là 6 (6 electron trên phân lớp 2p, phân lớp 3p không có electron).
Vậy số electron s = số electron p = 6.
Do đó tại lớp ngoài cùng có 2 electron s và không có electron p.
Trong nguyên tử X, lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M. Phân lớp p của lớp này có 4 electron. Số electron của nguyên tử X là
Đáp án: B
Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của X là: 3p4 .
Vậy cấu hình electron của X là: 1s22s2p63s23p4 .
Số electron trong X là: 16.
Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
Đáp án: C
Cấu hình 1s22s2p63s23p64s24p5 thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d.
A và B là hai nguyên tố đều có cùng số electron ở lớp ngoài cùng và là nguyên tố s hoặc p. biết rằng tổng số proton trong A và B là 32, A có ít hơn B một lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng của A và B là
Đáp án: D
Nếu A và B cùng là nguyên tố s hoặc p.
Nếu A ít hơn B 1 lớp electron thì A có thể ít hơn B là 2 hoặc 8 hoặc 18 electron.
Nếu eB - eA = 2 và eB + eA = 32.
⇒ eB = 17 và eA = 15 ( loại vì 2 nguyên tố này có cùng lớp electron).
Nếu eB - eA = 8 và eB + eA = 32 ⇒ eB = 20 và eA = 12 (chọn).
Nếu eB - eA = 18 và eB + eA = 32 ⇒ eB = 25 và eA = 7(loại vì 2 nguyên tố này khác nhau 2 lớp electron).
Vậy A và B có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Hợp chất MXa có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M, số nowtron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân X, số proton bằng số nowtron. Phân tử khối của MXa là
Đáp án: B
Ta có số proton của MXa là: pM + a.px = 58
Mặt khác: nM - pM = 4, nX = pX
Coi phân tử khối xấp xỉ bằng số khối.
Vậy phân tử khối của MXa là:
pM + nM+ a(pX + nX) = 2pM+ 2apX + 4 = 120
Trong số các nguyên tử và ion sau đây, có bao nhiêu hạt có 8 electron ở lớp ngoài cùng? 1939X+ , 1840Y , 1735Z- , 816T , 2040A
Đáp án: B
Các hạt 1939X+ , 1840Y , 1735Z- có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì lien tiếp. Phân tử khối của A là
Đáp án: D
Xét ion X+ : có 5 nguyên tử, tổng số proton là 11. Vậy số proton trung bình là 2,2.
⇒ Có 1 nguyên tử có số proton nhỏ hoặc bằng 2 và tạo thành hợp chất. Vậy nguyên tử đó là H.
Ion X+ có dạng AaHb. Vậy a.pA + b = 11 và a + b = 5
|
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
b |
4 |
3 |
2 |
1 |
|
pA |
7 |
4 |
3 |
2,5 |
Chọn được nghiệm thích hợp a = 1 , b = 4 và pA = 7 ⇒ Ion X+ là NH4+.
Xét ion Y2- có dạng MXLY2-: x.eM + y.eL + 2 = 50
Vậy x.eM + y.eL = 48 và x + y = 5.
Số electron trung bình của các nguyên tử trong Y2- là 9,6
⇒ Có 1 nguyên tử có số electron nhỏ hơn 9,6
⇒ Nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì II.
⇒ Nguyên tử của nguyên tố còn lại thuộc chu kì III.
Nếu 2 nguyên tố cùng thuộc một nhóm A thì sẽ hơn kém nhau 8 electron
Vậy eM - eL = 8
Ta chọn được nghiệm: eM = 16 và eL = 8 . Ion có dạng SO42- .
Chất A là: Phân tử khối của A là 132.
X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án: D
Ta tính được eX = 9 và eY = 19
Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s1
Cấu hình electron nguyên tử của Y: 1s22s22p63s23p64s1
X có 2 lớp electron bão hòa, Y có 3 lớp electron bão hòa.
Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tang dần theo thứ tự:
Đáp án: C
Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:
X: 1s22s22p4 ⇒ 6 electron hóa trị.
Y: 1s22s22p63s1 ⇒ 1 electron hóa trị.
Z: 1s22s22p63s23p64s2 ⇒ 2 electron hóa trị.
T: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ 8 electron hóa trị.
Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là:
Đáp án: B
Cấu hình e của R: 1s22s22p63s23p63d104s24p5; p = e = 35
⇒ Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích 35+
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì lien tiếp, ZX < ZY và Y là nguyên tố thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X và Y là 156, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. X là
Đáp án: B
X và Y là hai kim loại cùng nhóm A.
Y có nhiều hơn X là 8 hoặc 18 hoặc 32 electron.
Ta có: 2eY + 2eX + nX + nY = 156 (1)
2eY + 2eX - (nX + nY) = 36 (2)
Tính ra eY + eX = 48
Nếu eY - eX = 8 ⇒ eY = 28, eX = 20 (không thuộc 2 chu kì)(loại).
Nếu eY - eX = 18 ⇒ eY = 33, eX = 15
Vậy 2 nguyên tố này là As và P, cùng thuộc nhóm VA và thuộc 2 chu kì (nhận).
Nếu eY - eX = 32 ⇒ eY = 40, eX = 8 (không thuộc 2 chu kì liên tiếp) (loại).
Vậy X là photpho (P).
Cho các phát biểu sau:
F là phi kim mạnh nhất.
Li là kim loại có độ âm điện lướn nhất.
He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất.
Be là kim loại yếu nhất trong nhóm IIA.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án: C
Phát biểu (I), (III) và (IV) đúng.
Cho điện tích hạt nhân O(Z = 8), Na(Z = 11), Mg(Z = 12), Al(Z = 13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
Đáp án: A
Ta thấy Al3+, Mg2+, O2- đều có chung cấu hình là: 1s22s22p6
Các ion đẳng e (cùng e): so sánh điện tích trong nhân, điện tích càng lớn ⇒ sức hút càng lớn ⇒ bán kính cành nhỏ.
⇒ Theo chiều tăng dần R: Al3+ < Mg2+ < O2-
Nguyên tố A và B thuộc hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử A và B là 23. Biết rằng A và B ở hai nhóm A liên tiếp và dạng đơn chất của chúng rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. biết rằng ZA < ZB. Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án: D
A là oxi và B là photpho.
Hợp cất khí của nguyên tố R với hidro có công thức hóa học RH4. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, R chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kì
Đáp án: B
RH4 ⇒ RO2
Ta có: %mR = R.100% / (R + 32) = 46,67% ⇒ R = 28(Si)
X là nguyên tố thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:
(1) X có 4 lớp electron và có 20 electron p.
(2) X có 5 electron hóa trị và 8 electron s.
(3) X có thể tạo được hợp chất bền với oxi có công thức hóa học XO2 và XO3.
(4) X có tính kim loại mạnh hơn so với nguyên tố có số thứ tự 33.
(5) X ở cùng nhóm với nguyên tố có số thứ tự 14.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án: A
Phát biểu (IV) và (V) đúng.
Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.
Có các phát biểu sau đây:
(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(5) Hóa trị trong hợp chất với hidro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án: C
Phát biểu (1), (3) và (4) đúng.
R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R < 34. R là:
Đáp án: D
Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.
Ta có: m + n = 8.
Mặt khác, theo bài ra: m + 2(-n) = +2 ⇒ m - 2n = 2.
Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.
Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y lần lượt là:
Đáp án: A
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình của chúng là M
Chọn số mol của R tham gia phản ứng là 1 mol.
Phương trình phản ứng :
2R (1) + 2HCl → 2RCl (1 mol) + H2 (1)
2R (1) + H2SO4 → R2SO4 (0,5 mol) + H2 (2)
Khối lượng của muối clorua là: (M + 35,5) = a. (3)
Khối lượng muối sunfat là: 0,5.(2M + 96) = 1,1807a. (4)
Từ (3) và (4) ta có M = 33,67.
Nhận xét: MNa < M < MK ⇒ X và Y là Na và K.
Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
(1) Tính kim loại – phi kim;
(2) Độ âm điện;
(3) Khối lượng nguyên tử;
(4) Cấu hình electron nguyên tử;
(5) Nhiệt độ sôi của các đơn chất;
(6) Tính axit – bazơ của hợp chất hidroxit;
(7) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.
Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một chu kì là
Đáp án: C
Các tính chất 1, 2, 4, 6, 7 biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.
Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;
(2) Bán kính nguyên tử;
(3) Tính kim loại – phi kim;
(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hidroxit.
Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là
Đáp án: C
Các tính chất 1, 3, 4 biến đổi tuần hoàn trong một nhóm.
Oxit của A có công thức hóa học AxOy là hợp chất khí, trong đó oxi chiếm 69,57% về khối lượng. Biết rằng 5,6 lít khí này ở đktc có khối lượng là 11,5 gam. Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) A là phi kim.
(3) A có độ âm điện lớn hơn oxi.
(4) Bán kính nguyên tử của A nhỏ hơn P.
(5) Hợp chất AxOy ở trên là oxit ứng với hóa trị cao nhất của A.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án: C
Hợp AxOY là NO2. Các phát biểu 1, 2, 4 đúng.
Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, MA < MB. Lấy 6,2 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Kim loại B là
Đáp án: B
Đặt công thức chung của 2 kim loại là X, hóa trị n
X + nH2O → X(OH)n + n/2 H2
Ta có: aX = 6,2 và 0,5an = 0,1 ⇒ X/n = 62
Với n = 1: tính được X = 62. Hai kim loại A, B lần lượt là K và Rb
Với n = 2: tính được X = 31. Hai kim loại A, B lần lượt là Mg và Ca
Trường hợp này loại vì Mg không tan trong nước.
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì lien tiếp của bảng tuần hoàn) tan trong dung dichh HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là
Đáp án: B
nCO32- = nCO2 = 0,3 (mol) ⇒ M = 89,33
⇒ Hai muối là MgCO3 (a mol), CaCO3 (b mol)
Ta có: a + b = 0,3; 84a + 100b = 26,8 ⇒ a = 0,2; b = 0,1
⇒ %mMgCO3= 62,69%
Nguyên tố Q tạo được với hidro hợp chất khi có công thức hóa học H2Q, trong đó Q chiếm 94,12% về khối lượng. Trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của Q, phần tram khối lượng của oxi là
Đáp án: D
Q là nguyên tố lưu huỳnh.
Oxit ứng với hóa trị cao nhất của S là SO3, %mO = 48.100%/80 = 60%
Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của Z là
Đáp án: B
Cấu hình electron của Z là: 1s22s22p63s23p63d104s24p4
Số hiệu nguyên tử của Z là 34.
Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46.
Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
Đáp án: B
Theo đề nM - pM = 1 và nX = pX
Phân tử khối của M2X : 2(pM + nM) + (pX + nX) = 2.2pM + 2pX + 2 = 94
X chiếm 8/47 phần khối lượng ⇒ Nguyên tử khối X = 16 và M = 39
⇒ Số proton trong X là 8 (oxi), trong M là 19 (kali)
Hợp chất K2O có liên kết ion.
Trong tự nhiên, kali có 3 đồng vị : 1939K (x1 = 93,258%) ; 1940K (x2%) ; 1941K (x3%). Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của x2 và x3 lần lượt là
Đáp án: C
x1 + x2 = 100 – 93,258 = 6,742 (1)
Ta có: (39.93,258 + 40.x1 + 41.x2)/100 = 63,546 ⇒ 40x1 + 41x2 = 275,938 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x1 = 0,484 ; x2 = 6,258
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
Đáp án: C
X là K (kim loại mạnh), Y là phi kim (phi kim yếu)
Liên kết hóa học giữa X và Y là liên kết ion