Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du

Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 171 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281055

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?

Xem đáp án

Lớp K gần hạt nhân nhất nên liên kêt với hạt nhân chặt chẽ nhất (thứ tự xa dần: K, L, M, N...)

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281056

Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố:

Xem đáp án

Đồng vị là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron.

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281057

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:

Xem đáp án

B Sai vì đồng vị phải cùng số proton.

C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau.

D Sai vì nX = 13 còn nY = 29.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281058

Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ;  18O. Số loại phân tử CO có tạo thành là

Xem đáp án

Các loại phân tửa CO2 có thể tạo ra là:

1216O16O ; 1217O17O; 128O18O; 1216O17O; 1216O18O; 1217O18O

13C 16O16O ; 13C 17O17O; 13C 18O18O; 13C 16O17O; 13C 16O18O; 13C 17O18O

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281060

Nhận định nào sau đây là chưa chính xác về cấu tạo nguyên tử:

Xem đáp án

C Sai vì lớp vỏ nguyên tử chỉ gồm electron

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281062

Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là

Xem đáp án

X3+ có tổng hạt cơ bản là 38 ⟹ X có tổng hạt cơ bản là 38 + 3 = 41

⟹ 2Z + N = 41 ⟹ N = 41 - 2Z

Các nguyên tố có Z ≤ 82 luôn có: Z ≤ N ≤ 1,5Z

⟹ Z ≤ 41 - 2Z ≤ 1,5Z

⟹ 11,7 ≤ Z ≤ 13,7

Vậy Z = 12 (Mg) hoặc Z = 13(Al)

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281063

Nguyên tử nguyên tố T có tổng số hạt cơ bản là 31 hạt. Điện tích hạt nhân của T là:

Xem đáp án

T có : p + n + e = 2p + n = 31

Mà :

⇒ 8,≤ ≤ 10,3

=> p = 9 hoặc p = 10

Xét các phương án thấy p = 10 thỏa mãn.

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281064

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là

Xem đáp án

Đặt số p = số e = Z và số n = N

- Tổng số hạt cơ bản p, e, n là 34

→ 2Z + N = 34 (1)

- Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 10 hạt

→ 2Z - N = 10 (2)

Giải (1) (2) → Z = 11; N = 12

Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là 11.

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281065

Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 60 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Y là

Xem đáp án

Đặt số p = số e = Z và số n = N

- Tổng hạt p, e, n là 60 → 2Z + N = 60 (1)

- Trong hạt nhân chứa p, n thì số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện → Z = N (2)

Giải (1) (2) được Z = N = 20

→ Cấu hình e của Y (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

→ Y là kim loại (vì Y có 2 e lớp ngoài cùng)

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281066

Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:

Xem đáp án

Nguyên tử nguyên tố B có p + n + e =34

Vì p = e nên 2p + n = 34

Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hát không mang điện nên 2 p : n =1,8333

Giải 2 phương trình trên ta được p =11 và n=12

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281067

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:

Xem đáp án

Xcó 40 hạt cơ bản nên 2p + n =115

Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 25 nên 2p – n = 25

Suy ra n =45 và p =35

Nguyên tố X là Br

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281068

Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p, n, e lần lượt là

Xem đáp án

Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng hạt: 2Z + N = 82

- Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện: 2Z – N = 22

Giải hệ thu được Z = 26 và N = 30

Vậy số p, n, e lần lượt là 26, 30, 26.

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281069

Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)

Xem đáp án

mtuyệt đối nguyên tử = Z.m+ N.mn + Z.me

                              = 16.1,6726.10-27 + 16.1,6748.10-27 + 16.9,1094.10-31

                              = 5,3573.10-26 kg

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281070

Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

Xem đáp án

Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 culong.

Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử R là (-41,6.10-19) : (-1,6.10-19)= 26

Số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó hạt nhân của R có 26 proton.

Trong nguyên tử R thì số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó trong nguyên tử R thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. Do đó nguyên tử R trung hòa về điện.

Vậy các phát biểu A, B và D chính xác.

Còn phát biểu C không chính xác.

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281071

Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là

Xem đáp án

Trong 5,6 gam sắt có số nguyên tử sắt là 6,02.1023 .5,6/56= 6,02.1022 nguyên tử sắt.

Mà 1 nguyên tử sắt có 26 electron.

Vậy tổng số hạt electron trong 5,6 gam sắt là 6,02.1022. 26=  15,66. 1023

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281072

Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:

Xem đáp án

1 mol Ca có khối lượng 40 g 

=> 1 mol Ca có thể tích = 40/1,55 = 25,8(cm3

1mol nguyên tử Ca = 25,8.74% = 19,092(cm3

1 nguyên tử Ca = 19,092/(6.1023) = 3,182.10-23 (cm3

V = 4/3 pi.r3  => r = 19,6.10-9 cm = 0,196 nm

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281073

Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là

Xem đáp án

Giả sử M có số p = số e = Z và số n = N

            X có số p = số e = Z' và số n = N'

- Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt

⟹ 2.(2Z + N) + (2Z' + N') = 140       (1)

- Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt

⟹ (2.2Z + 2Z') - (2N + N') = 44        (2)

- Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23

⟹ (Z + N) - (Z' + N') = 23                 (3)

- Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt

⟹ (2Z + N) - (2Z' + N') = 34             (4)

Lấy (1) + (2) được: 8Z + 4Z' = 184 (*)

Lấy (4) - (3) được: Z - Z' = 11 (**)

Giải (*) (**) được: Z = 19 (K) và Z' = 8 (O)

→ Công thức phân tử là K2O

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281075

Nhận định nào sau đây là chưa chính xác về cấu tạo nguyên tử: 

Xem đáp án

C Sai vì lớp vỏ nguyên tử chỉ gồm electron

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281077

Phát biểu nào sau đây sai? Electron

Xem đáp án

Electron là hạt mang điện tích âmcó khối lượng 9,1094.10-31 kg, chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

Vậy phát biểu A, B và C đúng.

Ta có: me= 9,1.10-31 kg, mp= 1,6726.10-27 kg, mn= 1,6748.10-27 kg

Vậy me= 1/1840.mp= 1/1840.mn

Do đó electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

Vậy phát biểu D sai.

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281078

Nguyên tử trung hòa về điện nên:

Xem đáp án

Nguyên tử trung hòa về điện có số e = số p

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281079

Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là

Xem đáp án

X3+ có tổng hạt cơ bản là 38 ⟹ X có tổng hạt cơ bản là 38 + 3 = 41

⟹ 2Z + N = 41 ⟹ N = 41 - 2Z

Các nguyên tố có Z ≤ 82 luôn có: Z ≤ N ≤ 1,5Z

⟹ Z ≤ 41 - 2Z ≤ 1,5Z

⟹ 11,7 ≤ Z ≤ 13,7

Vậy Z = 12 (Mg) hoặc Z = 13(Al)

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281080

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là

Xem đáp án

Đặt số p = số e = Z và số n = N

- Tổng số hạt cơ bản p, e, n là 34

→ 2Z + N = 34 (1)

- Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 10 hạt

→ 2Z - N = 10 (2)

Giải (1) (2) → Z = 11; N = 12

Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là 11.

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281081

Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 60 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Y là

Xem đáp án

Đặt số p = số e = Z và số n = N

- Tổng hạt p, e, n là 60 → 2Z + N = 60 (1)

- Trong hạt nhân chứa p, n thì số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện → Z = N (2)

Giải (1) (2) được Z = N = 20

→ Cấu hình e của Y (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

→ Y là kim loại (vì Y có 2 e lớp ngoài cùng)

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281082

Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:

Xem đáp án

Nguyên tử nguyên tố B có p + n + e =34

Vì p = e nên 2p + n = 34

Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hát không mang điện nên 2 p : n =1,8333

Giải 2 phương trình trên ta được p =11 và n=12

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281083

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:

Xem đáp án

Xcó 40 hạt cơ bản nên 2p + n =115

Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 25 nên 2p – n = 25

Suy ra n =45 và p =35

Nguyên tố X là Br

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281084

Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p, n, e lần lượt là

Xem đáp án

Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng hạt: 2Z + N = 82

- Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện: 2Z – N = 22

Giải hệ thu được Z = 26 và N = 30

Vậy số p, n, e lần lượt là 26, 30, 26.

Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281085

Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là

Xem đáp án

Trong nguyên tử, các loại hạt mang điện là hạt p và hạt e.

Số p = Số e = Z => Tổng hạt mang điện là: 2Z = 112 => Z = 56

Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281086

Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)

Xem đáp án

mtuyệt đối nguyên tử = Z.m+ N.mn + Z.me

                              = 16.1,6726.10-27 + 16.1,6748.10-27 + 16.9,1094.10-31

                              = 5,3573.10-26 kg

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281087

Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?

Xem đáp án

Khi điện phân, 1 phân tử 2H2O → 2H+ O2  ;

Theo PT cứ 4 mol H tương ứng với 2 mol O

Theo đề bài: ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi

Suy ra khối lượng 1 nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần khối lượng của một nguyên tử hiđro.

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281088

Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

Xem đáp án

Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 culong.

Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử R là (-41,6.10-19) : (-1,6.10-19)= 26

Số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó hạt nhân của R có 26 proton.

Trong nguyên tử R thì số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó trong nguyên tử R thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. Do đó nguyên tử R trung hòa về điện.

Vậy các phát biểu A, B và D chính xác.

Còn phát biểu C không chính xác.

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281089

Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:

Xem đáp án

1 mol Ca có khối lượng 40 g 

=> 1 mol Ca có thể tích = 40/1,55 = 25,8(cm3

1mol nguyên tử Ca = 25,8.74% = 19,092(cm3

1 nguyên tử Ca = 19,092/(6.1023) = 3,182.10-23 (cm3

V = 4/3 pi.r3  => r = 19,6.10-9 cm = 0,196 nm

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281090

Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là

Xem đáp án

Giả sử M có số p = số e = Z và số n = N

            X có số p = số e = Z' và số n = N'

- Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt

⟹ 2.(2Z + N) + (2Z' + N') = 140       (1)

- Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt

⟹ (2.2Z + 2Z') - (2N + N') = 44        (2)

- Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23

⟹ (Z + N) - (Z' + N') = 23                 (3)

- Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt

⟹ (2Z + N) - (2Z' + N') = 34             (4)

Lấy (1) + (2) được: 8Z + 4Z' = 184 (*)

Lấy (4) - (3) được: Z - Z' = 11 (**)

Giải (*) (**) được: Z = 19 (K) và Z' = 8 (O)

→ Công thức phân tử là K2O

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281092

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O; clo có 2 đồng vị là 35Cl, 37Cl và H có 3 đồng vị bền là 1H, 2H, 3H. Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

-Xét phân tử HClO:

Phân tử khối của HClO nằm trong khoảng:

1+35+16 ≤ MHClO ≤ 3 + 37 + 18 → 52 ≤ MHClO ≤ 58

Vậy có 7 giá trị phân tử khối của HClO là 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58.

Vậy khẳng định A không đúng.

-Xét phân tử HCl:

H có 3 cách chọn, Cl có 2 cách chọn. Vậy có 6 phân tử dạng HCl.

Vậy khẳng định  B đúng.

- Xét phân tử HClO3:

H có 3 cách chọn, Cl có 2 cách chọn, OOO có 10 cách chọn. Vậy có 60 phân tử dạng HClO3.

Vậy khẳng định C đúng.

- Xét phân tử H2O:

Phân tử khối của H2O nằm trong khoảng:

1+1+16 ≤ MH2O ≤ 3 + 3 + 18 → 18 ≤ MH2O ≤ 24

Vậy MH2O max= 24.

Vậy khẳng định D đúng.

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281093

Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là:

Xem đáp án

Gọi số hạt proton trong đồng vị X1 là Z, số notron trong đồng vị X1 là N.

Tổng số hạt trong đồng vị X1 là 2Z + N= 18 (1)

Các loại hạt trong X1 bằng nhau nên  Z= N (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có Z= N= 6

Số khối của đồng vị X1 là A1= Z+N= 12

Số khối của đồng vị X2 là A2= 6 + 6+2= 14

Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau . Do đó nguyên tử khối trung bình của X là: (12+14)/2= 13

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281094

Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Biết clo có 2 đồng vị là X và Y, tổng số khối của X và Y là 72. Số nguyên tử đồng vị X bằng 3 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y nhiều hơn số nơtron của đồng vị X là:

Xem đáp án

Gọi số khối của đồng vị X là X, số khối của đồng vị Y là Y.

Gọi % số nguyên tử của đồng vị Y là a% thì % số nguyên tử của đồng vị  X là 3a%

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo là:

→ 3X + Y = 35,5.4 = 142

Theo đề bài X + Y = 72

Giải hệ trên ta có X= 35 và Y = 37

Số khối của đồng vị X bằng X = Z + NX = 35

Số khối của đồng vị Y bằng Y = Z + NY= 37

Suy ra NY – NX= 37 – 35 = 2

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »