Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
171 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
Lớp K gần hạt nhân nhất nên liên kêt với hạt nhân chặt chẽ nhất (thứ tự xa dần: K, L, M, N...)
Đáp án D
Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố:
Đồng vị là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron.
Đáp án A
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:
B Sai vì đồng vị phải cùng số proton.
C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau.
D Sai vì nX = 13 còn nY = 29.
Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ; 18O. Số loại phân tử CO2 có tạo thành là
Các loại phân tửa CO2 có thể tạo ra là:
12C 16O16O ; 12C 17O17O; 12C 8O18O; 12C 16O17O; 12C 16O18O; 12C 17O18O
13C 16O16O ; 13C 17O17O; 13C 18O18O; 13C 16O17O; 13C 16O18O; 13C 17O18O
Đáp án A
Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua HCl là:
Đáp án D
Có 2.2 = 4 cặp H-Cl
Nhận định nào sau đây là chưa chính xác về cấu tạo nguyên tử:
C Sai vì lớp vỏ nguyên tử chỉ gồm electron
Nguyên tố A có số proton bằng 12. Vậy số electron của nguyên tố A là
Số e = số p nên A có 12 electron
Đáp án B
Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là
X3+ có tổng hạt cơ bản là 38 ⟹ X có tổng hạt cơ bản là 38 + 3 = 41
⟹ 2Z + N = 41 ⟹ N = 41 - 2Z
Các nguyên tố có Z ≤ 82 luôn có: Z ≤ N ≤ 1,5Z
⟹ Z ≤ 41 - 2Z ≤ 1,5Z
⟹ 11,7 ≤ Z ≤ 13,7
Vậy Z = 12 (Mg) hoặc Z = 13(Al)
Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố T có tổng số hạt cơ bản là 31 hạt. Điện tích hạt nhân của T là:
T có : p + n + e = 2p + n = 31
Mà :
=> p = 9 hoặc p = 10
Xét các phương án thấy p = 10 thỏa mãn.
Đáp án A
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
Đặt số p = số e = Z và số n = N
- Tổng số hạt cơ bản p, e, n là 34
→ 2Z + N = 34 (1)
- Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 10 hạt
→ 2Z - N = 10 (2)
Giải (1) (2) → Z = 11; N = 12
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là 11.
Đáp án A
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 60 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Y là
Đặt số p = số e = Z và số n = N
- Tổng hạt p, e, n là 60 → 2Z + N = 60 (1)
- Trong hạt nhân chứa p, n thì số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện → Z = N (2)
Giải (1) (2) được Z = N = 20
→ Cấu hình e của Y (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
→ Y là kim loại (vì Y có 2 e lớp ngoài cùng)
Đáp án A
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:
Nguyên tử nguyên tố B có p + n + e =34
Vì p = e nên 2p + n = 34
Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hát không mang điện nên 2 p : n =1,8333
Giải 2 phương trình trên ta được p =11 và n=12
Đáp án D
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:
Xcó 40 hạt cơ bản nên 2p + n =115
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 25 nên 2p – n = 25
Suy ra n =45 và p =35
Nguyên tố X là Br
Đáp án A
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p, n, e lần lượt là
Đặt số p = số e = Z; số n = N
- Tổng hạt: 2Z + N = 82
- Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện: 2Z – N = 22
Giải hệ thu được Z = 26 và N = 30
Vậy số p, n, e lần lượt là 26, 30, 26.
Đáp án A
Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)
mtuyệt đối nguyên tử = Z.mp + N.mn + Z.me
= 16.1,6726.10-27 + 16.1,6748.10-27 + 16.9,1094.10-31
= 5,3573.10-26 kg
Đáp án C
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 culong.
Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử R là (-41,6.10-19) : (-1,6.10-19)= 26
Số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó hạt nhân của R có 26 proton.
Trong nguyên tử R thì số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó trong nguyên tử R thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. Do đó nguyên tử R trung hòa về điện.
Vậy các phát biểu A, B và D chính xác.
Còn phát biểu C không chính xác.
Đáp án C
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là
Trong 5,6 gam sắt có số nguyên tử sắt là 6,02.1023 .5,6/56= 6,02.1022 nguyên tử sắt.
Mà 1 nguyên tử sắt có 26 electron.
Vậy tổng số hạt electron trong 5,6 gam sắt là 6,02.1022. 26= 15,66. 1023
Đáp án D
Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:
1 mol Ca có khối lượng 40 g
=> 1 mol Ca có thể tích = 40/1,55 = 25,8(cm3)
V 1mol nguyên tử Ca = 25,8.74% = 19,092(cm3)
V 1 nguyên tử Ca = 19,092/(6.1023) = 3,182.10-23 (cm3)
V = 4/3 pi.r3 => r = 19,6.10-9 cm = 0,196 nm
Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là
Giả sử M có số p = số e = Z và số n = N
X có số p = số e = Z' và số n = N'
- Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt
⟹ 2.(2Z + N) + (2Z' + N') = 140 (1)
- Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt
⟹ (2.2Z + 2Z') - (2N + N') = 44 (2)
- Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23
⟹ (Z + N) - (Z' + N') = 23 (3)
- Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt
⟹ (2Z + N) - (2Z' + N') = 34 (4)
Lấy (1) + (2) được: 8Z + 4Z' = 184 (*)
Lấy (4) - (3) được: Z - Z' = 11 (**)
Giải (*) (**) được: Z = 19 (K) và Z' = 8 (O)
→ Công thức phân tử là K2O
Đáp án A
Trong tự nhiên đồng (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong hỗn hợp là: (biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546)
Xét 1 mol Cu có x mol 65Cu và (1 – x) mol 63Cu
=> MCu = 65x + 63.(1 – x) = 63,546
=> x = 27,3%
Nhận định nào sau đây là chưa chính xác về cấu tạo nguyên tử:
C Sai vì lớp vỏ nguyên tử chỉ gồm electron
Nguyên tố A có số proton bằng 12. Vậy số electron của nguyên tố A là
Số e = số p nên A có 12 electron
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây sai? Electron
Electron là hạt mang điện tích âm, có khối lượng 9,1094.10-31 kg, chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
Vậy phát biểu A, B và C đúng.
Ta có: me= 9,1.10-31 kg, mp= 1,6726.10-27 kg, mn= 1,6748.10-27 kg
Vậy me= 1/1840.mp= 1/1840.mn
Do đó electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Vậy phát biểu D sai.
Đáp án D
Nguyên tử trung hòa về điện nên:
Nguyên tử trung hòa về điện có số e = số p
Đáp án B
Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là
X3+ có tổng hạt cơ bản là 38 ⟹ X có tổng hạt cơ bản là 38 + 3 = 41
⟹ 2Z + N = 41 ⟹ N = 41 - 2Z
Các nguyên tố có Z ≤ 82 luôn có: Z ≤ N ≤ 1,5Z
⟹ Z ≤ 41 - 2Z ≤ 1,5Z
⟹ 11,7 ≤ Z ≤ 13,7
Vậy Z = 12 (Mg) hoặc Z = 13(Al)
Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
Đặt số p = số e = Z và số n = N
- Tổng số hạt cơ bản p, e, n là 34
→ 2Z + N = 34 (1)
- Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 10 hạt
→ 2Z - N = 10 (2)
Giải (1) (2) → Z = 11; N = 12
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là 11.
Đáp án A
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 60 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Y là
Đặt số p = số e = Z và số n = N
- Tổng hạt p, e, n là 60 → 2Z + N = 60 (1)
- Trong hạt nhân chứa p, n thì số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện → Z = N (2)
Giải (1) (2) được Z = N = 20
→ Cấu hình e của Y (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
→ Y là kim loại (vì Y có 2 e lớp ngoài cùng)
Đáp án A
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:
Nguyên tử nguyên tố B có p + n + e =34
Vì p = e nên 2p + n = 34
Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hát không mang điện nên 2 p : n =1,8333
Giải 2 phương trình trên ta được p =11 và n=12
Đáp án D
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:
Xcó 40 hạt cơ bản nên 2p + n =115
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 25 nên 2p – n = 25
Suy ra n =45 và p =35
Nguyên tố X là Br
Đáp án A
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p, n, e lần lượt là
Đặt số p = số e = Z; số n = N
- Tổng hạt: 2Z + N = 82
- Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện: 2Z – N = 22
Giải hệ thu được Z = 26 và N = 30
Vậy số p, n, e lần lượt là 26, 30, 26.
Đáp án A
Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là
Trong nguyên tử, các loại hạt mang điện là hạt p và hạt e.
Số p = Số e = Z => Tổng hạt mang điện là: 2Z = 112 => Z = 56
Đáp án B
Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)
mtuyệt đối nguyên tử = Z.mp + N.mn + Z.me
= 16.1,6726.10-27 + 16.1,6748.10-27 + 16.9,1094.10-31
= 5,3573.10-26 kg
Đáp án C
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?
Khi điện phân, 1 phân tử 2H2O → 2H2 + O2 ;
Theo PT cứ 4 mol H tương ứng với 2 mol O
Theo đề bài: ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi
Suy ra khối lượng 1 nguyên tử oxi nặng gấp lần khối lượng của một nguyên tử hiđro.
Đáp án C
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 culong.
Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử R là (-41,6.10-19) : (-1,6.10-19)= 26
Số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó hạt nhân của R có 26 proton.
Trong nguyên tử R thì số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó trong nguyên tử R thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. Do đó nguyên tử R trung hòa về điện.
Vậy các phát biểu A, B và D chính xác.
Còn phát biểu C không chính xác.
Đáp án C
Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:
1 mol Ca có khối lượng 40 g
=> 1 mol Ca có thể tích = 40/1,55 = 25,8(cm3)
V 1mol nguyên tử Ca = 25,8.74% = 19,092(cm3)
V 1 nguyên tử Ca = 19,092/(6.1023) = 3,182.10-23 (cm3)
V = 4/3 pi.r3 => r = 19,6.10-9 cm = 0,196 nm
Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là
Giả sử M có số p = số e = Z và số n = N
X có số p = số e = Z' và số n = N'
- Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt
⟹ 2.(2Z + N) + (2Z' + N') = 140 (1)
- Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt
⟹ (2.2Z + 2Z') - (2N + N') = 44 (2)
- Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23
⟹ (Z + N) - (Z' + N') = 23 (3)
- Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt
⟹ (2Z + N) - (2Z' + N') = 34 (4)
Lấy (1) + (2) được: 8Z + 4Z' = 184 (*)
Lấy (4) - (3) được: Z - Z' = 11 (**)
Giải (*) (**) được: Z = 19 (K) và Z' = 8 (O)
→ Công thức phân tử là K2O
Đáp án A
Trong tự nhiên đồng (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong hỗn hợp là: (biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546)
Xét 1 mol Cu có x mol 65Cu và (1 – x) mol 63Cu
=> MCu = 65x + 63.(1 – x) = 63,546
=> x = 27,3%
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O; clo có 2 đồng vị là 35Cl, 37Cl và H có 3 đồng vị bền là 1H, 2H, 3H. Khẳng định nào sau đây không đúng?
-Xét phân tử HClO:
Phân tử khối của HClO nằm trong khoảng:
1+35+16 ≤ MHClO ≤ 3 + 37 + 18 → 52 ≤ MHClO ≤ 58
Vậy có 7 giá trị phân tử khối của HClO là 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58.
Vậy khẳng định A không đúng.
-Xét phân tử HCl:
H có 3 cách chọn, Cl có 2 cách chọn. Vậy có 6 phân tử dạng HCl.
Vậy khẳng định B đúng.
- Xét phân tử HClO3:
H có 3 cách chọn, Cl có 2 cách chọn, OOO có 10 cách chọn. Vậy có 60 phân tử dạng HClO3.
Vậy khẳng định C đúng.
- Xét phân tử H2O:
Phân tử khối của H2O nằm trong khoảng:
1+1+16 ≤ MH2O ≤ 3 + 3 + 18 → 18 ≤ MH2O ≤ 24
Vậy MH2O max= 24.
Vậy khẳng định D đúng.
Đáp án A
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là:
Gọi số hạt proton trong đồng vị X1 là Z, số notron trong đồng vị X1 là N.
Tổng số hạt trong đồng vị X1 là 2Z + N= 18 (1)
Các loại hạt trong X1 bằng nhau nên Z= N (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có Z= N= 6
Số khối của đồng vị X1 là A1= Z+N= 12
Số khối của đồng vị X2 là A2= 6 + 6+2= 14
Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau . Do đó nguyên tử khối trung bình của X là: (12+14)/2= 13
Đáp án C
Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Biết clo có 2 đồng vị là X và Y, tổng số khối của X và Y là 72. Số nguyên tử đồng vị X bằng 3 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y nhiều hơn số nơtron của đồng vị X là:
Gọi số khối của đồng vị X là X, số khối của đồng vị Y là Y.
Gọi % số nguyên tử của đồng vị Y là a% thì % số nguyên tử của đồng vị X là 3a%
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo là:
→ 3X + Y = 35,5.4 = 142
Theo đề bài X + Y = 72
Giải hệ trên ta có X= 35 và Y = 37
Số khối của đồng vị X bằng X = Z + NX = 35
Số khối của đồng vị Y bằng Y = Z + NY= 37
Suy ra NY – NX= 37 – 35 = 2
Đáp án C