Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Thường Kiệt

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Thường Kiệt

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 186 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280816

Oxi có 168O, 178O, 188O số kiếu phân tử O2 được tạo thành?

Xem đáp án

Giải thích: Các phân tử O2 tương ứng là:

16O16O       17O17O       18O18O

16O17O       17O18O       16O18O.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280817

Kí hiệu nào là sai bên dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Lớp L chỉ có các phân lớp 2s, 2p.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280818

Số proton, số electron, số notron của 5626Fe2+ là mấy?

Xem đáp án

Fe2+ có số p = 26

n = A – Z = 56 – 26 = 30.

E = 24.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280819

Trong A có tổng số các loại hạt là 58, biết p - n = 1 Kí hiệu của A là gì?

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58:

p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e)    (1)

Số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt:

n- p =1    (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 19, n = 20

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280820

Cho Ne, Na+, F cho biết chúng có điểm chung là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Cấu hình electron của Ne, Na+, F- : 1s22s22p6

→ có cùng số electron.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280821

Cho cấu hình electron như sau, những cấu hình phi kim là gì?

a) 1s22s1

b) 1s22s22p5

c) 1s22s22p63s23p1

d) 1s22s22p63s2

e) 1s22s22p63s23p4

Xem đáp án

Nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.

a) 1e lớp ngoài cùng       

b) 7e lớp ngoài cùng       

c) 3e lớp ngoài cùng

d) 2e lớp ngoài cùng       

e) 6e lớp ngoài cùng

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280822

3d có tối đa là bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích:

Số electron tối đa trên phân lớp s = 2, p =6, d = 10, f = 14.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280823

Tại vì sao một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280824

M và X là 2 kim loại, tổng số hạt của M và X là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của M nhiều hơn X là 12. Tìm M và X?

Xem đáp án

Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.

2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)

Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20.

Vậy M là Fe, X là Ca.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280825

R có tống số hạt cơ bản là 52, hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?

Xem đáp án

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52

P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52    (1)

Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm

n = 1,059.e hay n -1,059p = 0    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18

Số khối của R = 35.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280826

Tìm số hạt mang điện có trong P2O5 biết 8O và 15P?

Xem đáp án

Số hạt mang điện trong P2O5 bằng 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280827

X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết % các đồng vị X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là gì?

Xem đáp án

X1 có tổng các loại hạt bằng = 18 và các hạt trong X1 bằng nhau

Ta có p + e + n = 18 mặt khác p = e =n

→ p = e = n =6

X2 có số hạt proton bằng số hạt proton trong X1 do cùng là đồng vị:

2p + n = 20 → n = 8,

Ta có số khối của X1 = 12, X2 = 14

%X1 = % X2 = 50%.

A tung bình = 13

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280828

Nguyên tử X là gì biết có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16.

Xem đáp án

1 hạt proton có điện tích là +1,602.10-19C.

⇒ Số hạt proton trong X = 17

Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:

2p – n = 16 => n = 18

Số khối của X = p + n = 35

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280829

X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1 hãy tìm A của X?

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là 34:

P + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e)   (1)

Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton 1 hạt:

n – p = 1   (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 11, n = 12

Số khối của X = 11 + 12 = 23

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280830

Số khối A của nguyên tử X là biết tổng số hạt 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22?

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:

P + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)   (1)

Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt

(p + e) – n = 22 hay 2p – n = 22   (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30

Số khối của X = Z + N = p + n =56

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280831

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của X là 155, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 33 hạt. X là gì?

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155:

P + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (do p = e)    (1)

Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 33 hạt

(p+e) – n = 33 hay 2p – n = 33    (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 47

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280832

Ta có cấu hình electron của 4 nguyên tố như sau:

9X : 1s22s22p5

11Y : 1s22s22p63s1

13Z : 1s22s22p63s23p1

8T : 1s22s22p4

Ion của 4 nguyên tố trên là gì?

Xem đáp án

X có xu hướng nhận 1e → X-

Y có xu hướng nhương 1 e → Y+

Z có xu hướng nhường 3e → Z3+

T có xu hướng nhận 2 e → T2-

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280833

Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron 1s22s22p6. X, Y, Z là gì?

Xem đáp án

Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s2 (có 2 e lớp ngoài cùng)

Cấu hình e của Z: 1s22s22p5 (có 7 e lớp ngoài cùng).

Khi nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là kim loại, có 5,6,7 e lớp ngoài cùng là phi kim

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280834

Tổng hạt mang điện XY2 bằng 44. Hạt mang điện Y nhiều hơn X là 4. số hiệu nguyên từ của X và Y lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, electron của nguyên tử XY2 là 44

Px + ex + 2.(py + ey) = 44 hay 2px + 4py = 44 (1)

px = ex và py = ey.

Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 4

2py – 2px = 4

Giải ra ta có px = 6(C) py= 8(O)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280835

Y có công thức M4Xbiết:

- Tổng số hạt Y là 214 hạt.

- Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-

- Tổng số hạt proton, nơtron, electron của M nhiều hơn tổng số hạt X trong Y là 106.

Hỏi Y là chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.

4(2pM + nM) + 3(2pX + nX) = 214    (1)

Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-

pM - 3 = pX + 4 → pX = pM - 7    (2)

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106

4(2pM + nM) - 3(2pX + nX) = 106    (3)

(1),(3) → 2pM + nM = 40 (4) và 2pX + nX = 18    (5)

(5),(2),(4) → pX = 6 ; pM = 13

→ X la C (Carbon) va M la Al (Nhôm)

Y la Al4C3 (Nhôm carbua)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280836

Cấu hình electron của nguyên tử M là gì biết ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. 

Xem đáp án

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của ion M3+ là 79

P + n + e -3 = 79 2p + n = 82    (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19

P + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n =30

Cấu hình e của M: [Ar]3d64s2.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280837

Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây nếu biết X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6?

Xem đáp án

Cấu hình đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p4

⇒ Nguyên tố cần tìm là Lưu huỳnh (Z = 16)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280838

Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây biết X có tổng số e ở các phân lớp p là 11?

Xem đáp án

Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p5

→ e cuối cùng thuộc p nên X là nguyên tố p.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280839

X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p1.

Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3.

Số proton của X, Y lần lượt là gì?

Xem đáp án

Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p1 Số p= 13

Cấu hình electron đầy đủ của Y: 1s22s22p63s23p3 số p = 15

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280840

Cấu hình không tuân theo nguyên lí Pauli trong số 4 đáp án dưới đây?

Xem đáp án

Phân lớp p chỉ được chứa tối đa 6e 

→ Cấu hình không tuân theo nguyên lí Pauli là 1s22s22p73s2

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280841

Tổng số hạt cơ bản M2+ là 90, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là kim loại nào bên dưới đây?

Xem đáp án

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của M2+ là 90

P + n + e -2 = 90 hay 2p + n = 92    (1)

Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 22

(P + e - 2) – n = 22 hay 2p – n = 24    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 29 , n =34

→ Z = 29 → Cu

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280842

Điện tích hạt nhân của nguyên tử Cu là mấy biết có 35 electron ở vỏ nguyên tử?

Xem đáp án

Có p=e=35

Điện tích hạt nhân của nguyên tử đồng là:

qp= 35+= 35. 1,602.10-19 = 5,607.10-18

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280843

Oxit X có công thức R2O, tổng số hạt là 92, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28. X là chất nào ?

Xem đáp án

Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92

⇒ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92

Ta có: p= 8 ; nO = 8

⇒  2. (2pR + nR) = 68 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28

⇒  (2.2p+ 2.nO ) - (2nR + nO) = 28

⇒  4pR - 2nR = 20 (2)

Từ (1), (2) ⇒ pR = 11, nR = 12 ⇒ R là Na

 Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280844

B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Nguyên tử B là gì?

Xem đáp án

Số hạt không mang điện chiếm 33,33% ⇒ % n = 33,33;

Tổng số hạt = 21

⇒ n = 33,33%.21 = 7 (1)

Ta có: p + n + e = 21 mà p = e ⇒ 2p + n = 21 (2)

Thay n = 21 ⇒ p = e = (21−7) : 2 = 7

A = p + n = 7 + 7 = 14; Z = p = e = 7

⇒ Kí hiệu nguyên tử B: \(_7^{14}B\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280847

Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên tử trong 4 ý?

Xem đáp án

Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280848

Số khối X là bao nhiêu biết X có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 hạt?

Xem đáp án

p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)

Hạt mang điện: p + e = 2p

Hạt không mang điện: n.

Theo bài: 2p – n = 12 (2)

Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27

Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280849

Tìm A biết có tổng số proton, nơtron, electron là 52?

Xem đáp án

Ta có: 2Z + N = 52

Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử dụng thêm giới hạn

1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.

Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 (nguyên tố Clo)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280853

Sự phân bố electron trên các lớp của ion X là 2/8/8. X có 18 notron trong hạt nhân. Số khối của ion X là

Xem đáp án

Đáp án: B

Ion X có 18 electron ⇒ Nguyên tử X có 17 electron trong vỏ nguyên tử và có 17 proton trong hạt nhân.

Vậy số khối của X là 35.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280854

A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là

Xem đáp án

Đáp án: A

Vì A và B là 2 đồng vị nên có cùng số proton và số electron. Gọi số nơtron của A và B lần lượt là a và b.

Ta có tổng số hạt trong A và B là 4p + a + b = 50 (1)

Mặt khác: 4p - (a + b) = 14 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ 8p = 64 ⇒ p = 8

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »