Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Thường Kiệt
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
186 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A=27. Tính số electron?
Số hạt p = e = 13.
Đáp án A
Oxi có 168O, 178O, 188O số kiếu phân tử O2 được tạo thành?
Giải thích: Các phân tử O2 tương ứng là:
16O16O 17O17O 18O18O
16O17O 17O18O 16O18O.
Kí hiệu nào là sai bên dưới đây?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Lớp L chỉ có các phân lớp 2s, 2p.
Số proton, số electron, số notron của 5626Fe2+ là mấy?
Fe2+ có số p = 26
n = A – Z = 56 – 26 = 30.
E = 24.
Trong A có tổng số các loại hạt là 58, biết p - n = 1 Kí hiệu của A là gì?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58:
p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e) (1)
Số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt:
n- p =1 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 19, n = 20
Cho Ne, Na+, F− cho biết chúng có điểm chung là gì?
Chọn đáp án B
Giải thích: Cấu hình electron của Ne, Na+, F- : 1s22s22p6
→ có cùng số electron.
Cho cấu hình electron như sau, những cấu hình phi kim là gì?
a) 1s22s1
b) 1s22s22p5
c) 1s22s22p63s23p1
d) 1s22s22p63s2
e) 1s22s22p63s23p4
Nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
a) 1e lớp ngoài cùng
b) 7e lớp ngoài cùng
c) 3e lớp ngoài cùng
d) 2e lớp ngoài cùng
e) 6e lớp ngoài cùng
3d có tối đa là bao nhiêu electron?
Chọn đáp án C.
Giải thích:
Số electron tối đa trên phân lớp s = 2, p =6, d = 10, f = 14.
Tại vì sao một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.
M và X là 2 kim loại, tổng số hạt của M và X là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của M nhiều hơn X là 12. Tìm M và X?
Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.
2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)
Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20.
Vậy M là Fe, X là Ca.
R có tống số hạt cơ bản là 52, hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52
P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52 (1)
Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm
n = 1,059.e hay n -1,059p = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18
Số khối của R = 35.
Tìm số hạt mang điện có trong P2O5 biết 8O và 15P?
Số hạt mang điện trong P2O5 bằng 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt
X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết % các đồng vị X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là gì?
X1 có tổng các loại hạt bằng = 18 và các hạt trong X1 bằng nhau
Ta có p + e + n = 18 mặt khác p = e =n
→ p = e = n =6
X2 có số hạt proton bằng số hạt proton trong X1 do cùng là đồng vị:
2p + n = 20 → n = 8,
Ta có số khối của X1 = 12, X2 = 14
%X1 = % X2 = 50%.
A tung bình = 13
Nguyên tử X là gì biết có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16.
1 hạt proton có điện tích là +1,602.10-19C.
⇒ Số hạt proton trong X = 17
Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:
2p – n = 16 => n = 18
Số khối của X = p + n = 35
X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1 hãy tìm A của X?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là 34:
P + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e) (1)
Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton 1 hạt:
n – p = 1 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 11, n = 12
Số khối của X = 11 + 12 = 23
Số khối A của nguyên tử X là biết tổng số hạt 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
P + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p + e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của X là 155, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 33 hạt. X là gì?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155:
P + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 33 hạt
(p+e) – n = 33 hay 2p – n = 33 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 47
Ta có cấu hình electron của 4 nguyên tố như sau:
9X : 1s22s22p5
11Y : 1s22s22p63s1
13Z : 1s22s22p63s23p1
8T : 1s22s22p4
Ion của 4 nguyên tố trên là gì?
X có xu hướng nhận 1e → X-
Y có xu hướng nhương 1 e → Y+
Z có xu hướng nhường 3e → Z3+
T có xu hướng nhận 2 e → T2-
Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron 1s22s22p6. X, Y, Z là gì?
Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s2 (có 2 e lớp ngoài cùng)
Cấu hình e của Z: 1s22s22p5 (có 7 e lớp ngoài cùng).
Khi nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là kim loại, có 5,6,7 e lớp ngoài cùng là phi kim
Tổng hạt mang điện XY2 bằng 44. Hạt mang điện Y nhiều hơn X là 4. số hiệu nguyên từ của X và Y lần lượt là bao nhiêu?
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, electron của nguyên tử XY2 là 44
Px + ex + 2.(py + ey) = 44 hay 2px + 4py = 44 (1)
px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 4
2py – 2px = 4
Giải ra ta có px = 6(C) py= 8(O)
Y có công thức M4X3 biết:
- Tổng số hạt Y là 214 hạt.
- Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-
- Tổng số hạt proton, nơtron, electron của M nhiều hơn tổng số hạt X trong Y là 106.
Hỏi Y là chất nào dưới đây?
Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.
4(2pM + nM) + 3(2pX + nX) = 214 (1)
Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-
pM - 3 = pX + 4 → pX = pM - 7 (2)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106
4(2pM + nM) - 3(2pX + nX) = 106 (3)
(1),(3) → 2pM + nM = 40 (4) và 2pX + nX = 18 (5)
(5),(2),(4) → pX = 6 ; pM = 13
→ X la C (Carbon) va M la Al (Nhôm)
Y la Al4C3 (Nhôm carbua)
Cấu hình electron của nguyên tử M là gì biết ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của ion M3+ là 79
P + n + e -3 = 79 2p + n = 82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19
P + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n =30
Cấu hình e của M: [Ar]3d64s2.
Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây nếu biết X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6?
Cấu hình đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p4
⇒ Nguyên tố cần tìm là Lưu huỳnh (Z = 16)
Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây biết X có tổng số e ở các phân lớp p là 11?
Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p5
→ e cuối cùng thuộc p nên X là nguyên tố p.
X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p1.
Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3.
Số proton của X, Y lần lượt là gì?
Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p1 Số p= 13
Cấu hình electron đầy đủ của Y: 1s22s22p63s23p3 số p = 15
Cấu hình không tuân theo nguyên lí Pauli trong số 4 đáp án dưới đây?
Phân lớp p chỉ được chứa tối đa 6e
→ Cấu hình không tuân theo nguyên lí Pauli là 1s22s22p73s2
Tổng số hạt cơ bản M2+ là 90, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là kim loại nào bên dưới đây?
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của M2+ là 90
P + n + e -2 = 90 hay 2p + n = 92 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 22
(P + e - 2) – n = 22 hay 2p – n = 24 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 29 , n =34
→ Z = 29 → Cu
Điện tích hạt nhân của nguyên tử Cu là mấy biết có 35 electron ở vỏ nguyên tử?
Có p=e=35
Điện tích hạt nhân của nguyên tử đồng là:
qp= 35+= 35. 1,602.10-19 = 5,607.10-18
Oxit X có công thức R2O, tổng số hạt là 92, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28. X là chất nào ?
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92
⇒ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92
Ta có: pO = 8 ; nO = 8
⇒ 2. (2pR + nR) = 68 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28
⇒ (2.2pR + 2.nO ) - (2nR + nO) = 28
⇒ 4pR - 2nR = 20 (2)
Từ (1), (2) ⇒ pR = 11, nR = 12 ⇒ R là Na
⇒ Đáp án B
B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Nguyên tử B là gì?
Số hạt không mang điện chiếm 33,33% ⇒ % n = 33,33;
Tổng số hạt = 21
⇒ n = 33,33%.21 = 7 (1)
Ta có: p + n + e = 21 mà p = e ⇒ 2p + n = 21 (2)
Thay n = 21 ⇒ p = e = (21−7) : 2 = 7
A = p + n = 7 + 7 = 14; Z = p = e = 7
⇒ Kí hiệu nguyên tử B: \(_7^{14}B\)
Câu sai trong 5 ý dưới đây:
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân
2. Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số prôton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
Các ý sai:
- Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
- Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
- Số prôton = điện tích hạt nhân
Số ý đúng trong 5 ý sau đây:
1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất lớn ( trên 90%).
2. Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt.
3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.
4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.
5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.
- Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt.
- Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.
- Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.
Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên tử trong 4 ý?
Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Số khối X là bao nhiêu biết X có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 hạt?
p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)
Hạt mang điện: p + e = 2p
Hạt không mang điện: n.
Theo bài: 2p – n = 12 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27
Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.
Tìm A biết có tổng số proton, nơtron, electron là 52?
Ta có: 2Z + N = 52
Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử dụng thêm giới hạn
1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.
Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 (nguyên tố Clo)
Em hãy tìm X biết tổng số hạt cơ bản của X là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22?
Ta có: 2.Z + N =82
→ 2.Z - N=22
→ Z = (82+22)/4 =26
→ X là Fe
Tính %O tương ứng trong oxit cao nhất của M biết M tạo được với hidro hợp chất khi có công thức hóa học H2M, trong đó M chiếm 94,12% về khối lượng
M là nguyên tố lưu huỳnh.
Oxit ứng với hóa trị cao nhất của S là SO3, %mO = 48.100%/80 = 60%
Xác định cấu hình e của M biết M thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của M là X2O5 và nguyên tử của nguyên tố B có 4 lớp electron.
X nằm ở nhóm VB của bảng tuần hoàn.
Sự phân bố electron trên các lớp của ion X là 2/8/8. X có 18 notron trong hạt nhân. Số khối của ion X là
Đáp án: B
Ion X có 18 electron ⇒ Nguyên tử X có 17 electron trong vỏ nguyên tử và có 17 proton trong hạt nhân.
Vậy số khối của X là 35.
A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là
Đáp án: A
Vì A và B là 2 đồng vị nên có cùng số proton và số electron. Gọi số nơtron của A và B lần lượt là a và b.
Ta có tổng số hạt trong A và B là 4p + a + b = 50 (1)
Mặt khác: 4p - (a + b) = 14 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 8p = 64 ⇒ p = 8