Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Định
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
172 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong tự nhiên đồng (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong hỗn hợp là: (biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546)
Xét 1 mol Cu có x mol 65Cu và (1 – x) mol 63Cu
=> MCu = 65x + 63.(1 – x) = 63,546
=> x = 27,3%
Đáp án A
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
Đặt số p = số e = Z và số n = N
- Tổng số hạt cơ bản p, e, n là 34
→ 2Z + N = 34 (1)
- Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 10 hạt
→ 2Z - N = 10 (2)
Giải (1) (2) → Z = 11; N = 12
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là 11.
Đáp án A
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:
Nguyên tử nguyên tố B có p + n + e =34
Vì p = e nên 2p + n = 34
Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hát không mang điện nên 2 p : n =1,8333
Giải 2 phương trình trên ta được p =11 và n=12
Đáp án D
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:
Xcó 40 hạt cơ bản nên 2p + n =115
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 25 nên 2p – n = 25
Suy ra n =45 và p =35
Nguyên tố X là Br
Đáp án A
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 culong.
Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử R là (-41,6.10-19) : (-1,6.10-19)= 26
Số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó hạt nhân của R có 26 proton.
Trong nguyên tử R thì số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó trong nguyên tử R thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. Do đó nguyên tử R trung hòa về điện.
Vậy các phát biểu A, B và D chính xác.
Còn phát biểu C không chính xác.
Đáp án C
Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu?
Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu trong đó các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân thì nguyên tử đó có đường kính khoảng 1 A0, tức là khoảng 10-10 m.
10-17 m là đường kính của electron.
10-14 m là đường kính của hạt nhân nguyên tử.
Đáp án C
Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn. Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron?
Ta có: me= 9,1094.10-31 kg; mH= 1,6738.10-27 kg ≈ 1u → mH= 1840me.
Điện tích: qe= -1,602.10-19 C.
Trong thí nghiệm của nhà bác học, màn huỳnh quang phát ra ánh sáng do sự xuất hiện của các tia âm cực không nhìn thấy được đi từ cực âm đến cực dương. Tia âm cực bị lệch về phía cực dương trong điện trường.
Đường kính của electron rất nhỏ, vào khoảng 10-17 m.
Vậy các đặc điểm A, B và D đúng.
Đáp án C
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:
X có : p + n + e = 2p + n = 34 ; ZX = p + n = 23
=> n = 12
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58 và có số khối A < 40. Số proton của nguyên tử X là:
Tổng số hạt p, n,e trong X là 2p + n =58
Vì với một chất bất kì đều có p ≤ n ≤ 1,52p nên16,47 ≤p ≤19,33
Với p=17 thì n = 24 nên A =41 loại
Với p=18 thì n=22 nên A =40 loại
Với p=19 thì n=20 nên A =39 thỏa mãn
Đáp án C
Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là?
Đặt số p = số e = Z; số n = N
- Tổng hạt: 2Z + N = 82 (1)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện: 2Z – N = 22 (2)
Giải (1) và (2) => Z = 26 và N = 30
=>Số khối A = Z + N = 26 + 30 = 56
Đáp án C
Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua HCl là:
Đáp án D
Có 2.2 = 4 cặp H-Cl
Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C ; 16O; 17O; 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:
Đáp án D
O = C = O
=> Có 2 cách chọn C và 6 cách chọn O2
=> Số cách chọn CO2 = 2.6 = 12
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?
Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất nên nóliên kết chặt chẽ với hạt nhân
Đáp án A
Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f
Đáp án B
Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một… Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một lớp.
Đáp án B
Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:
(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5
(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2
(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4
(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5
Kết luận nào sau đây không đúng ?
(X) X1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, X2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion
=> A đúng
(Y) Y1 và Y2 là 2 kim loại thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp, nên liên kết giữa chúng là liên kết kim loại
=> B đúng
(Z) Z1 thuộc nhóm IVA, Z2 thuộc nhóm VIA => liên kết cộng hóa trị
=> C đúng
(T) T1 thuộc nhóm IIA là kim loại điển hình, T2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion
=> D sai
Đáp án D
Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p5. Số đơn vị điện tích hạt nhân của T là
Cấu hình của T là: 1s22s22p63s23p5
=> Số đơn vị điện tích hạt nhân là 17.
Đáp án B
Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?
Các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là:
3s23p64s1; 3s23p63d54s1; 3s23p63d104s1
Đáp án C
Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
1) 1s22s22p63s2
2) 1s22s22p1
3) 1s22s22p63s23p63d64s2
4) 1s22s22p5
5) 1s22s22p63s23p64s1
6) 1s2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
Bao gồm 1, 3, 5
Đáp án B
Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí pau-li ?
Đáp án B
Phân lớp s chứa tói đa 2 e :
Phân lớp p chứa tối đa 6 e :
Phân lớp d chứa tối đa 10 e
Phân lớp f chứa tối đa 14 e
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 22. Vậy cấu hình electron của A là:
Đáp án C
Tổng số hạt : p + n + e = 22 => 2p + n = 22
Lại có : p ≤ n ≤ 1,5p
=> p ≤ (22 – 2p) ≤ 1,5p
=> 6,2 ≤ p ≤ 7,3
=> p = 7 = e
=> Cấu hình e : 1s22s22p3
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm:
Đáp án C
O (Z = 8) : 1s22s22p4
K (Z = 19) : 1s22s22p63s23p64s1
Ca (Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Fe (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d64s2
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị.
Đáp án D
Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4 : 1s22s22p63s23p5
X5 : 1s22s22p63s23p6 3d64s2
X6 : 1s22s22p63s23p1
Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là:
X1 X4 X6 cùng thuộc chu kì 3
X2X3 X5 thuộc cùng chu kì 4
Đáp án D
Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương ứng là: 3s1; 3s23p1; 3s23p5. Vị trí của A, B, C trong bảng hệ thống tuần hoàn là vị trí nào sau đây:
Electron cuối cùng điền vào phân lớp nào (theo thứ tự mức năng lượng) thì nguyên tố thuộc khối đó.
Đáp án B
Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng
=> Nhóm IIA có số electron lớp ngoài cùng bằng 2
X và Y (ZX<ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X,Y là
X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp trong nhóm A
=> Số proton của Y có thể hơn X 8 hoặc 18 proton ( Do tổng số proton 2 nguyên tử 2 nguyên tố = 22)
+/ Nếu pX + 18 = pY => pX = 2 (He) ; pY = 20 (Ca) => Loại.
+/ Nếu pX + 8 = pY => pX = 7 ; pY = 15
=> X là Nito ; Y là Photpho.
=> Hợp chất X với Hidro là NH3 là phân tử phân cực.
=> Đáp án C
Nguyên tố R tạo được ion R+, cation này có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Cấu hình e của R+: 1s22s22p63s23p6
=> cấu hình e của R: 1s22s22p63s23p6 4s1
R ở ô 19 chu kì 4 nhóm IA
=> Đáp án A
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Trong cùng 1 chu kì, hóa trị cao nhất của một nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7. Hóa trị của các phi kim với hiđro giảm từ 4 đến 1=> Đáp án A
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19), Ca(Z=20). Tính bazơ của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất:
Đáp án A
Từ trên xuống dưới trong 1 nhóm, tính bazo tăng dần
=> Ca > Mg
Trong cùng 1 chu kỳ thì từ trái sang phải, tính bazo giảm
=> K > Ca và Mg > Al
=> KOH có tính bazo lớn nhất
Cho các nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
Ta có cấu hính e của cắc nguyên tố là
K : [Ar]4s1
N : 1s22s22p3
Si [Ne]3s23p2
Mg [Ne]3s2
Trong cùng một phân nhóm thì theo chiểu tăng ĐTHN thì bán kính tăng dần bên bk của K > bán kính của một nguyên tố X có cấu hình e [Ne]3s1
Trong cùng 1 chu kì thì theo chiều tăng ĐTHN thì bán kính giảm dần nên bk của X >Mg>Si
Lấy Y có nguyên tố có cấu hình e 1s22s22p2 thì nó cùng chu kì với N nên có bán kình lớn hơn N
Mà Y cùng thuộc phân nhóm với Si nên bán kính của Y < Si
Vậy K>X>Mg>Si>Y>N
Đáp án C
Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là
R có 2 lớp electron => R thuộc chu kì 2 trong bảng HTTH
R tạo hợp chất khí vơí H có dạng RH
=> R là nguyên tố F (1s22s22p5)
=> Oxit cao nhất của F với O là F2O
Đáp án D
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:
Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của các nguyên tố không mang dấu
=> Đáp án B
Hợp chất nào sau đây magan (Mn) có số oxi hoá cao nhất:
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa ta xác định được số oxi hóa của Mn trong các hợp chất:
A. Mn có số oxi hóa là +2
B. Mn có số oxi hóa là +4
C. Mn có số oxi hóa là +6
D. Mn có số oxi hóa là +7
Đáp án D
Cho độ âm điện của nhôm là 1,61 và độ âm điện của S là 2,58. Liên kết hoá học trong phân tử Al2S3 là:
Hiệu độ âm điện = 2,58 - 1,61 = 0,97
Ta thấy: 0,4 < 0,97 < 1,7
=> Liên kết hóa học trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực.
Đáp án C
Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.
(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8; ZS = 16).
(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.
Phát biểu không đúng là
(c) Sai vì:
+ Độ âm điện O > S => χO – χH > χS – χH => H-O phân cực hơn H-S
+ Độ âm điện Na > K => χO – χNa < χO – χK => Na-O kém phân cực hơn K-O
Đáp án B
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 => X có cấu hình e:1s22s2 => Be – kim loại
Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 => Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 => Cl – phi kim
=> liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion
=> Đáp án C
Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20. Khi Canxi tham gia phản ứng tạo hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là:
Đáp án C
Ca ( Z = 2 0) : 1s22s2p63s23p64s2 => Ca2+ : 1s22s2p63s23p6 ( mất đi 2 e để đạt cấu hình bền vững )
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
n Mg = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn e: 2 n Mg = n NO . 3 => n NO = 2/3 mol
=> V NO = 2/3 . 22,4 = 1.4933 l
Đáp án B
Cho các chất và ion sau: Mg, Cl2, Fe2O3, Fe3O4, NO2, H2S, Fe2+, Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:
Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa có số oxh không phải là số thấp nhất hoặc lớn nhất
Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, Fe3O4, NO2, Fe2+
Đáp án D