Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Định

Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Định

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 172 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281136

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là

Xem đáp án

Đặt số p = số e = Z và số n = N

- Tổng số hạt cơ bản p, e, n là 34

→ 2Z + N = 34 (1)

- Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 10 hạt

→ 2Z - N = 10 (2)

Giải (1) (2) → Z = 11; N = 12

Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là 11.

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281137

Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:

Xem đáp án

Nguyên tử nguyên tố B có p + n + e =34

Vì p = e nên 2p + n = 34

Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hát không mang điện nên 2 p : n =1,8333

Giải 2 phương trình trên ta được p =11 và n=12

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281138

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:

Xem đáp án

Xcó 40 hạt cơ bản nên 2p + n =115

Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 25 nên 2p – n = 25

Suy ra n =45 và p =35

Nguyên tố X là Br

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281139

Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

Xem đáp án

Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 culong.

Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử R là (-41,6.10-19) : (-1,6.10-19)= 26

Số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó hạt nhân của R có 26 proton.

Trong nguyên tử R thì số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó trong nguyên tử R thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. Do đó nguyên tử R trung hòa về điện.

Vậy các phát biểu A, B và D chính xác.

Còn phát biểu C không chính xác.

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281140

Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu?

Xem đáp án

Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu trong đó các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân thì nguyên tử đó có đường kính khoảng 1 A0, tức là khoảng 10-10 m.

10-17 m là đường kính của electron.

10-14 m là đường kính của hạt nhân nguyên tử.

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281141

Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn. Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron?

Xem đáp án

Ta có: me= 9,1094.10-31 kg; mH= 1,6738.10-27 kg ≈ 1u → mH= 1840me.

Điện tích: qe= -1,602.10-19 C.

Trong thí nghiệm của nhà bác học, màn huỳnh quang phát ra ánh sáng do sự xuất hiện của các tia âm cực không nhìn thấy được đi từ cực âm đến cực dương. Tia âm cực bị lệch về phía cực dương trong điện trường.

Đường kính của electron rất nhỏ, vào khoảng 10-17 m.

Vậy các đặc điểm A, B và D đúng.

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281143

Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58 và có số khối A < 40. Số proton của nguyên tử X là:

Xem đáp án

Tổng số hạt p, n,e trong X là 2p + n =58

Vì với một chất bất kì đều có p ≤ n ≤ 1,52p nên16,47 ≤p ≤19,33

Với p=17 thì n = 24 nên A =41 loại

Với p=18 thì n=22 nên A =40 loại

Với p=19 thì n=20 nên A =39 thỏa mãn

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281144

Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là?

Xem đáp án

Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng hạt: 2Z + N = 82 (1)

- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện: 2Z – N = 22 (2)

Giải (1) và (2) => Z = 26 và N = 30

=>Số khối A = Z + N = 26 + 30 = 56

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281147

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?

Xem đáp án

Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất nên nóliên kết chặt chẽ với hạt nhân

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281148

Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là

Xem đáp án

Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281149

Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một… Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Xem đáp án

Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một lớp.

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281150

Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:

(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5

(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2

(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4

(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5

Kết luận nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

(X) X1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, X2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion

=> A đúng
(Y) Y1 và Y2 là 2 kim loại thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp, nên liên kết giữa chúng là liên kết kim loại

=> B đúng
(Z) Z1 thuộc nhóm IVA, Z2 thuộc nhóm VIA => liên kết cộng hóa trị

=> C đúng
(T) T1 thuộc nhóm IIA là kim loại điển hình, T2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion
=> D sai

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281152

Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?

Xem đáp án

Các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4slà:

3s23p64s1; 3s23p63d54s1; 3s23p63d104s1

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281154

Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí pau-li ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phân lớp s chứa tói đa 2 e :  

Phân lớp p chứa tối đa 6 e :

Phân lớp d chứa tối đa 10 e

Phân lớp f chứa tối đa 14 e 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281155

Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 22. Vậy cấu hình electron của A là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tổng số hạt : p + n + e = 22 => 2p + n = 22

Lại có : p ≤ n ≤ 1,5p

=> p ≤ (22 – 2p) ≤ 1,5p

=> 6,2 ≤ p ≤ 7,3

=> p = 7 = e

=> Cấu hình e : 1s22s22p3

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281156

Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống  cấu hình của khí hiếm:

Xem đáp án

Đáp án C

O (Z = 8) : 1s22s22p4

K (Z = 19) : 1s22s22p63s23p64s1

Ca (Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2

Fe (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d64s2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281157

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…

Xem đáp án

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị.

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281159

Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương ứng là: 3s1; 3s23p1; 3s23p5. Vị trí của A, B, C trong bảng hệ thống tuần hoàn là vị trí nào sau đây:

Xem đáp án

Electron cuối cùng điền vào phân lớp nào (theo thứ tự mức năng lượng) thì nguyên tố thuộc khối đó.

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281160

Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?

Xem đáp án

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng

=> Nhóm IIA có số electron lớp ngoài cùng bằng 2

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281161

X và Y (ZX<ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X,Y là

Xem đáp án

X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp trong nhóm A

=> Số proton của Y có thể hơn X 8 hoặc 18 proton ( Do tổng số proton 2 nguyên tử 2 nguyên tố = 22)

+/ Nếu pX + 18 = pY => pX = 2 (He) ; pY = 20 (Ca) => Loại.

+/ Nếu pX + 8 = pY   => pX = 7 ; pY = 15

=> X là Nito ; Y là Photpho.

=> Hợp chất X với Hidro là NH3 là phân tử phân cực.

=> Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281162

Nguyên tố R tạo được ion R+, cation này có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

Xem đáp án

Cấu hình e của R+: 1s22s22p63s23p6

=> cấu hình e của R: 1s22s22p63s23p4s1

R ở ô 19 chu kì 4 nhóm IA

=> Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281163

Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?

Xem đáp án

Trong cùng 1 chu kì, hóa trị cao nhất của một nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7. Hóa trị của các phi kim với hiđro giảm từ 4 đến 1=> Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281164

Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19), Ca(Z=20). Tính bazơ của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất:

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trên xuống dưới trong 1 nhóm, tính bazo tăng dần

=> Ca > Mg

Trong cùng 1 chu kỳ thì từ trái sang phải, tính bazo giảm

=> K > Ca và Mg > Al

=> KOH có tính bazo lớn nhất

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281165

Cho các nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

Xem đáp án

Ta có cấu hính e của cắc nguyên tố là

K : [Ar]4s1

N : 1s22s22p3

Si [Ne]3s23p2

Mg [Ne]3s2

Trong cùng một phân nhóm thì theo chiểu tăng ĐTHN thì bán kính tăng dần bên bk của K > bán kính của một nguyên tố X có cấu hình e [Ne]3s1

Trong cùng 1 chu kì thì theo chiều tăng ĐTHN thì bán kính giảm dần nên bk của X >Mg>Si

Lấy Y có nguyên tố có cấu hình e 1s22s22p2 thì nó cùng chu kì với N nên có bán kình lớn hơn N

Mà Y cùng thuộc phân nhóm với Si nên bán kính của Y < Si

Vậy K>X>Mg>Si>Y>N

Đáp án C 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281166

Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là

Xem đáp án

R có 2 lớp electron => R thuộc chu kì 2 trong bảng HTTH

R tạo hợp chất khí vơí H có dạng RH 

=> R là nguyên tố F (1s22s22p5)

=> Oxit cao nhất của F với O là F2O

Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281167

Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:

Xem đáp án

Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của các nguyên tố không mang dấu

=> Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281168

Hợp chất nào sau đây magan (Mn) có số oxi hoá cao nhất:

Xem đáp án

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa ta xác định được số oxi hóa của Mn trong các hợp chất:

A. Mn có số oxi hóa là +2

B. Mn có số oxi hóa là +4

C. Mn có số oxi hóa là +6

D. Mn có số oxi hóa là +7

Đáp án D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281169

Cho độ âm điện của nhôm là 1,61 và độ âm điện của S là 2,58. Liên kết hoá học trong phân tử Al2Slà:

Xem đáp án

Hiệu độ âm điện = 2,58 - 1,61 = 0,97

Ta thấy: 0,4 < 0,97 < 1,7

=> Liên kết hóa học trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực.

Đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281171

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là

Xem đáp án

X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 => X có cấu hình e:1s22s2 => Be – kim loại

Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 => Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 => Cl – phi kim

=> liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion

=> Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281172

Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20. Khi Canxi tham gia phản ứng tạo hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ca ( Z = 2 0) : 1s22s2p63s23p64s2  => Ca2+ : 1s22s2p63s23p6 ( mất đi 2 e để đạt cấu hình bền vững )

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281173

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Mg = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn e: 2 n Mg = n NO  . 3 => n NO = 2/3 mol

=> V NO = 2/3 . 22,4 = 1.4933 l

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281174

Cho các chất và ion sau: Mg, Cl2, Fe2O3, Fe3O4, NO2, H2S, Fe2+, Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:

Xem đáp án

Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa có số oxh không phải là số thấp nhất hoặc lớn nhất

Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, Fe3O4, NO2, Fe2+

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »