Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 178 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280695

Trong BTH các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất X, Y là gì?

Xem đáp án

Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững → X có số oxi hóa +2

Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững → Y có số oxi hóa -3

→ Công thức phù hợp là X3Y2

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280696

Hòa tan hết a gam oxit kim loại nào dưới đây (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% sẽ được muối 20%. 

Xem đáp án

Gọi số mol oxit MO = x mol.

MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

x      x            x

Ta có: (M + 16)x = a

Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = (98.x.100)/17,5 = 560x (gam).

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.

Theo bài: C% (MSO4) = 20% 

Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280697

X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA. Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là hợp chất nào?

Xem đáp án

X thuộc nhóm IA,IIA nên có điện hóa trị +1,+2

Y thuộc cùng nhóm VIA,VIIA nên Y có điện hóa trị -2 và -1

Ngoài ra ZX + ZY = 20. Vì X, Y thuộc hai chu kì kế cận nên nghiệm thích hợp là

ZX = 11 thì ZY= 9 ; X là Na , Y là F và XY là NaF

ZX = 12 thì ZY =8 ; X là Mg , Y là O và XY là MgO

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280698

Nguyên tố M nào sau đây thuộc phân nhóm IIA, 6g M tác dụng hết với nước thì sẽ thu được 6,16 lít khí H2 đo ở 27,3oC,1 atm?

Xem đáp án

M + 2H2O ⟶ M(OH)2 + H2

nH2 = 0,25 mol

Theo phương trình phản ứng

M + 2H2O ⟶ M(OH)2 + H2

1 mol                        1 mol

0,25 mol                        0,25 mol

Khối lượng mol của M = 6/0,25 = 24.

M là Mg

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280699

X,Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có tổng điện tích dương là 25. Vị trí của X và Y trong BTH?

Xem đáp án

Theo đầu bài hai nguyên tố kế tiếp nhau nên cách nhau một điện tích dương. Giả sử ZX, ZY là số proton của X và Y

ZX = (25-1)/2 = 12, ZY = 13

Cấu hình electron của X 1s22s22p63s2 , X ở chu kì 3 nhóm IIA

Cấu hình electron của Y 1s22s22p63s23p1 ,Y ở chu kì 3 nhóm IIIA

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280700

Hòa 6,645 gam muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được X. Cho toàn bộ X tác dụng với AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm đã tham gia phản ứng?

Xem đáp án

Ta có: nNaCl = 18,655 : 143,5 = 0,13 mol

MCl + AgNO3 → MNO3 + AgCl

0,13 mol            0,13 mol

⇒ (M−+35,5).0,13 = 6,645 → M = 15,62

Mà 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau → Li (7) và Na(23)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280701

Cho 10 gam kim loại nào bên dưới đây thuộc nhóm IIA tác dụng với nước ta sẽ thu được 5,6 lit H2.

Xem đáp án

A + 2H2O → A(OH)2 + H2

Số mol khí H2 = 0,25 (mol) ⇒ nA = 0,25 (mol)

Ta có: MA = 10 / 0,25 = 40 (Ca).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280702

Hỗn hợp A gồm X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam A vào H2SO4 loãng được 2,016 khí (đktc). Xác định X, Y cần tìm là gì?

Xem đáp án

Thay thế hỗn hợp kim loại bằng một kim loại tương đương M.

Số mol H2 = 0,09 (mol)

M + H2SO4 → MSO4 + H2

(mol) 0,09    ← 0,09

M = 2,64 : 0,09 =  29,33

⇒ Mg =24 < 29, 33 < 40=Ca

X, Y là Mg, Ca.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280703

Dãy tăng dần tính khử của X: 1s22s22p63s1; Y: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1

Xem đáp án

Tính khử là tính chất đặc trưng của kim loại → tính khử tăng → tính kim loại tăng

X,Y,Z đều thuộc chu kì 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân X-Y-Z

Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính khử giảm dần

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280704

Vị trí của R có 3 electron thuộc phân lớp 3d?

Xem đáp án

Thứ tự electron trong nguyên tử X 1s22s22p63s23p64s23d3

Cấu hình electron của nguyên tử R 1s22s22p63s23p64s23d34s2

Nguyên tử R có 23 electron. Vậy R thuộc ô số 23. R thuộc chu kì 4 nhóm VB

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280705

Nguyên tử của X có electron lớp ngoài cùng là 5f66d17snếu vị trí của X?

Xem đáp án

Cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d105p66s24f145d106p67s25f66d1

X thuộc ô 92, ô thứ 3 họ actini

Tổng số electron Z= 92

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280706

Tổng hạt R biết R tạo được Anion R2-, cấu hình e R2- ở trạng thái 3p6

Xem đáp án

Cấu hình của R2- là 3p6 

⇒ của R sẽ là 3p4 

⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p4 

⇒ tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 32

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280707

Tìm oxit của R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA?

Xem đáp án

R thuộc nhóm VIIA nên có 7e lớp ngoài cùng

⇒ công thức oxit cao nhất của R có hóa trị 7

⇒ R2O7

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280708

Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị tăng dàn là dãy?

Xem đáp án

Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:

X: 1s22s22p4 ⇒ 6 electron hóa trị.

Y: 1s22s22p63s1 ⇒ 1 electron hóa trị.

Z: 1s22s22p63s23p64s2 ⇒ 2 electron hóa trị.

T: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ 8 electron hóa trị.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280709

Tổng số hạt cơ bản X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17, em hãy tìm X?

Xem đáp án

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X3- là 49

P + n + e +3 = 49 2p + n = 46    (1)

Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17

P + e + 3 – n = 17 hay 2p -n = 14    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 15, n =16

Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s22p63s1

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280710

Số phân từ H2O thu được từ 1H, 2H, 3H và 16O, 17O, 18O?

Xem đáp án

Với 16O lần lượt có các phân tử:

1H1H16O       2H2H16O       3H3H16O

1H2H16O       1H3H16O       2H3H16O

Tương tự với 17O, 18O lần lượt lập được 6 phân tử H2O với mỗi nguyên tử oxi

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280711

Oxi có 3 đồng vị 168O, 178O, 188O và cacbon có 126O, 136O, hãy tính xem có mấy phân tử CO2 được tạo thành?

Xem đáp án

Với 12C lần lượt có

12C16O1612C17O17O

12C18O1812C16O17O

12C16O1812C17O18O

Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280712

Đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào bên dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Đồng vị là những nguyên tố hóa học có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280713

Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Tình xem M trung bình của X là bao nhiêu?

Xem đáp án

Do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton 

p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 ⇔ 3p + n1 + n2 + n3 =75    (1)

mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n

(1) ⇔ 4p + n2 + n3 = 75    (2)

ta lại có n3 - n2 = 1

(2) ⇔ 4p + 2 n2 = 74 ⇔ 2p + n2 = 37

p ≤ 12,33 và p ≥ 10.5

p = 12 ⇔ n2 = 13 Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24, 25, 26

A = 24 . 115 + 25. 3 + 26.2 / ( 115 + 3 +2 ) = 24,0583

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280714

MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X. Tổng số hạt của MX2 là 116. Số hạt của M2+ lớn hơn số hạt trong X là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Viết công thức phân tử của hợp chất.

Xem đáp án

Đặt số p của M và X lần lượt là p và p'

Do M có p = n nên số hạt của M là p + n + e = 3p

Do X có  nên số hạt của X là p' + n' + e' 3p' + 1

Số hạt của M2+ là 3p-2 và số hạt của X là 3p' + 1 + 1 = 3p' + 2

Số hạt M2+ lớn hơn số hạt M là 29

⇒ 3p - 2 - (3p' + 2) = 29 ⇒ p - p' = 11 (1)

Mặt khác tổng số hạt MX= 116

⇒ 3p + (3p' + 1) x 2 = 116 (2)

Từ (1), (2) ⇒ p = 20; p' = 9 ⇒ M là Ca ; X là F ⇒ CaF2

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280715

Cho 5,85 gam NaX vào AgNO3 dư ta thu 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là gì?

Xem đáp án

Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX

M tăng = 108 - 23 = 85, m tăng = 8,5

nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 → X :35,5(Cl)

→ x = 75%

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280716

Tổng điện tích của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19C. Nguyên tố R là gì?

Xem đáp án

1 hạt electron có điện tích là -1,602.10-19C.

Số hạt electron trong X = p = 20.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280717

Tổng electron trong NH4+, biết N (Z=7) và H (Z=1)?

Xem đáp án

Số hạt electron trong ion là (nhường đi 1 e):

pN + pH.4 – 1 = 10 hạt

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280718

Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron biết XY2 có 30 proton, X và Y lần lượt là mấy?

Xem đáp án

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton của nguyên tử XY2 là 30

px + 2py = 30, py < 15 , dựa vào đáp án => Y là O (p=8), vậy px = 14 (Si)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280719

R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Số hạt proton R là gì?

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố R là 34:

p + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e)   (1)

Số mang điện (p và e) gấp 1,833 lần số hạt không mang điện (n)

p + e = 1,833n hay 2p = 1,833n (do p = e)   (2)

Giải (1), (2) ta có p = e =11 ; n = 12

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280720

Tống p, n, e trong nguyên tử của một nguyên tố X là 20, số hạt không mang điện nhiều hạt mang điện dương là 2 đơn vị. Số khối A của X là mấy?

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 20:

p + e + n = 20 hay 2p + n = 20 (do p = e)   (1)

Số hạt không mang điện (n) nhiều hơn số hạt mang điện dương (p) là 2 hạt

n - p = 2   (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 6; n =8

Số khối của X = Z + N = p + n =14

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280722

Nguyên tử nguyên tố X có số khối bằng 23, số hiệu nguyên tử bằng 11. X có số p,n là gì?

Xem đáp án

Số hiệu nguyên tử = số hạt p.

Số khối A = Z + N => N = A – Z = 23 – 11 = 12 hạt

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280724

Tổng n, p, e trong ion 3517Cl- là gì?

Xem đáp án

Số hạt p = 17, e = 18 (do Clo đã nhận thêm 1e tạo ion Cl-)

n = A – P = 35-17 = 18.

Tổng số hạt: p + n + e = 53.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280726

Ta có MCu = 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị 63Cu và 65Cu thành phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là?

Xem đáp án

Ta có, gọi % của đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100-x

A = (63x + 65.(100 - x)) : 100 = 63,546 → x = 27,3

%65Cu = 72,7%.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280727

% của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%. với a : b = 11 : 4. Pb nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A đúng: Do CO2 có cấu trúc mạch thẳng O – C – O nên lực hút của nguyên tử Oxi triệt tiêu lẫn nhau ⇒ CO2 có liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử C và O phân cực nhưng phân tử CO2 không phân cực.

B sai: Ở điều kiện thường CO2 là hợp chất khí.

C sai: Trong bảng tuần hoàn C thuộc chu kì 2.

D sai: Ở trạng thái cơ bản C có 4 electron s.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280730

Cho 24,95 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với H2SO4 loãng được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là gì?

Xem đáp án

Gọi công thức chung của hai kim loại thuộc nhóm IIA là M

Có phản ứng: 

M + H2SO4 → M2SO4 + H2

nM = nH2 = 0,2 → M = 124,75

Do đó hỗn hợp cần có 1 kim loại có M < 124,75 và 1 kim loại có khối lượng mol lớn hơn 124,75.

Mà hai kim loại trong hỗn hợp ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA.

Nên hai kim loại đó là Sr và Ba

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280731

R tạo được cation R+. Cấu hình e ngoài cùng của R+ là 2p6. Tổng hạt mang điện R?

Xem đáp án

Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6

→ Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s1

→ R có p = e =11

→ tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là:

p+e = 11+11 = 22

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280732

Ba nguyên tố X,Y,Z thuộc cùng nhóm A và ở ba chu kì liên tiếp. Tổng số hạt proton trong ba nguyên tử bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây

Xem đáp án

Z = 70/3 = 23,3.

Vậy các nguyên tố thuộc chu kì 4 và 2 nguyên tố còn lại một thuộc chu kì 3 và một thuộc chu kì 5

Gọi Z là số proton của nguyên tố thuộc chu kì 3. Vậy nguyên tố thuộc chu kì 4 cùng nhóm A ở các chu kì 4 và 5 lần lượt là Z +8 và Z+8+18

3Z + 8+8+18 =70 ⟶ Z =12

3 nguyên tố có thứ tự lần lượt là 12, 20, 38 đó là Mg,Ca, Sr

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280733

M tạo được anion M2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí M trong BTH và công thức hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là gì?

Xem đáp án

Vì M + 2e → M2- 

do đó cấu hình electron của M là 1s22s22p43s23p4 và ở ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA.

CT hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là SO3

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280734

R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở TTCB là 3p6. Tổng số hạt mang điện của R?

Xem đáp án

Cấu hình của R+ là 3p6

⇒ R sẽ là 3p64s1

⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1

⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »