Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
178 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong BTH các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất X, Y là gì?
Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững → X có số oxi hóa +2
Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững → Y có số oxi hóa -3
→ Công thức phù hợp là X3Y2
Hòa tan hết a gam oxit kim loại nào dưới đây (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% sẽ được muối 20%.
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = (98.x.100)/17,5 = 560x (gam).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20%
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA. Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là hợp chất nào?
X thuộc nhóm IA,IIA nên có điện hóa trị +1,+2
Y thuộc cùng nhóm VIA,VIIA nên Y có điện hóa trị -2 và -1
Ngoài ra ZX + ZY = 20. Vì X, Y thuộc hai chu kì kế cận nên nghiệm thích hợp là
ZX = 11 thì ZY= 9 ; X là Na , Y là F và XY là NaF
ZX = 12 thì ZY =8 ; X là Mg , Y là O và XY là MgO
Nguyên tố M nào sau đây thuộc phân nhóm IIA, 6g M tác dụng hết với nước thì sẽ thu được 6,16 lít khí H2 đo ở 27,3oC,1 atm?
M + 2H2O ⟶ M(OH)2 + H2
nH2 = 0,25 mol
Theo phương trình phản ứng
M + 2H2O ⟶ M(OH)2 + H2
1 mol 1 mol
0,25 mol 0,25 mol
Khối lượng mol của M = 6/0,25 = 24.
M là Mg
X,Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có tổng điện tích dương là 25. Vị trí của X và Y trong BTH?
Theo đầu bài hai nguyên tố kế tiếp nhau nên cách nhau một điện tích dương. Giả sử ZX, ZY là số proton của X và Y
ZX = (25-1)/2 = 12, ZY = 13
Cấu hình electron của X 1s22s22p63s2 , X ở chu kì 3 nhóm IIA
Cấu hình electron của Y 1s22s22p63s23p1 ,Y ở chu kì 3 nhóm IIIA
Hòa 6,645 gam muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được X. Cho toàn bộ X tác dụng với AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm đã tham gia phản ứng?
Ta có: nNaCl = 18,655 : 143,5 = 0,13 mol
MCl + AgNO3 → MNO3 + AgCl
0,13 mol 0,13 mol
⇒ (M−+35,5).0,13 = 6,645 → M = 15,62
Mà 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau → Li (7) và Na(23)
Cho 10 gam kim loại nào bên dưới đây thuộc nhóm IIA tác dụng với nước ta sẽ thu được 5,6 lit H2.
A + 2H2O → A(OH)2 + H2
Số mol khí H2 = 0,25 (mol) ⇒ nA = 0,25 (mol)
Ta có: MA = 10 / 0,25 = 40 (Ca).
Hỗn hợp A gồm X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam A vào H2SO4 loãng được 2,016 khí (đktc). Xác định X, Y cần tìm là gì?
Thay thế hỗn hợp kim loại bằng một kim loại tương đương M.
Số mol H2 = 0,09 (mol)
M + H2SO4 → MSO4 + H2
(mol) 0,09 ← 0,09
M = 2,64 : 0,09 = 29,33
⇒ Mg =24 < 29, 33 < 40=Ca
X, Y là Mg, Ca.
Dãy tăng dần tính khử của X: 1s22s22p63s1; Y: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1.
Tính khử là tính chất đặc trưng của kim loại → tính khử tăng → tính kim loại tăng
X,Y,Z đều thuộc chu kì 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân X-Y-Z
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính khử giảm dần
Vị trí của R có 3 electron thuộc phân lớp 3d?
Thứ tự electron trong nguyên tử X 1s22s22p63s23p64s23d3
Cấu hình electron của nguyên tử R 1s22s22p63s23p64s23d34s2
Nguyên tử R có 23 electron. Vậy R thuộc ô số 23. R thuộc chu kì 4 nhóm VB
Nguyên tử của X có electron lớp ngoài cùng là 5f66d17s2 nếu vị trí của X?
Cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d105p66s24f145d106p67s25f66d1
X thuộc ô 92, ô thứ 3 họ actini
Tổng số electron Z= 92
Tổng hạt R biết R tạo được Anion R2-, cấu hình e R2- ở trạng thái 3p6.
Cấu hình của R2- là 3p6
⇒ của R sẽ là 3p4
⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p4
⇒ tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 32
Tìm oxit của R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA?
R thuộc nhóm VIIA nên có 7e lớp ngoài cùng
⇒ công thức oxit cao nhất của R có hóa trị 7
⇒ R2O7
Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị tăng dàn là dãy?
Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:
X: 1s22s22p4 ⇒ 6 electron hóa trị.
Y: 1s22s22p63s1 ⇒ 1 electron hóa trị.
Z: 1s22s22p63s23p64s2 ⇒ 2 electron hóa trị.
T: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ 8 electron hóa trị.
Tổng số hạt cơ bản X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17, em hãy tìm X?
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X3- là 49
P + n + e +3 = 49 2p + n = 46 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17
P + e + 3 – n = 17 hay 2p -n = 14 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 15, n =16
Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s22p63s1
Số phân từ H2O thu được từ 1H, 2H, 3H và 16O, 17O, 18O?
Với 16O lần lượt có các phân tử:
1H1H16O 2H2H16O 3H3H16O
1H2H16O 1H3H16O 2H3H16O
Tương tự với 17O, 18O lần lượt lập được 6 phân tử H2O với mỗi nguyên tử oxi
Oxi có 3 đồng vị 168O, 178O, 188O và cacbon có 126O, 136O, hãy tính xem có mấy phân tử CO2 được tạo thành?
Với 12C lần lượt có
12C16O16O 12C17O17O
12C18O18O 12C16O17O
12C16O18O 12C17O18O
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào bên dưới đây?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Đồng vị là những nguyên tố hóa học có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Tình xem M trung bình của X là bao nhiêu?
Do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton
p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 ⇔ 3p + n1 + n2 + n3 =75 (1)
mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n
(1) ⇔ 4p + n2 + n3 = 75 (2)
ta lại có n3 - n2 = 1
(2) ⇔ 4p + 2 n2 = 74 ⇔ 2p + n2 = 37
p ≤ 12,33 và p ≥ 10.5
p = 12 ⇔ n2 = 13 Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24, 25, 26
A = 24 . 115 + 25. 3 + 26.2 / ( 115 + 3 +2 ) = 24,0583
MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt của MX2 là 116. Số hạt của M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Viết công thức phân tử của hợp chất.
Đặt số p của M và X lần lượt là p và p'
Do M có p = n nên số hạt của M là p + n + e = 3p
Do X có nên số hạt của X là p' + n' + e' 3p' + 1
Số hạt của M2+ là 3p-2 và số hạt của X− là 3p' + 1 + 1 = 3p' + 2
Số hạt M2+ lớn hơn số hạt M− là 29
⇒ 3p - 2 - (3p' + 2) = 29 ⇒ p - p' = 11 (1)
Mặt khác tổng số hạt MX2 = 116
⇒ 3p + (3p' + 1) x 2 = 116 (2)
Từ (1), (2) ⇒ p = 20; p' = 9 ⇒ M là Ca ; X là F ⇒ CaF2
Cho 5,85 gam NaX vào AgNO3 dư ta thu 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là gì?
Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
M tăng = 108 - 23 = 85, m tăng = 8,5
nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 → X :35,5(Cl)
→ x = 75%
Tổng điện tích của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19C. Nguyên tố R là gì?
1 hạt electron có điện tích là -1,602.10-19C.
Số hạt electron trong X = p = 20.
Tổng electron trong NH4+, biết N (Z=7) và H (Z=1)?
Số hạt electron trong ion là (nhường đi 1 e):
pN + pH.4 – 1 = 10 hạt
Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron biết XY2 có 30 proton, X và Y lần lượt là mấy?
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton của nguyên tử XY2 là 30
px + 2py = 30, py < 15 , dựa vào đáp án => Y là O (p=8), vậy px = 14 (Si)
R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Số hạt proton R là gì?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố R là 34:
p + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e) (1)
Số mang điện (p và e) gấp 1,833 lần số hạt không mang điện (n)
p + e = 1,833n hay 2p = 1,833n (do p = e) (2)
Giải (1), (2) ta có p = e =11 ; n = 12
Tống p, n, e trong nguyên tử của một nguyên tố X là 20, số hạt không mang điện nhiều hạt mang điện dương là 2 đơn vị. Số khối A của X là mấy?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 20:
p + e + n = 20 hay 2p + n = 20 (do p = e) (1)
Số hạt không mang điện (n) nhiều hơn số hạt mang điện dương (p) là 2 hạt
n - p = 2 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 6; n =8
Số khối của X = Z + N = p + n =14
A được kí hiệu như sau: 3919A. Số hạt nơtron trong A là gì?
A = Z + N => N = A – Z = 39 – 19 = 20 hạt.
Nguyên tử nguyên tố X có số khối bằng 23, số hiệu nguyên tử bằng 11. X có số p,n là gì?
Số hiệu nguyên tử = số hạt p.
Số khối A = Z + N => N = A – Z = 23 – 11 = 12 hạt
Một nguyên tử có 9 electron và hạt nhân của nó có 10 nơtron. Số hiệu của nguyên tử đó là bao nhiêu ?
Số hiệu nguyên tử = số hạt p = số hạt e.
Tổng n, p, e trong ion 3517Cl- là gì?
Số hạt p = 17, e = 18 (do Clo đã nhận thêm 1e tạo ion Cl-)
n = A – P = 35-17 = 18.
Tổng số hạt: p + n + e = 53.
Hiđro có 3 đồng vị, Be có 1 đồng vị là 9Be, có mấy phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên?
Các phân tử BeH2 lần lượt là: Be1H1H
Be2H2H Be3H3
Be1H2H Be2H3H Be1H3H
Ta có MCu = 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị 63Cu và 65Cu thành phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là?
Ta có, gọi % của đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100-x
A = (63x + 65.(100 - x)) : 100 = 63,546 → x = 27,3
%65Cu = 72,7%.
% của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%. với a : b = 11 : 4. Pb nào sau đây đúng?
A đúng: Do CO2 có cấu trúc mạch thẳng O – C – O nên lực hút của nguyên tử Oxi triệt tiêu lẫn nhau ⇒ CO2 có liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử C và O phân cực nhưng phân tử CO2 không phân cực.
B sai: Ở điều kiện thường CO2 là hợp chất khí.
C sai: Trong bảng tuần hoàn C thuộc chu kì 2.
D sai: Ở trạng thái cơ bản C có 4 electron s.
Tìm M biết M thuộc nhóm IIA. Hòa tan 10,8 gam M và muối cacbonat vào HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5?
Do đó hỗn hợp khí A thu được gồm H2 và CO2.
⇒ mM + mMCO3 = 0,1(2M + 60) = 10,8
⇔ M = 24 là Mg
Cho 0,64 gam gồm M và MO, có số mol bằng nhau, tác dụng với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M?
Vì nM = nMO ⇒ nMO = nM = nH2 = 0,01
⇒ mM + mMO = 0,01(2M + 16) = 0,64
⇔ M = 24 là Mg
Cho 24,95 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với H2SO4 loãng được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là gì?
Gọi công thức chung của hai kim loại thuộc nhóm IIA là M
Có phản ứng:
M + H2SO4 → M2SO4 + H2
nM = nH2 = 0,2 → M = 124,75
Do đó hỗn hợp cần có 1 kim loại có M < 124,75 và 1 kim loại có khối lượng mol lớn hơn 124,75.
Mà hai kim loại trong hỗn hợp ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA.
Nên hai kim loại đó là Sr và Ba
R tạo được cation R+. Cấu hình e ngoài cùng của R+ là 2p6. Tổng hạt mang điện R?
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6
→ Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s1
→ R có p = e =11
→ tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là:
p+e = 11+11 = 22
Ba nguyên tố X,Y,Z thuộc cùng nhóm A và ở ba chu kì liên tiếp. Tổng số hạt proton trong ba nguyên tử bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây
Z = 70/3 = 23,3.
Vậy các nguyên tố thuộc chu kì 4 và 2 nguyên tố còn lại một thuộc chu kì 3 và một thuộc chu kì 5
Gọi Z là số proton của nguyên tố thuộc chu kì 3. Vậy nguyên tố thuộc chu kì 4 cùng nhóm A ở các chu kì 4 và 5 lần lượt là Z +8 và Z+8+18
3Z + 8+8+18 =70 ⟶ Z =12
3 nguyên tố có thứ tự lần lượt là 12, 20, 38 đó là Mg,Ca, Sr
M tạo được anion M2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí M trong BTH và công thức hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là gì?
Vì M + 2e → M2-
do đó cấu hình electron của M là 1s22s22p43s23p4 và ở ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA.
CT hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là SO3
R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở TTCB là 3p6. Tổng số hạt mang điện của R?
Cấu hình của R+ là 3p6
⇒ R sẽ là 3p64s1
⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38