Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Trung
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
186 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
X có 35 proton, 35 electron, 45 notron. Tìm A của X?
Số khối A = Z + N = 35 + 45 = 80
Xác định số proton, số nơtron, số electron biết A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40?
Ta có: 2Z + N = 58
Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19
Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)
Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)
⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.
Chọn câu phát biểu sai về TP nguyên tử?
Tổng số p và số e được gọi là số khối → Sai
Số phát biểu đúng trong 5 phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Tổng số proton và số notron trong một hạt nhân được gọi là số khối → (2) sai
Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng khối lượng của proton, notron và electron → (3) sai
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron → (5) sai
Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Biết clo có 2 đồng vị là X và Y, tổng số khối của X và Y là 72. Số nguyên tử đồng vị X bằng 3 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y nhiều hơn số nơtron của đồng vị X là:
Gọi số khối của đồng vị X là X, số khối của đồng vị Y là Y.
Gọi % số nguyên tử của đồng vị Y là a% thì % số nguyên tử của đồng vị X là 3a%
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo là:
ACl = 35,3 → 3X + Y = 35,5.4 = 142
Theo đề bài X + Y = 72
Giải hệ trên ta có X= 35 và Y = 37
Số khối của đồng vị X bằng X = Z + NX = 35
Số khối của đồng vị Y bằng Y = Z + NY= 37
Suy ra NY – NX= 37 – 35 = 2
Đáp án C
M và X là 2 kim loại, tổng số hạt của M và X là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của M nhiều hơn X là 12. Tìm M và X?
Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.
2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)
Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20.
Vậy M là Fe, X là Ca.
R có tống số hạt cơ bản là 52, hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52
P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52 (1)
Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm
n = 1,059.e hay n -1,059p = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18
Số khối của R = 35.
X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết % các đồng vị X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là gì?
X1 có tổng các loại hạt bằng = 18 và các hạt trong X1 bằng nhau
Ta có p + e + n = 18 mặt khác p = e =n
→ p = e = n =6
X2 có số hạt proton bằng số hạt proton trong X1 do cùng là đồng vị:
2p + n = 20 → n = 8,
Ta có số khối của X1 = 12, X2 = 14
%X1 = % X2 = 50%.
A tung bình = 13
Nguyên tử X là gì biết có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16.
1 hạt proton có điện tích là +1,602.10-19C.
⇒ Số hạt proton trong X = 17
Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:
2p – n = 16 => n = 18
Số khối của X = p + n = 35
T là chất vô cơ XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. CTPT của T là gì?
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
pX + nX + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2pX + nX + 4py +2ny = 66 (1) pX = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :
pX + ex + 2py + 2ey – nX - 2ny = 22 2pX + 4py - nX - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
pX + nX – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (pX + nX + ex) = 6 hay 2py + ny – (2pX + nX) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : pX = 6 (C) và py = 8 (O).
XY3 có hạt proton, nơtron và electron bằng 196, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là gì?
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196
Px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196 (1) px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :
Px + ex + 3py + 3ey – nx - 3ny = 22 2px + 6py - nx - 3ny = 60 (2)
Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16
2Py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12
Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl)
Số proton, nơtron, electron của Clo lần lượt là gì?
Nguyên tử Clo có p = Z = e = 17 (hạt)
N = A- Z = 37 – 17 = 20 (hạt)
X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52 và có số khối là 35 vậy số hiệu nguyên tử X là mấy?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 52:
P + e + n = 52 hay 2p + n = 52 (do p = e) (1)
Số khối bằng 35
P + n = 35 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 17; n =18
Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là:
Y2+ có số hạt mang điện là [p + (e – 2)] → [p + (e – 2)] – n = 10
→ 2p – n = 12
Y2+ có 34 hạt cơ bản → Y có 34 + 2 = 36 hạt cơ bản
→ p + e + n = 2p + n = 36 → p = 12 (p là số hiệu nguyên tử của Y)
→ Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Y có số khối là:
Y có: p + n + e = 2p + n = 40
Trong hạt nhân Y : n – p = 1 → p = 13, n = 14
→ A = p + n = 13 + 14 = 27
Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. số khối của X là:
Tổng số hạt của X = 34 → n + p + e = 34 p = e → 2p + n = 34 (1)
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt → 2p – n = 10 (2)
Giải hệ (1) và (2) → p = 11 và n = 12
Số khối = p + n = 11 + 12 = 23
Đáp án C
Số electron và số nơtron của nguyên tử 1531P lần lượt là
Z = p = e = 15 A = p + n = 31 → n = 31 – 15 = 16
Đáp án D
Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+ , Mg2+ , F khác nhau về
Những ion thuộc những nguyên tố khác nhau thì có số p khác nhau
Đáp án D
Nguyên tử 13Al27 có:
ZXA : Z = số E và A = số P + số N = Số E + số N
→ Số e = 13 = số p : A = 27 = Số E + số N
→ Số n = 27 – 13 = 14
Hiđro có 3 đồng vị là 11H, 21H, 31H ; Oxi có 3 đồng vị là 168O, 178O, 188O. Trong tự nhiên, loại phân tử nước có phân tử khối nhỏ nhất là:
Nước có ptk nhỏ nhất tạo bởi 2 và 1 có ptk là 18u
Đáp án A
Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O; 17O; 18O. Số loại phân tử CO2 có tạo thành là
Các loại phân tửa CO2 có thể tạo ra là: 12C16O16O; 12C17O17O; 12C8O18O; 12C16O17O; 12C16O18O; 12C17O18O
13C16O16O; 13C17O17O; 13C18O18O; 13C16O17; 13C16O18O; 13C17O18O
Đáp án A
Hợp chất MXa có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M, số nowtron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân X, số proton bằng số notron. Phân tử khối của MXa là
Ta có số proton của MXa là: pM + a.px = 58
Mặt khác: nM - pM = 4, nX = pX
Coi phân tử khối xấp xỉ bằng số khối.
Vậy phân tử khối của MXa là:
pM + nM+ a(pX + nX) = 2pM+ 2apX + 4 = 120
Tìm A và B biết 2 nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. A và B không phản ứng với nhau ở dạng đơn chất. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23.
Vì hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn và A thuộc nhóm VA
Nên B thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.
Vì ZA + ZB = 23 nên ZA < 23
⇒ A là N (Z = 7) or A là P (Z = 15)
+) Khi A là N thì ZB = 23 -7 = 16 là S thuộc nhóm VIA.
Ở trạng thái đơn chất, N2 và S không phản ứng với nhau.
Do đó cặp nguyên tố N và S thỏa mãn.
+) Khi A là P thì ZB = 23 -15 = 8 là O thuộc nhóm VIA.
Ở trạng thái đơn chất P và O2 có phản ứng với nhau.
Do đó cặp nguyên tố P và O không thỏa mãn.
⇒ Đáp án D
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?
Chu kì là tập hợp những nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp e.
Đáp án C
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị.
Đáp án D
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2
X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
Cấu hình e của X, A, M, Q lần lượt là: 1s22s22p2; 1s22s22p3; 1s22s22p63s23p64s2; 1s22s22p63s23p64s1
Ý sai về X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20?
Zx= 4 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của X là … 2s2 ⇒ X thuộc nhóm II, chu kì 2
Zy = 12 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của Y là ….3s2 ⇒ Y thuộc nhóm II, chu kì 3
Zz = 20 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của Z là ….4s2⇒ Z thuộc nhóm II, chu kì 4
A sai vì nguyên tố nhóm IA mới là KL mạnh nhất trong 1 CK
B đúng X thuộc CK 2, Y thuộc CK 3, Z thuộc CK 4.
C đúng Trong cùng 1 nhóm tính bazo tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạ nhân.
D đúng Trong cùng 1 nhóm độ âm điện giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
⇒ Chọn A
XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng, trong X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số protoncủa XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y là gì?
Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’.
Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’.
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32.
Từ đây tìm được: P = 16 (S) và P’ = 8 (O).
Hợp chất cần tìm là SO2.
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4
Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). 2 kim loại đó là gì?
Gọi công thức chung của hai kim loại là M = a mol.
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
a 2a a
Số mol H2 = 0,15 mol nên a = 0,15 mol.
Ta có: Ma = 4,4 → M = 29,33.
A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3 ,Công thức hợp chất khí với hidro là:
Trong oxit cao nhất RO3 thì R có hóa trị VI nên trong hợp chất khí với H, R có hóa trị II → RH2
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là bằng 40. Biết số khối của X nhỏ hơn 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , X thuộc chu kì và nhóm nào ?
Đặt số proton và notron của nguyên tố X lần lượt là p và n Nguyên tử trung hòa về điện nên số e = số p → 2p + n =40 → n = 40 - 2p (*) Với các nguyên tố có Z ≤ 82 ta luôn có bất đẳng thức sau: p ≤ n ≤ 1,5p
Thế biểu thức (*) vào bất đẳng thức trên ta có: p ≤ 40 - 2p ≤ 1,5p
→ 3p ≤ 40 ≤ 3,5p → 40/3,5 ≤ p ≤ 40/3 → 11,43 ≤ p ≤ 13,33
p nhận giá trị nguyên dương nên p có thể nhận giá trị p = 12 hoặc p = 13 Với p = 12 thay vào (*)
→ n = 40 -2.12= 16 → số khối A = p + n = 28 → loại vì đề cho số khối X nhỏ hơn 28
Với p = 13 thay vào (*) → n = 40 - 2.13 = 14 → số khối A = p + n = 27 → thỏa mãn
X (Z=13): 1s22s22p63s23p1
X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3 X có 3e lớp ngoài cùng và có e cuối cùng điền vào phân lớp s nên X thuộc nhóm IIIA.
Đáp án C
Trong các dãy chất sau, dãy gồm các chất trong phân tử đều có liên kết ion là:
A sai do HNO3 là liên kết công hóa trị
B đúng
C sai do SO2 và H2S là lk cộng hóa trị
D sai do H2O là lk cộng hóa trị
Đáp án B
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là:
X dễ nhường 1e → điện tích ion là 1+ Y dễ nhận 2e → điện tích là 2- → Công thức là X2Y
Đáp án A
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 → X có cấu hình e: 1s22s2 → Be – kim loại
Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 → Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 → Cl – phi kim → liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion
→ Đáp án C
X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết nào bên dưới?
X là kim loại do có 1e lớp ngoài cùng
Y là phi kim do có 7e lớp ngoài cùng.
X,Y là kim loại và phi kim điển hình, liên kết tạo thành là liên kết ion.
Tổng proton, nơtron, electron của R thuộc nhóm VIIA là 28 thì CT của R với hidro là gì?
R thuộc nhóm VIIA, hợp chất với hidro có dạng RH, R thuộc nhốm VIIA nên có thể là F, Cl, Br, I.
Tổng số hạt bằng 28: 2p + n = 28, p < 14 ⇒ R là F.
Cho 2 phản ứng sau, em hãy chỉ ra phát biểu đúng:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Từ phương trình (2) : 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.
Mặt khác từ (1): 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+.
Xác định hợp chất ion biết F (3,98), O (3,44), C (2,55), H (2,20), Na (0,93)?
Liên kết ion là liên kết mà hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7.
|
Phân tử |
NaF |
CH4 |
H2O |
CO2 |
|
Hiệu độ âm điện |
3,05 |
0,35 |
1,24 |
0,8 |
Xác định loại liên kết ở C biết cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng với số nơtron. Khi đốt hỗn hợp A, B thu được một hợp chất C.
Tổng số electron trong anion AB32- là 42 → eA + 3.eB + 2 = 42 → pA + 3.pB = 40
Trong hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số nơtron => nA = pA ; nB = pB
→ pA = 16 (S) và pB = 8 (O) vì hạt nhân S và O có số p = số n
→ hợp chất C là SO2
Hiệu độ âm điện = 3,44 – 2,58 = 0,86
→ Liên kết trong C là liên kết cộng hóa trị có cực