Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Trung

Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Trung

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 186 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280895

X có 35 proton, 35 electron, 45 notron. Tìm A của X?

Xem đáp án

Số khối A = Z + N = 35 + 45 = 80

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280896

Xác định số proton, số nơtron, số electron biết A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40?

Xem đáp án

Ta có: 2Z + N = 58

Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19

Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)

Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)

⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280897

Chọn câu phát biểu sai về TP nguyên tử?

Xem đáp án

Tổng số p và số e được gọi là số khối → Sai

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280898

Số phát biểu đúng trong 5 phát biểu sau:

(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Xem đáp án

Tổng số proton và số notron trong một hạt nhân được gọi là số khối → (2) sai

Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng khối lượng của proton, notron và electron → (3) sai

Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron → (5) sai

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280899

Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Biết clo có 2 đồng vị là X và Y, tổng số khối của X và Y là 72. Số nguyên tử đồng vị X bằng 3 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y nhiều hơn số nơtron của đồng vị X là:  

Xem đáp án

Gọi số khối của đồng vị X là X, số khối của đồng vị Y là Y.

Gọi % số nguyên tử của đồng vị Y là a% thì % số nguyên tử của đồng vị X là 3a%

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo là:

ACl = 35,3 → 3X + Y = 35,5.4 = 142

Theo đề bài X + Y = 72

Giải hệ trên ta có X= 35 và Y = 37

Số khối của đồng vị X bằng X = Z + NX = 35

Số khối của đồng vị Y bằng Y = Z + NY= 37

Suy ra NY – NX= 37 – 35 = 2

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280900

M và X là 2 kim loại, tổng số hạt của M và X là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của M nhiều hơn X là 12. Tìm M và X?

Xem đáp án

Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.

2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)

Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20.

Vậy M là Fe, X là Ca.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280901

R có tống số hạt cơ bản là 52, hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?

Xem đáp án

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52

P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52    (1)

Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm

n = 1,059.e hay n -1,059p = 0    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18

Số khối của R = 35.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280902

X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết % các đồng vị X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là gì?

Xem đáp án

X1 có tổng các loại hạt bằng = 18 và các hạt trong X1 bằng nhau

Ta có p + e + n = 18 mặt khác p = e =n

→ p = e = n =6

X2 có số hạt proton bằng số hạt proton trong X1 do cùng là đồng vị:

2p + n = 20 → n = 8,

Ta có số khối của X1 = 12, X2 = 14

%X1 = % X2 = 50%.

A tung bình = 13

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280903

Nguyên tử X là gì biết có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16.

Xem đáp án

1 hạt proton có điện tích là +1,602.10-19C.

⇒ Số hạt proton trong X = 17

Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:

2p – n = 16 => n = 18

Số khối của X = p + n = 35

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280904

T là chất vô cơ XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. CTPT của T là gì?

Xem đáp án

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66

pX + nX + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2pX + nX + 4py +2ny = 66    (1)    pX = ex và py = ey.

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :

pX + ex + 2py + 2ey – nX - 2ny = 22 2pX + 4py - nX - 2ny = 22    (2)

Số khối của Y nhiều hơn X là 4

pX + nX – (py + ny) = 4    (3)

Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt

py + ny + ey – (pX + nX + ex) = 6 hay 2py + ny – (2pX + nX) = 6    (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có : pX = 6    (C) và py = 8    (O).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280905

XY3 có hạt proton, nơtron và electron bằng 196, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là gì?

Xem đáp án

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196

Px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196    (1)    px = ex và py = ey.

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :

Px + ex + 3py + 3ey – nx - 3ny = 22 2px + 6py - nx - 3ny = 60    (2)

Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16

2Py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12

Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280906

Số proton, nơtron, electron của Clo lần lượt là gì?

Xem đáp án

Nguyên tử Clo có p = Z = e = 17 (hạt)

N = A- Z = 37 – 17 = 20 (hạt)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280907

X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52 và có số khối là 35 vậy số hiệu nguyên tử X là mấy?

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 52:

P + e + n = 52 hay 2p + n = 52 (do p = e)   (1)

Số khối bằng 35

P + n = 35   (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 17; n =18

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280908

Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là:

Xem đáp án

Y2+ có số hạt mang điện là [p + (e – 2)] → [p + (e – 2)] – n = 10

→ 2p – n = 12

Y2+ có 34 hạt cơ bản → Y có 34 + 2 = 36 hạt cơ bản

→ p + e + n  = 2p + n = 36 → p = 12 (p là số hiệu nguyên tử của Y)

→ Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280910

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. số khối của X là:

Xem đáp án

Tổng số hạt của X = 34 → n + p + e = 34 p = e → 2p + n = 34 (1)

số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt → 2p – n = 10 (2)

Giải hệ (1) và (2) → p = 11 và n = 12

Số khối = p + n = 11 + 12 = 23

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280911

Số electron và số nơtron của nguyên tử 1531P lần lượt là

Xem đáp án

Z = p = e = 15 A = p + n = 31 → n = 31 – 15 = 16

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280912

Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+ , Mg2+ , F khác nhau về

Xem đáp án

Những ion thuộc những nguyên tố khác nhau thì có số p khác nhau

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280913

Nguyên tử 13Al27 có: 

Xem đáp án

ZXA : Z = số E và A = số P + số N = Số  E + số  N

→ Số e = 13 = số p : A = 27 = Số  E + số N

→ Số n = 27 – 13 = 14  

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280915

Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O; 17O; 18O. Số loại phân tử COcó tạo thành là

Xem đáp án

Các loại phân tửa CO2 có thể tạo ra là: 12C16O16O; 12C17O17O; 12C8O18O; 12C16O17O; 12C16O18O; 12C17O18O

13C16O16O; 13C17O17O; 13C18O18O; 13C16O1713C16O18O; 13C17O18O

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280916

Hợp chất MXa có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M, số nowtron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân X, số proton bằng số notron. Phân tử khối của MXa là

Xem đáp án

Ta có số proton của MXa là: pM + a.px = 58

Mặt khác: nM - pM = 4, nX = pX

Coi phân tử khối xấp xỉ bằng số khối.

Vậy phân tử khối của MXa là:

pM + nM+ a(pX + nX) = 2pM+ 2apX + 4 = 120

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280917

Tìm A và B biết 2 nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. A và B không phản ứng với nhau ở dạng đơn chất. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. 

Xem đáp án

Vì hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn và A thuộc nhóm VA

Nên B thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.

Vì ZA + ZB = 23 nên ZA < 23

⇒ A là N (Z = 7)  or  A là P (Z = 15)

+) Khi A là N thì ZB = 23 -7 = 16 là S thuộc nhóm VIA.

Ở trạng thái đơn chất, N2 và S không phản ứng với nhau.

Do đó cặp nguyên tố N và S thỏa mãn.

+) Khi A là P thì ZB = 23 -15 = 8 là O thuộc nhóm VIA.

Ở trạng thái đơn chất P và O2 có phản ứng với nhau.

Do đó cặp nguyên tố P và O không thỏa mãn.

 Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280918

Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng? 

Xem đáp án

Chu kì là tập hợp những nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp e.

Đáp án C 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280919

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng… 

Xem đáp án

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị.

Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280920

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

Xem đáp án

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2

Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2

X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280921

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Cấu hình e của X, A, M, Q lần lượt là: 1s22s22p2; 1s22s22p3; 1s22s22p63s23p64s2; 1s22s22p63s23p64s1

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280922

Ý sai về X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20?

Xem đáp án

Zx= 4 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của X là … 2s2 ⇒ X thuộc nhóm II, chu kì 2

Zy = 12 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của Y là ….3s2 ⇒ Y thuộc nhóm II, chu kì 3

Zz = 20 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của Z là ….4s2⇒ Z thuộc nhóm II, chu kì 4

A sai vì nguyên tố nhóm IA mới là KL mạnh nhất trong 1 CK

B đúng X thuộc CK 2, Y thuộc CK 3, Z thuộc CK 4.

C đúng Trong cùng 1 nhóm tính bazo tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạ nhân.

D đúng Trong cùng 1 nhóm độ âm điện giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

⇒ Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280923

XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng, trong X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số protoncủa XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y là gì?

Xem đáp án

Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’.

Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’.

Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:

Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32.

Từ đây tìm được: P = 16 (S) và P’ = 8 (O).

Hợp chất cần tìm là SO2.

Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280924

Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). 2 kim loại đó là gì?

Xem đáp án

Gọi công thức chung của hai kim loại là M = a mol.

M + 2HCl → MCl2 + H2

a      2a      a

Số mol H2 = 0,15 mol nên a = 0,15 mol.

Ta có: Ma = 4,4 → M = 29,33.

A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280925

Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3 ,Công thức hợp chất khí với hidro là: 

Xem đáp án

Trong oxit cao nhất RO3 thì R có hóa trị VI nên trong hợp chất khí với H, R có hóa trị II → RH

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280926

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là bằng 40. Biết số khối của X nhỏ hơn 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , X thuộc chu kì và nhóm nào ?

Xem đáp án

Đặt số proton và notron của nguyên tố X lần lượt là p và n Nguyên tử trung hòa về điện nên số e = số p → 2p + n =40 →  n = 40 - 2p (*) Với các nguyên tố có Z ≤ 82 ta luôn có bất đẳng thức sau: p ≤ n ≤ 1,5p

Thế biểu thức (*) vào bất đẳng thức trên ta có: p ≤  40 - 2p ≤ 1,5p

→ 3p ≤ 40 ≤ 3,5p → 40/3,5 ≤ p ≤ 40/3 → 11,43 ≤ p ≤  13,33

p nhận giá trị nguyên dương nên p có thể nhận giá trị p = 12 hoặc p = 13 Với p = 12 thay vào (*)

→ n = 40 -2.12= 16 → số khối A = p + n = 28 → loại vì đề cho số khối X nhỏ hơn 28

Với p = 13 thay vào (*) → n = 40 - 2.13 = 14 → số khối A = p + n = 27 → thỏa mãn

X (Z=13): 1s22s22p63s23p1

X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3 X có 3e lớp ngoài cùng và có e cuối cùng điền vào phân lớp s nên X thuộc nhóm IIIA.

Đáp án C 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280927

Trong các dãy chất sau, dãy gồm các chất trong phân tử đều có liên kết ion là: 

Xem đáp án

A sai do HNO3 là liên kết công hóa trị

B đúng

C sai do SO2 và H2S là lk cộng hóa trị 

D sai do H2O là lk cộng hóa trị

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280928

Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là: 

Xem đáp án

X dễ nhường 1e → điện tích ion là 1+ Y dễ nhận 2e → điện tích là 2- → Công thức là X2Y

Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280929

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là 

Xem đáp án

X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 → X có cấu hình e: 1s22s2  → Be – kim loại

Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 → Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5  → Cl – phi kim → liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion

→ Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280930

X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết nào bên dưới?

Xem đáp án

X là kim loại do có 1e lớp ngoài cùng

Y là phi kim do có 7e lớp ngoài cùng.

X,Y là kim loại và phi kim điển hình, liên kết tạo thành là liên kết ion.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280931

Tổng proton, nơtron, electron của R thuộc nhóm VIIA là 28 thì CT của R với hidro là gì?

Xem đáp án

R thuộc nhóm VIIA, hợp chất với hidro có dạng RH, R thuộc nhốm VIIA nên có thể là F, Cl, Br, I.

Tổng số hạt bằng 28: 2p + n = 28, p < 14 ⇒ R là F.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280932

Cho 2 phản ứng sau, em hãy chỉ ra phát biểu đúng:

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 

Xem đáp án

Từ phương trình (2) : 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.

Mặt khác từ (1): 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280933

Xác định hợp chất ion biết F (3,98), O (3,44), C (2,55), H (2,20), Na (0,93)?

Xem đáp án

Liên kết ion là liên kết mà hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7.

Phân tử

NaF

CH4

H2O

CO2

Hiệu độ âm điện

3,05

0,35

1,24

0,8

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280934

Xác định loại liên kết ở C biết cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng với số nơtron. Khi đốt hỗn hợp A, B thu được một hợp chất C. 

Xem đáp án

Tổng số electron trong anion AB32- là 42 → eA + 3.eB + 2 = 42 → pA + 3.pB = 40

Trong hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số nơtron => nA = pA ; nB = pB

→ pA = 16 (S) và pB = 8 (O) vì hạt nhân S và O có số p = số n

→ hợp chất C là SO2

Hiệu độ âm điện = 3,44 – 2,58 = 0,86

→ Liên kết trong C là liên kết cộng hóa trị có cực

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »