Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
176 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A=27. Tính số electron?
Số hạt p = e = 13.
Đáp án A
Oxi có 168O, 178O, 188O số kiếu phân tử O2 được tạo thành?
Giải thích: Các phân tử O2 tương ứng là:
16O16O 17O17O 18O18O
16O17O 17O18O 16O18O.
Kí hiệu nào là sai bên dưới đây?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Lớp L chỉ có các phân lớp 2s, 2p.
Số lớp electron của X là mấy biết số hiệu nguyên tử Z =19?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s1
Phát biểu về nguyên tử là sai trong số 4 đáp án sau?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Hầu hết hạt nhân của các nguyên tử đều cấu tạo bởi proton và nơtron, trừ hạt nhân nguyên tử Hiđro.
Trong A có tổng số các loại hạt là 58, biết p - n = 1 Kí hiệu của A là gì?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58:
p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e) (1)
Số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt:
n- p =1 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 19, n = 20
Cho cấu hình electron như sau, những cấu hình phi kim là gì?
a) 1s22s1
b) 1s22s22p5
c) 1s22s22p63s23p1
d) 1s22s22p63s2
e) 1s22s22p63s23p4
Nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
a) 1e lớp ngoài cùng
b) 7e lớp ngoài cùng
c) 3e lớp ngoài cùng
d) 2e lớp ngoài cùng
e) 6e lớp ngoài cùng
3d có tối đa là bao nhiêu electron?
Chọn đáp án C.
Giải thích:
Số electron tối đa trên phân lớp s = 2, p =6, d = 10, f = 14.
Tại vì sao một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.
Phát biểu không đúng khi ta nói về số khối bên dưới đây?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
Tính xem tổng số hạt p, n, e của 199F là mấy?
Số hạt p = e = 9, số n = A-P = 19 – 9 = 10.
Tổng số hạt p + n + e = 28.
Hạt cấu tạo nên hạt nhân là những gì?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Hạt nhân của các nguyên tử đều được cấu tạo nên từ hai loại hạt: Proton và nơtron (trừ nguyên tử Hidro).
Tổng hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có số hạt mang điện gấp 2 số hạt không mang điện. Viết kí hiệu M?
Tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 18
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18
Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12
Kí hiệu nguyên tử M: 612C.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?
\(\left\{ \begin{gathered}
2P + N = 155 \hfill \\
2P - N = 33 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
P = 47 \hfill \\
N = 62 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
A = P + N = 108
→ Ag
M và X là 2 kim loại, tổng số hạt của M và X là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của M nhiều hơn X là 12. Tìm M và X?
Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.
2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)
Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20.
Vậy M là Fe, X là Ca.
R có tống số hạt cơ bản là 52, hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52
P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52 (1)
Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm
n = 1,059.e hay n -1,059p = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18
Số khối của R = 35.
Tìm số hạt mang điện có trong P2O5 biết 8O và 15P?
Số hạt mang điện trong P2O5 bằng 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt
Clo có 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại là 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?
Ta có: % 1737Cl = 24,23% → % 1735Cl = 75,77%
→ \({A_{Cl}} = \frac{{37.24,23 + 35.75,77}}{{100}} = 35,4846\)
→ % về khối lượng của 1737Cl trong HClO4 = 8,92%
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có 2963Cu và 2965Cu. Tính tỉ lệ % 2963Cu tồn tại trong tự nhiên là bao nhiêu?
Gọi x là % số nguyên tử của 2963Cu ⇒ 100 – x là % của 2965Cu
Ta có 63,54 = (63x + 65(100 - x))/100 ⇒ x = 73
Vậy 2963Cu chiếm 73%
Đâu là đồng vị : \(_6^{12}X,_7^{14}Y,_6^{14}Z\) ?
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối
Thấy X, Z có cùng số proton là 6 , khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Cacbon.
Clo có 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính NTK trung bình của clo?
\({A_{Cl}} = 35.\frac{{77,75}}{{100}} + 37.\frac{{24,23}}{{100}} = 35,5\)
Phát biểu đúng về \(_{12}^{24}Mg,_{12}^{25}Mg,_{12}^{26}Mg\) ?
Kí hiệu của nguyên tử có dạng với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối
Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg → B, C đúng
Luôn có Z = số p = số e = 12
Mấy electron sẽ có trong ion 5224Cr3+ ?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Crom có p = e = 24 hạt, Cr3+ có e = 21 (do Cr3+ đã nhường 3 e).
Có bao nhiêu nhận định không đúng về X của một nguyên tố có điện tích 27,2.10-19 Culông.
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p6.
(2) X có tổng số obitan chứa electron là : 10.
(3) X có 1 electron độc thân.
(4) X là một kim loại.
Nhận định không đúng: 2,4
Số hạt proton có điện tích bằng = +1,602.10-19
Số hạt proton trong X bằng: 27,2.10-19 : 1,602.10-19 = 17.
Cấu hình X là 1s22s22p63s23p5
1 nguyên tử có số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang vàt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là bao nhiêu?
Tổng số hạt bằng bằng 46
p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (do p = e) (1)
Tỉ số hạt mang điện (p và e) so với hạt không mang điện (n) là 1,875
p + e = 1,875n hay 2p -1,875n = 0 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:
m = mp + mn = 15. l,6726.10-27 + 16. 1,6748.10-27 = 5,1899.10-26 kg.
Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. Tìm công thức hợp chất?
Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X.
Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.
+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra :
2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164 (1)
+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra :
(4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52 (2)
+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra :
(p + n) - (p’ + n’) = 23 (3)
+ Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra :
(2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7 (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 ⇒ M là kali; p’ = 8 ⇒ X là oxi.
Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.
Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là gì biết nó có 29 electron và 36 nơtron?
Số khối = p + n = 29 + 36 = 65
Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p63d104s1
Tổng số electron ở 3p và 3d của ion 26Fe3+ là bằng mấy?
Cấu hình e của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
Fe3+ 1s22s22p63s23p63d5
Phân lớp 3p có 6e, phân lớp 3d có 5e
X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Trong đó số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là gì?
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1 (Al)
Số hạt mang điện của X = 12.2=26
Số hạt mang điện của Y = 26+8 = 34 , py = 17 (Cl)
X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Trong đó số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là gì?
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1 (Al)
Số hạt mang điện của X = 12.2=26
Số hạt mang điện của Y = 26+8 = 34 , py = 17 (Cl)
A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở 2 phân lớp ngoài cùng là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là bao nhiêu?
Cấu hình của A và B là:
1s22s22px và 1s22s22py
x+y = 3 => x = 1 , y =2 => PA = 5, PB = 6
Nhận xét nào đúng về X, Y biết có cầu hình 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1.
X có 5 electron lớp ngoài cùng nên X là phi kim.
Y có 1 electron lớp ngoài cùng nên Y là kim loại.
Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là:
Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7 nên a + b= 7 với 1 ≤ a ≤ 6 và b = 1 hoặc b = 2
*TH1 : Nếu b = 1 thì a = 6.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p6 .
X có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên X là khí hiếm.
Vậy trường hợp này loại.
*TH2 : Nếu b= 2 thì a = 5.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5 .
Vậy X là nguyên tố Br.
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2 .
Vậy Y là nguyên tố Ca.
Đáp án B
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29, biết ZX < ZY . Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?
Giả sử: ZY > ZX , có: ZX + ZY = 29 (1)
Vì X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì nên ZY – ZX = 1 (2)
Giải hệ gồm (1) và (2) ta được: ZX = 14; ZY = 15 ZX = 14:
1s22s22p63s23p2 → chu kì 3, nhóm IVA ZY = 15:
1s22s22p63s23p3 → chu kì 3, nhóm VA
Đáp án B
Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc hai nguyên tố là 44 (ZX
Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc cùng hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
→ ZY= ZX + 8 hoặc ZY= ZX + 18
*TH1: Xét ZY= ZX + 8
Theo đề bài tổng số proton của 2 nguyên tử là 44 nên ZX + ZY = 44
Giải hệ ta có: ZX= 18 và ZY= 26
Cấu hình electron nguyên tử của Y là 1s22s22p63s23p63d64s2 .
Vậy Y thuộc nhóm VIB.
Vậy trường hợp này loại vì theo đề bài X, Y ở cùng nhóm A.
*TH2: Xét ZY= ZX + 18
Theo đề bài tổng số proton của 2 nguyên tử là 44 nên ZX + ZY = 44
Giải hệ ta có: ZX= 13, ZY= 31
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p1
Vậy X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p63d104s23p1 ,
Vậy Y thuộc chu kì 4, nhóm IIIA
Đáp án B
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
* Xác định Y:
Y thuộc chu kì 2 → Y có 2 lớp e
Công thức oxit cao nhất của Y là YO2 → Y có hóa trị IV → Y thuộc nhóm IVA → Y có 4e lớp ngoài cùng
→ Cấu hình e của Y: 1s22s22p2→ Y là Cacbon
*Xác định M: Hợp chất MC2
%mC = 37,5% → M = 40
Vậy M là Ca
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY ) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
Gọi công thức chung của 2 kim loại là M
M + H2O → MOH + 0,5H2
0,7 ← 0,35 (mol)
M = 7,3/0,7 = 10,43 → Li và Na
Đặt nLi = x; nNa = y (mol)
7x + 23y = 7,3 và x + y = 0, 7 → x = 0, 55 và y = 0, 15
mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g)
C%NaOH = 2, 904%
A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:
Do A,B thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp
→ ZA – ZB = 2 hoặc 8 hoặc 18 hoặc 32
→ Do ZA + ZB = 32 Mà ZA – ZB = 8 → ZA = 20 ; ZB = 12
→ A là Mg và B là Ca
Đáp án A
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhỏ hơn tổng số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên tố X và Y là :
Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p2
ZX = 14 → X là Si → số hạt mang điện trong X là 28 → Số hạt mang điện trong Y là 16 → ZY = 8 → Y là Oxi
Đáp án B
Trong BTH các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất X, Y là gì?
Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững → X có số oxi hóa +2
Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững → Y có số oxi hóa -3
→ Công thức phù hợp là X3Y2