Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 176 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280856

Oxi có 168O, 178O, 188O số kiếu phân tử O2 được tạo thành?

Xem đáp án

Giải thích: Các phân tử O2 tương ứng là:

16O16O       17O17O       18O18O

16O17O       17O18O       16O18O.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280857

Kí hiệu nào là sai bên dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Lớp L chỉ có các phân lớp 2s, 2p.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280858

Số lớp electron của X là mấy biết số hiệu nguyên tử Z =19?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s1

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280859

Phát biểu về nguyên tử là sai trong số 4 đáp án sau?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Hầu hết hạt nhân của các nguyên tử đều cấu tạo bởi proton và nơtron, trừ hạt nhân nguyên tử Hiđro.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280860

Trong A có tổng số các loại hạt là 58, biết p - n = 1 Kí hiệu của A là gì?

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58:

p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e)    (1)

Số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt:

n- p =1    (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 19, n = 20

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280861

Cho cấu hình electron như sau, những cấu hình phi kim là gì?

a) 1s22s1

b) 1s22s22p5

c) 1s22s22p63s23p1

d) 1s22s22p63s2

e) 1s22s22p63s23p4

Xem đáp án

Nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.

a) 1e lớp ngoài cùng       

b) 7e lớp ngoài cùng       

c) 3e lớp ngoài cùng

d) 2e lớp ngoài cùng       

e) 6e lớp ngoài cùng

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280862

3d có tối đa là bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích:

Số electron tối đa trên phân lớp s = 2, p =6, d = 10, f = 14.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280863

Tại vì sao một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280864

Phát biểu không đúng khi ta nói về số khối bên dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280865

Tính xem tổng số hạt p, n, e của 199F là mấy?

Xem đáp án

Số hạt p = e = 9, số n = A-P = 19 – 9 = 10.

Tổng số hạt p + n + e = 28.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280866

Hạt cấu tạo nên hạt nhân là những gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Hạt nhân của các nguyên tử đều được cấu tạo nên từ hai loại hạt: Proton và nơtron (trừ nguyên tử Hidro).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280867

Tổng hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có số hạt mang điện gấp 2 số hạt không mang điện. Viết kí hiệu M?

Xem đáp án

Tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 18

Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18

Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện

2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12

Kí hiệu nguyên tử M: 612C.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280868

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{gathered}
  2P + N = 155 \hfill \\
  2P - N = 33 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}
  P = 47 \hfill \\
  N = 62 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

A = P + N = 108

→ Ag

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280869

M và X là 2 kim loại, tổng số hạt của M và X là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của M nhiều hơn X là 12. Tìm M và X?

Xem đáp án

Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.

2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)

Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20.

Vậy M là Fe, X là Ca.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280870

R có tống số hạt cơ bản là 52, hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?

Xem đáp án

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52

P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52    (1)

Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm

n = 1,059.e hay n -1,059p = 0    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18

Số khối của R = 35.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280871

Tìm số hạt mang điện có trong P2O5 biết 8O và 15P?

Xem đáp án

Số hạt mang điện trong P2O5 bằng 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280872

Clo có 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại là 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?

Xem đáp án

Ta có: % 1737Cl = 24,23% → % 1735Cl = 75,77%

→ \({A_{Cl}} = \frac{{37.24,23 + 35.75,77}}{{100}} = 35,4846\)

→ % về khối lượng của 1737Cl trong HClO4 = 8,92%

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280873

NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có 2963Cu và 2965Cu. Tính tỉ lệ % 2963Cu tồn tại trong tự nhiên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi x là % số nguyên tử của 2963Cu ⇒ 100 – x là % của 2965Cu

Ta có 63,54 = (63x + 65(100 - x))/100 ⇒ x = 73

Vậy 2963Cu chiếm 73%

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280874

Đâu là đồng vị : \(_6^{12}X,_7^{14}Y,_6^{14}Z\) ?

Xem đáp án

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối

Thấy X, Z có cùng số proton là 6 , khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Cacbon.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280875

Clo có 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính NTK trung bình của clo?

Xem đáp án

\({A_{Cl}} = 35.\frac{{77,75}}{{100}} + 37.\frac{{24,23}}{{100}} = 35,5\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280876

Phát biểu đúng về \(_{12}^{24}Mg,_{12}^{25}Mg,_{12}^{26}Mg\) ?

Xem đáp án

Kí hiệu của nguyên tử có dạng với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối

Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg → B, C đúng

Luôn có Z = số p = số e = 12

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280877

Mấy electron sẽ có trong ion 5224Cr3+ ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Crom có p = e = 24 hạt, Cr3+ có e = 21 (do Cr3+ đã nhường 3 e).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280879

1 nguyên tử có số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang vàt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tổng số hạt bằng bằng 46

p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (do p = e)    (1)

Tỉ số hạt mang điện (p và e) so với hạt không mang điện (n) là 1,875

p + e = 1,875n hay 2p -1,875n = 0    (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.

Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:

m = mp + mn = 15. l,6726.10-27 + 16. 1,6748.10-27 = 5,1899.10-26 kg.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280880

Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. Tìm công thức hợp chất?

Xem đáp án

Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X.

Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.

+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra :

2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164    (1)

+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra :

(4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52    (2)

+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra :

(p + n) - (p’ + n’) = 23    (3)

+ Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra :

(2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7    (4)

Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 ⇒ M là kali; p’ = 8 ⇒ X là oxi.

Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280881

Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là gì biết nó có 29 electron và 36 nơtron?

Xem đáp án

Số khối = p + n = 29 + 36 = 65

Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p63d104s1

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280882

Tổng số electron ở 3p và 3d của ion 26Fe3+ là bằng mấy?

Xem đáp án

Cấu hình e của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2

Fe3+ 1s22s22p63s23p63d5

Phân lớp 3p có 6e, phân lớp 3d có 5e

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280883

X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Trong đó số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là gì?

Xem đáp án

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1 (Al)

Số hạt mang điện của X = 12.2=26

Số hạt mang điện của Y = 26+8 = 34 , py = 17 (Cl)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280884

X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Trong đó số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là gì?

Xem đáp án

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1 (Al)

Số hạt mang điện của X = 12.2=26

Số hạt mang điện của Y = 26+8 = 34 , py = 17 (Cl)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280886

Nhận xét nào đúng về X, Y biết có cầu hình 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1

Xem đáp án

X có 5 electron lớp ngoài cùng nên X là phi kim.

Y có 1 electron lớp ngoài cùng nên Y là kim loại.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280887

Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là: 

Xem đáp án

Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7 nên a + b= 7 với 1 ≤ a ≤ 6 và b = 1 hoặc b = 2

*TH1 : Nếu b = 1 thì a = 6.

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p6 .

X có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên X là khí hiếm.

Vậy trường hợp này loại.

*TH2 : Nếu b= 2 thì a = 5.

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5 .

Vậy X là nguyên tố Br.

Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2 .

Vậy Y là nguyên tố Ca.

Đáp án B 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280888

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29, biết ZX < ZY . Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?

Xem đáp án

Giả sử: ZY > ZX , có: ZX + ZY = 29 (1)

Vì X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì nên ZY – ZX = 1 (2)

Giải hệ gồm (1) và (2) ta được: ZX = 14; ZY = 15 ZX = 14:

1s22s22p63s23p2 → chu kì 3, nhóm IVA ZY = 15:

1s22s22p63s23p3 → chu kì 3, nhóm VA

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280889

Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc hai nguyên tố là 44 (ZX

Xem đáp án

Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc cùng hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.

→ ZY= ZX + 8 hoặc ZY= ZX + 18

*TH1: Xét ZY= ZX + 8

Theo đề bài tổng số proton của 2 nguyên tử là 44 nên ZX + ZY = 44

Giải hệ ta có: ZX= 18 và ZY= 26

Cấu hình electron nguyên tử của Y là 1s22s22p63s23p63d64s2 .

Vậy Y thuộc nhóm VIB.

Vậy trường hợp này loại vì theo đề bài X, Y ở cùng nhóm A.

*TH2: Xét ZY= ZX + 18

Theo đề bài tổng số proton của 2 nguyên tử là 44 nên ZX + ZY = 44

Giải hệ ta có: ZX= 13, ZY= 31

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p

Vậy X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA

Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p63d104s23p1 ,

Vậy Y thuộc chu kì 4, nhóm IIIA

Đáp án B 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280890

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là

Xem đáp án

* Xác định Y:

Y thuộc chu kì 2 → Y có 2 lớp e

Công thức oxit cao nhất của Y là YO2 → Y có hóa trị IV → Y thuộc nhóm IVA → Y có 4e lớp ngoài cùng

→ Cấu hình e của Y: 1s22s22p2→ Y là Cacbon

*Xác định M: Hợp chất MC2

%mC = 37,5% → M = 40

Vậy M là Ca

Đáp án D 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280891

Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY ) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của 2 kim loại là M

M + H2O → MOH + 0,5H2

0,7                           ← 0,35 (mol)

M = 7,3/0,7 = 10,43 → Li và Na

Đặt nLi = x; nNa = y (mol)  

7x + 23y = 7,3 và x + y = 0, 7 → x = 0, 55 và y = 0, 15

mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g) 

C%NaOH = 2, 904%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280892

A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:  

Xem đáp án

Do A,B thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp

→ ZA – ZB = 2 hoặc 8 hoặc 18 hoặc 32

→ Do ZA + ZB = 32 Mà ZA – ZB = 8 → ZA = 20 ; ZB = 12

→ A là Mg và B là Ca

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280893

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhỏ hơn tổng số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên tố X và Y là :

Xem đáp án

Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p2

ZX  = 14 → X là Si → số hạt mang điện trong X là 28 → Số hạt mang điện trong Y là 16 → ZY  = 8 → Y là Oxi

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280894

Trong BTH các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất X, Y là gì?

Xem đáp án

Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững → X có số oxi hóa +2

Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững → Y có số oxi hóa -3

→ Công thức phù hợp là X3Y2

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »