Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Dùng Ba(OH)2 dư cho từ từ vào các dung dịch mẫn nhãn trên
KCl: không có hiện tượng gì
MgCl2: xuất hiện kết tủa trắng
MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2
FeCl2: xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó một thời gian chuyển sang nâu đỏ
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2
4Fe(OH)2 ↓trắng xanh + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ
FeCl3: xuất hiện màu nâu đỏ
2FeCl3+ 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
AlCl3: Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần đến hết
AlCl3+ Ba(OH)2 → Al(OH)3↓ + BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
NH4Cl: xuất hiện khí trong dung dịch
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + H2O
(NH4)2SO4: đồng thời xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Đáp án cần chọn là: B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học?
Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây ?
Hòa tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là
Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô tất cả các khí trong dãy nào?
Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh ?
Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100 gam H2SO4 91% thành oleum A có phần trăm khối lượng SO3 trong A là 12,5%. Giả thiết các phản ứng hoàn toàn
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.
(2) axit HF tác dụng với SiO2.
(3) khí SO2 tác dụng với nước Cl2.
(4) KClO3 đun nóng, xúc tác MnO2.
(5) Cho H2S tác dụng với SO2.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: