Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền
Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
82 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
Hình chóp tứ giác đều có \(4\) mặt phẳng đối xứng.
Chọn A.
Đồ thị hàm số \(y = {x^4} - {x^2} + 1\) có bao nhiêu điểm cực trị ?
Ta có: \(y' = 4{x^3} - 2x\) \( = 2x\left( {2{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\end{array} \right.\)
Do đó hàm số có \(3\) điểm cực trị.
Chọn A.
Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a,\) khi đó khoảng cách giữa \(AB\) và \(CD\) bằng :
.jpg)
Gọi \(E,F\) là trung điểm \(AB,CD\).
Dễ thấy \(EF \bot CD\) vì \(\Delta ECD\) cân, tương tự \(FE \bot AB\) vì \(\Delta FAB\) cân.
Khi đó \(EF = d\left( {AB,CD} \right)\),
Ta có: \(CE = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2},CF = \dfrac{a}{2}\) nên \(EF = \sqrt {C{E^2} - C{F^2}} \) \( = \sqrt {\dfrac{{3{a^2}}}{4} - \dfrac{{{a^2}}}{4}} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Chọn D.
Tập nghiệm của phương trình \({3^{x + 1}} + {3^{ - x}} - 4 = 0\) là :
Ta có: \({3^{x + 1}} + {3^{ - x}} - 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow {3.3^x} + \dfrac{1}{{{3^x}}} - 4 = 0\) \( \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {4.3^x} + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {{3^x} - 1} \right)\left( {{{3.3}^x} - 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} - 1 = 0\\{3.3^x} - 1 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} = 1\\{3^x} = \dfrac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm \(S = \left\{ {0; - 1} \right\}.\)
Chọn C.
Số nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 3\) là :
\({\log _2}\left( {x + 1} \right) + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 3\)
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > - 1\\x > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\)
PT\( \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)} \right] = 3\) \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{x^2} - 1} \right) = 3\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 1 = {2^3} = 8\) \( \Leftrightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = \pm 3\).
Vậy phương trình có \(2\) nghiệm.
Chọn B.
Có bao nhiêu số tự nhiên có \(2\) chữ số và chia hết cho \(13?\)
Các số tự nhiên có \(2\) chữ số chia hết cho \(13\) là \(13,26,39,...,91\).
Số các số là \(\left( {91 - 13} \right):13 + 1 = 7\) số.
Chọn B.
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a.\) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(CC'\) là :
.jpg)
Ta thấy, \(CC \bot \left( {ABCD} \right)\) \( \Rightarrow CC' \bot AC\) \( \Rightarrow d\left( {A,CC'} \right) = AC\)
Mà \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} \) \( = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)
Vậy \(d\left( {A,CC'} \right) = a\sqrt 2 \).
Chọn C.
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} }}{{x - 1}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ?
Ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} }}{{x - 1}} = + \infty \) nên TCĐ: \(x = 1\).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} }}{{x - 1}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{x\sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{6}{{{x^2}}}} }}{{x - 1}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{6}{{{x^2}}}} }}{{1 - \dfrac{1}{x}}} = 1\) nên TCN: \(y = 1\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} }}{{x - 1}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{ - x\sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{6}{{{x^2}}}} }}{{x - 1}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{ - \sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{6}{{{x^2}}}} }}{{1 - \dfrac{1}{x}}} = - 1\) nên TCN \(y = - 1\).
Vậy đồ thị hàm số có \(3\) đường tiệm cận.
Chọn A.
Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}},\) với \(a,\,b,\,c,\,d\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?
.jpg)
ĐTHS có TCĐ \(x = 1\) và đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right),\left( {1; + \infty } \right)\) nên có \(y' > 0,\forall x \ne 1\).
Chọn B.
Tìm tập các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \dfrac{{{x^3}}}{3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - m} \right)x + 2019\) có hai điểm cực trị \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_1}.{x_2} = 2.\)
Ta có: \(y' = {x^2} - 2mx + {m^2} - m\)
Hàm số đã cho có hai điểm cực trị \( \Leftrightarrow y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - {m^2} + m > 0 \Leftrightarrow m > 0\)
Khi đó \({x_1}{x_2} = 2 \Leftrightarrow {m^2} - m = 2\) \( \Leftrightarrow {m^2} - m - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\left( {loai} \right)\\m = 2\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)
Vậy \(m = 2\).
Chọn B.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\) cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\sqrt 2 .\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\)
Diện tích đáy \({S_{ABCD}} = {a^2}\).
Thể tích hình chóp \(V = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}}\) \( = \dfrac{1}{3}.a\sqrt 2 .{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).
Chọn B.
Cho \(a,\,b,\,c\) là các số thực dương thỏa mãn \({a^2} = bc.\) Tính \(S = 2\ln a - \ln b - \ln c.\)
Ta có: \({a^2} = bc\)\( \Rightarrow \ln {a^2} = \ln \left( {bc} \right) \Leftrightarrow 2\ln a = \ln b + \ln c\) \( \Rightarrow 2\ln a - \ln b - \ln c = 0\)
Vậy \(S = 0\).
Chọn C.
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right),\) biết \({u_5} + {u_6} = 20.\) Tính tổng \(10\) số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
Ta có: \({u_5} + {u_6} = 20\) \( \Leftrightarrow {u_1} + 4d + {u_1} + 5d = 20\) \( \Leftrightarrow 2{u_1} + 9d = 20\)
Suy ra \({S_{10}} = \dfrac{{10\left( {2{u_1} + 9d} \right)}}{2} = \dfrac{{10.20}}{2} = 100\).
Chọn B.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên dưới đây. Mệnh đề nào sau đây là đúng ?
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 3\) nên A sai.
Đồ thị hàm số có điểm cực đại là \(\left( {0;0} \right)\) nên B đúng.
Chọn B.
Hàm số \(y = {x^\pi } + {\left( {x - 1} \right)^e}\) có tập xác định là :
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\).
TXĐ: \(D = \left( {1; + \infty } \right)\).
Chọn B.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị cho bởi hình vẽ. Khẳng định nào sau đây sai ?
Đáp án A: Đồ thị hàm số có hai điểm cực đại là \(\left( { - 2;2} \right)\) và \(\left( {1;\dfrac{1}{2}} \right)\) nên A đúng.
Đáp án B : Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\) nên B đúng.
Đáp án C : Hàm số có một giá trị cực tiểu bằng \(2\) sai vì hàm số có giá trị cực tiểu là \(0\).
Chọn C.
Đồ thị hàm số nào sau đây không có đường tiệm cận ?
Đáp án A: Đồ thị hàm số bậc hai không có đường tiệm cận.
Chọn A.
Hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) nghịch biến trên tập nào dưới đây ?
Ta có: \(TXD:D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
\(y' = \dfrac{{1.\left( { - 1} \right) - 1.1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = - \dfrac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Chọn A.
Cho \(a,\,b,\,x\) là các số thực dương khác \(1,\) biết \({\log _a}x = m;\,{\log _b}x = n.\) Tính \({\log _{ab}}x\) theo \(m;\,n.\)
Ta có: \({\log _{ab}}x = \dfrac{1}{{{{\log }_x}\left( {ab} \right)}} = \dfrac{1}{{{{\log }_x}a + {{\log }_x}b}}\) \( = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{{{\log }_a}x}} + \dfrac{1}{{{{\log }_b}x}}}}\) \( = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{m} + \dfrac{1}{n}}} = \dfrac{{mn}}{{m + n}}\).
Chọn D.
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _{2020}}x,\,\forall x\, > 0.\)
Ta có: \(y' = \left( {{{\log }_{2020}}x} \right)' = \dfrac{1}{{x\ln 2020}}\)
Chọn D.
Tìm hệ số của \({x^3}\) trong khai triển thành đa thức của biểu thức \({\left( {x - 2} \right)^7}\)
Số hạng TQ: \({T_{k + 1}} = C_7^k.{x^{7 - k}}.{\left( { - 2} \right)^k}\)
Số hạng chứa \({x^3}\) ứng với \(7 - k = 3 \Leftrightarrow k = 4\).
Hệ số \(C_7^4.{\left( { - 2} \right)^4} = 560\).
Chọn A.
Cho \(m,n,p\) là các số thực dương. Tìm \(x\) biết \(\log x = 3\log m + 2\log n - \log p\)
Ta có: \(\log x = 3\log m + 2\log n - \log p\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \log x = \log {m^3} + \log {n^2} - \log p\\ \Rightarrow \log x = \log \left( {\dfrac{{{m^3}{n^2}}}{p}} \right)\\ \Rightarrow x = \dfrac{{{m^3}{n^2}}}{p}\end{array}\)
Chọn D.
Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón có bán kính đáy \(R = a\) và đường sinh \(l = a\sqrt 2 \) là :
Diện tích xung quanh hình nón \({S_{xq}} = \pi Rl\)\( = \pi .a.a\sqrt 2 = \pi {a^2}\sqrt 2 \).
Chọn C.
Tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao \(h = 4.\)
Thể tích khối trụ \(V = \pi {r^2}h\)\( = \pi .{\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 12\pi \).
Chọn A.
Tìm tích các giá trị cực trị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1.\)
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)
\(x = 0 \Rightarrow y = 1,\) \(x = 2 \Rightarrow y = - 3\).
Vậy tích các giá trị cực trị là \(1.\left( { - 3} \right) = - 3\).
Chọn A.
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}?\)
Đáp án A: Hàm số có TXĐ \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi } \right\}\) nên nó không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Đáp án B: \(y' = - 3{x^2} + 2x - 2\), có \(\Delta ' = 1 - \left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right) = - 5 < 0\) và \(a = - 3 < 0\) nên \(y' < 0,\forall x \in \mathbb{R}\).
Do đó hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Chọn B.
Khẳng định nào sau đây sai đối với hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{x + 1}}.\)
ĐTHS có TCĐ \(x = - 1\) và TCN \(y = 0\).
Do đó chỉ có C sai.
Chọn C.
Hàm số \(y = {x^4} + m{x^2} + m\) có ba cực trị khi :
Ta có \(y' = 4{x^3} + 2mx = 2x\left( {2{x^2} + m} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2{x^2} = - m\end{array} \right.\)
Hàm số có ba cực trị khi \(y' = 0\) có ba nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khác \(0\)\( \Leftrightarrow - m > 0 \Leftrightarrow m < 0\).
Chọn B.
Tính giá trị biểu thức \(P = {\log _4}12 - {\log _4}15 + {\log _4}20.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}P = {\log _4}12 - {\log _4}15 + {\log _4}20\\ = {\log _4}\left( {\dfrac{{12}}{{15}}.20} \right)\\ = {\log _4}16 = {\log _4}{4^2} = 2\end{array}\)
Chọn C.
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) trên \(\left[ {0;2} \right]\) là
Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {0;2} \right]\\x = - 1 \notin \left[ {0;2} \right]\end{array} \right.\)
Xét \(f\left( 0 \right) = 1,f\left( 1 \right) = - 1,f\left( 2 \right) = 3\)
Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 3,\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = - 1\)
Nên tổng cần tìm là \(3 + \left( { - 1} \right) = 2.\)
Chọn C
Cho hình chóp đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \(a,\) góc giữa mặt bên với mặt đáy bằng \(60^\circ .\) Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC.\)
Gọi \(H\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) và \(D\) là trung điểm cạnh \(BC\)
Suy ra \(SH \bot \left( {ABC} \right)\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\AD \bot BC\\SD \bot BC\end{array} \right.\)
Suy ra góc giữa mặt bên \(\left( {SBC} \right)\) và đáy là \(\widehat {SDA} = {60^0}\)
Ta có \(AD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow DH = \dfrac{1}{3}AD = \dfrac{1}{3}\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
Xét tam giác \(SHD\) vuông tại \(H\) có \(SH = HD.\tan \widehat {SDH} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}.\tan {60^0} = \dfrac{a}{2}\)
Thể tích khối chóp là \(V = \dfrac{1}{3}SH.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{a}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
Chọn D
Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3\left( {m + 1} \right){x^2} + 6mx + {m^3}\) có hai điểm cực trị \(A,\,B\) sao cho \(AB = \sqrt 2 .\)
Ta có \(y' = 6{x^2} - 6\left( {m + 1} \right)x + 6m = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 1} \right)x + m = 0\)
Có \(\Delta = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4m = {\left( {m - 1} \right)^2}\)
Để hàm số có hai cực trị thì \(\Delta > 0 \Leftrightarrow \) \({\left( {m - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne 1\)
Hoành độ hai điểm cực trị: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{m + 1 + m - 1}}{2} = m \Rightarrow y = 3{m^2}\\{x_2} = \dfrac{{m + 1 - m + 1}}{2} = 1 \Rightarrow y = {m^3} + 3m - 1\end{array} \right.\)
Từ đó ta có: \(A\left( {m;3{m^2}} \right),B\left( {1;{m^3} + 3m - 1} \right)\)
\(AB = \sqrt 2 \Leftrightarrow A{B^2} = 2\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} + {\left( {{m^3} - 3{m^2} + 3m - 1} \right)^2} = 2\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} + {\left( {m - 1} \right)^6} = 2\end{array}\)
Đặt \({\left( {m - 1} \right)^2} = t \ge 0 \Rightarrow {t^3} + t - 2 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow m - 1 = 1 \Rightarrow m = 2\)
Chọn A
Hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình bên. Kết luận nào sau đây là đúng ?
+ Ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f\left( x \right) = \pm \infty \Rightarrow a > 0\)
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại gốc tọa độ nên \(d = 0.\)
Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm bên phải trục tung nên \(\left\{ \begin{array}{l}ab < 0\\ac > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b < 0\\c > 0\end{array} \right.\)
Chọn A
Cho hình chóp \(S.ABC\) có chiều cao bằng \(9,\) diện tích đáy bằng \(5.\) Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(SB,\) điểm \(N\) thuộc cạnh \(SC\) sao cho \(NS = 2NC.\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(A.BMNC.\)
Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \(V = \dfrac{1}{3}.5.9 = 15\)
Ta có \(\dfrac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA}}{{SA}}.\dfrac{{SM}}{{SB}}.\dfrac{{SN}}{{SC}} = 1.\dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{3}\)
\( \Rightarrow {V_{AMNBC}} = \dfrac{2}{3}{V_{S.ABC}} = \dfrac{2}{3}.15 = 10\)
Chọn B
Hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x - m}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) khi và chỉ khi:
TXD: \(D = R\backslash \left\{ m \right\}\)
Ta có \(y' = \dfrac{{ - m + 1}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}\)
Từ yêu cầu đề bài suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}y' < 0\\m \notin \left( { - \infty ;2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 1 < 0\\m \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 1\\m \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 2\)
Chọn B
Gọi \({V_1},\,{V_2}\) lần lượt là thể tích của một khối lập phương và thể tích khối cầu nội tiếp khối lập phương đó. Tỉ số \(\dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}}\) là :
Gọi hình lập phương có cạnh \(a\)
Thể tích khối lập phương cạnh \(a\) là \({V_1} = {a^3}\)
Khối cầu nội tiếp hình lập phương cạnh \(a\) có bán kính \(r = \dfrac{a}{2}\)
Thể tích khối cầu nội tiếp hình lập phương cạnh \(a\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^3} = \dfrac{{\pi {a^3}}}{6}\)
Tỉ số \(\dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \dfrac{{\dfrac{{\pi {a^3}}}{6}}}{{{a^3}}} = \dfrac{\pi }{6}\)
Chọn C
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại ?
Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số cắt trục \(Ox\) theo hướng từ trên xuống dưới tại hai điểm nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực đại.
Chọn A
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(BA = BC = a.\) Cạnh bên \(SA = 2a\) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp\(S.ABC\) là :
Gọi \(D\) và \(E\) lần lượt là trung điểm của \(AC,SC\).
Ta có \(DE//SA \Rightarrow DE \bot \left( {ABC} \right)\) mà \(D\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) nên \(ED\) là trục đường trong ngoại tiếp đáy. Do đó: \(EA = EB = EC\)
Lại có tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\) có \(E\) là trung điểm cạnh huyền nên \(EA = ES = EC = \dfrac{{SC}}{2}\)
Suy ra \(EA = ES = EC = EB = \dfrac{{SC}}{2}\) hay \(E\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp \(S.ABC\) và bán kính mặt cầu là \(\dfrac{{SC}}{2}\)
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) ta có: \(AC = \sqrt {B{C^2} + B{A^2}} = a\sqrt 2 \)
Xét tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\) ta có: \(SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = \sqrt {4{a^2} + 2{a^2}} = a\sqrt 6 \)
Bán kính mặt cầu cần tìm là: \(R = \dfrac{{SC}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}.\)
Chọn D
Cắt một hình trụ bằng một mặt phẳng đi qua trục của nó, ta được thiết diện là một hình vuông cạnh \(2a.\) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng :
Thiết diện qua trục là hình vuông \(ABCD\) như hình vẽ
Bán kính đáy \(R = \dfrac{{DC}}{2} = \dfrac{{2a}}{2} = a\)
Đường sinh: \(l = BC = 2a\)
Diện tích xung quanh hình trụ: \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .a.2a = 4\pi {a^2}\)
Chọn D
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình bên. Phương trình \({\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + f\left( x \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + f\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow f\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) + 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = - 1\end{array} \right.\end{array}\)
Từ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta thấy:
+) Đồ thị cắt trục hoành tại \(3\) điểm phân biệt nên phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt
+) Đường thẳng \(y = - 1\) cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm phân biệt nên phương trình \(f\left( x \right) = - 1\) có hai nghiệm phân biệt. Và các nghiệm này không trùng với 3 nghiệm ở trên nên phương trình \({\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + f\left( x \right) = 0\) có năm nghiệm phân biệt.
Chọn C