Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền

Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 82 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 247847

Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?

Xem đáp án

Hình chóp tứ giác đều có \(4\) mặt phẳng đối xứng.

Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 247848

Đồ thị hàm số \(y = {x^4} - {x^2} + 1\) có bao nhiêu điểm cực trị ?

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 4{x^3} - 2x\) \( = 2x\left( {2{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\end{array} \right.\)

Do đó hàm số có \(3\) điểm cực trị.

Chọn A.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 247849

Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a,\) khi đó khoảng cách giữa \(AB\) và \(CD\) bằng :

Xem đáp án

Gọi \(E,F\) là trung điểm \(AB,CD\).

Dễ thấy \(EF \bot CD\) vì \(\Delta ECD\) cân, tương tự \(FE \bot AB\) vì \(\Delta FAB\) cân.

Khi đó \(EF = d\left( {AB,CD} \right)\),

Ta có: \(CE = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2},CF = \dfrac{a}{2}\) nên \(EF = \sqrt {C{E^2} - C{F^2}} \) \( = \sqrt {\dfrac{{3{a^2}}}{4} - \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 247850

Tập nghiệm của phương trình \({3^{x + 1}} + {3^{ - x}} - 4 = 0\) là :

Xem đáp án

Ta có: \({3^{x + 1}} + {3^{ - x}} - 4 = 0\)

 

\( \Leftrightarrow {3.3^x} + \dfrac{1}{{{3^x}}} - 4 = 0\) \( \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {4.3^x} + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {{3^x} - 1} \right)\left( {{{3.3}^x} - 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} - 1 = 0\\{3.3^x} - 1 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} = 1\\{3^x} = \dfrac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 1\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm \(S = \left\{ {0; - 1} \right\}.\)

Chọn C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 247851

Số nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 3\) là :          

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {x + 1} \right) + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 3\)

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x >  - 1\\x > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\)

PT\( \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)} \right] = 3\) \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{x^2} - 1} \right) = 3\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 1 = {2^3} = 8\) \( \Leftrightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x =  \pm 3\).

Vậy phương trình có \(2\) nghiệm.

Chọn B.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 247852

Có bao nhiêu số tự nhiên có \(2\) chữ số và chia hết cho \(13?\)

Xem đáp án

Các số tự nhiên có \(2\) chữ số chia hết cho \(13\) là \(13,26,39,...,91\).

Số các số là \(\left( {91 - 13} \right):13 + 1 = 7\) số.

Chọn B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 247853

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a.\) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(CC'\) là :

Xem đáp án

Ta thấy, \(CC \bot \left( {ABCD} \right)\) \( \Rightarrow CC' \bot AC\) \( \Rightarrow d\left( {A,CC'} \right) = AC\)

Mà \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} \) \( = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \)

Vậy \(d\left( {A,CC'} \right) = a\sqrt 2 \).

Chọn C.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 247854

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} }}{{x - 1}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ?

Xem đáp án

Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} }}{{x - 1}} =  + \infty \) nên TCĐ: \(x = 1\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} }}{{x - 1}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x\sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{6}{{{x^2}}}} }}{{x - 1}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{6}{{{x^2}}}} }}{{1 - \dfrac{1}{x}}} = 1\) nên TCN: \(y = 1\)

 

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} }}{{x - 1}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{ - x\sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{6}{{{x^2}}}} }}{{x - 1}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{ - \sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{6}{{{x^2}}}} }}{{1 - \dfrac{1}{x}}} =  - 1\) nên TCN \(y =  - 1\).

Vậy đồ thị hàm số có \(3\) đường tiệm cận.

Chọn A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 247855

Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}},\) với \(a,\,b,\,c,\,d\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?

Xem đáp án

ĐTHS có TCĐ \(x = 1\) và đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right),\left( {1; + \infty } \right)\) nên có \(y' > 0,\forall x \ne 1\).

Chọn B.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 247856

Tìm tập các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \dfrac{{{x^3}}}{3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - m} \right)x + 2019\) có hai điểm cực trị \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_1}.{x_2} = 2.\)

Xem đáp án

Ta có: \(y' = {x^2} - 2mx + {m^2} - m\)

Hàm số đã cho có hai điểm cực trị \( \Leftrightarrow y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - {m^2} + m > 0 \Leftrightarrow m > 0\)

Khi đó \({x_1}{x_2} = 2 \Leftrightarrow {m^2} - m = 2\) \( \Leftrightarrow {m^2} - m - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 1\left( {loai} \right)\\m = 2\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

Vậy \(m = 2\).

Chọn B.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 247857

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\) cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\sqrt 2 .\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\)

Xem đáp án

Diện tích đáy \({S_{ABCD}} = {a^2}\).

Thể tích hình chóp \(V = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}}\) \( = \dfrac{1}{3}.a\sqrt 2 .{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).

Chọn B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 247858

Cho \(a,\,b,\,c\) là các số thực dương thỏa mãn \({a^2} = bc.\) Tính \(S = 2\ln a - \ln b - \ln c.\)

Xem đáp án

Ta có: \({a^2} = bc\)\( \Rightarrow \ln {a^2} = \ln \left( {bc} \right) \Leftrightarrow 2\ln a = \ln b + \ln c\) \( \Rightarrow 2\ln a - \ln b - \ln c = 0\)

Vậy \(S = 0\).

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 247859

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right),\) biết \({u_5} + {u_6} = 20.\) Tính tổng \(10\) số hạng đầu tiên của cấp số cộng.

Xem đáp án

Ta có: \({u_5} + {u_6} = 20\) \( \Leftrightarrow {u_1} + 4d + {u_1} + 5d = 20\) \( \Leftrightarrow 2{u_1} + 9d = 20\)

Suy ra \({S_{10}} = \dfrac{{10\left( {2{u_1} + 9d} \right)}}{2} = \dfrac{{10.20}}{2} = 100\).

Chọn B.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 247860

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên dưới đây. Mệnh đề nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 3\) nên A sai.

Đồ thị hàm số có điểm cực đại là \(\left( {0;0} \right)\) nên B đúng.

Chọn B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 247861

Hàm số \(y = {x^\pi } + {\left( {x - 1} \right)^e}\) có tập xác định là :

Xem đáp án

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\).

TXĐ: \(D = \left( {1; + \infty } \right)\).

Chọn B.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 247862

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị cho bởi hình vẽ. Khẳng định nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án A: Đồ thị hàm số có hai điểm cực đại là \(\left( { - 2;2} \right)\) và \(\left( {1;\dfrac{1}{2}} \right)\) nên A đúng.

Đáp án B : Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\) nên B đúng.

Đáp án C : Hàm số có một giá trị cực tiểu bằng \(2\) sai vì hàm số có giá trị cực tiểu là \(0\).

Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 247863

Đồ thị hàm số nào sau đây không có đường tiệm cận ?

Xem đáp án

Đáp án A: Đồ thị hàm số bậc hai không có đường tiệm cận.

Chọn A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 247864

Hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) nghịch biến trên tập nào dưới đây ?

Xem đáp án

Ta có: \(TXD:D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

\(y' = \dfrac{{1.\left( { - 1} \right) - 1.1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} =  - \dfrac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 247865

Cho \(a,\,b,\,x\) là các số thực dương khác \(1,\) biết \({\log _a}x = m;\,{\log _b}x = n.\) Tính \({\log _{ab}}x\) theo \(m;\,n.\)

Xem đáp án

Ta có: \({\log _{ab}}x = \dfrac{1}{{{{\log }_x}\left( {ab} \right)}} = \dfrac{1}{{{{\log }_x}a + {{\log }_x}b}}\) \( = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{{{\log }_a}x}} + \dfrac{1}{{{{\log }_b}x}}}}\) \( = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{m} + \dfrac{1}{n}}} = \dfrac{{mn}}{{m + n}}\).

Chọn D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 247866

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _{2020}}x,\,\forall x\, > 0.\) 

Xem đáp án

Ta có: \(y' = \left( {{{\log }_{2020}}x} \right)' = \dfrac{1}{{x\ln 2020}}\)

Chọn D.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 247867

Tìm hệ số của \({x^3}\) trong khai triển thành đa thức của biểu thức \({\left( {x - 2} \right)^7}\) 

Xem đáp án

Số hạng TQ: \({T_{k + 1}} = C_7^k.{x^{7 - k}}.{\left( { - 2} \right)^k}\)

Số hạng chứa \({x^3}\) ứng với \(7 - k = 3 \Leftrightarrow k = 4\).

Hệ số \(C_7^4.{\left( { - 2} \right)^4} = 560\).

Chọn A.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 247868

Cho \(m,n,p\) là các số thực dương. Tìm \(x\) biết \(\log x = 3\log m + 2\log n - \log p\) 

Xem đáp án

Ta có: \(\log x = 3\log m + 2\log n - \log p\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \log x = \log {m^3} + \log {n^2} - \log p\\ \Rightarrow \log x = \log \left( {\dfrac{{{m^3}{n^2}}}{p}} \right)\\ \Rightarrow x = \dfrac{{{m^3}{n^2}}}{p}\end{array}\)

Chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 247869

Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón có bán kính đáy \(R = a\) và đường sinh \(l = a\sqrt 2 \) là :

Xem đáp án

Diện tích xung quanh hình nón \({S_{xq}} = \pi Rl\)\( = \pi .a.a\sqrt 2  = \pi {a^2}\sqrt 2 \).

Chọn C.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 247870

Tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao \(h = 4.\) 

Xem đáp án

Thể tích khối trụ \(V = \pi {r^2}h\)\( = \pi .{\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 12\pi \).

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 247871

Tìm tích các giá trị cực trị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1.\)

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

\(x = 0 \Rightarrow y = 1,\) \(x = 2 \Rightarrow y =  - 3\).

Vậy tích các giá trị cực trị là \(1.\left( { - 3} \right) =  - 3\).

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 247872

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}?\)  

Xem đáp án

Đáp án A: Hàm số có TXĐ \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi } \right\}\) nên nó không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Đáp án B: \(y' =  - 3{x^2} + 2x - 2\), có \(\Delta ' = 1 - \left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right) =  - 5 < 0\) và \(a =  - 3 < 0\) nên \(y' < 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

Do đó hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Chọn B.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 247873

Khẳng định nào sau đây sai đối với hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{x + 1}}.\) 

Xem đáp án

ĐTHS có TCĐ \(x =  - 1\) và TCN \(y = 0\).

Do đó chỉ có C sai.

Chọn C.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 247874

Hàm số \(y = {x^4} + m{x^2} + m\) có ba cực trị khi :

Xem đáp án

Ta có \(y' = 4{x^3} + 2mx = 2x\left( {2{x^2} + m} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2{x^2} =  - m\end{array} \right.\)

Hàm số có ba cực trị khi \(y' = 0\) có ba nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow \left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khác \(0\)\( \Leftrightarrow  - m > 0 \Leftrightarrow m < 0\).

Chọn B.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 247875

Tính giá trị biểu thức \(P = {\log _4}12 - {\log _4}15 + {\log _4}20.\) 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}P = {\log _4}12 - {\log _4}15 + {\log _4}20\\ = {\log _4}\left( {\dfrac{{12}}{{15}}.20} \right)\\ = {\log _4}16 = {\log _4}{4^2} = 2\end{array}\)

Chọn C.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 247876

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) trên \(\left[ {0;2} \right]\) là

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {0;2} \right]\\x =  - 1 \notin \left[ {0;2} \right]\end{array} \right.\)

 

Xét \(f\left( 0 \right) = 1,f\left( 1 \right) =  - 1,f\left( 2 \right) = 3\)

Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 3,\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) =  - 1\)

Nên tổng cần tìm là \(3 + \left( { - 1} \right) = 2.\)

Chọn C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 247877

Cho hình chóp đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \(a,\) góc giữa mặt bên với mặt đáy bằng \(60^\circ .\) Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC.\)

Xem đáp án

Gọi \(H\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) và \(D\) là trung điểm cạnh \(BC\)

Suy ra \(SH \bot \left( {ABC} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\AD \bot BC\\SD \bot BC\end{array} \right.\)

Suy ra góc giữa mặt bên \(\left( {SBC} \right)\) và đáy là \(\widehat {SDA} = {60^0}\)

Ta có \(AD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow DH = \dfrac{1}{3}AD = \dfrac{1}{3}\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

Xét tam giác \(SHD\) vuông tại \(H\) có \(SH = HD.\tan \widehat {SDH} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}.\tan {60^0} = \dfrac{a}{2}\)

Thể tích khối chóp là \(V = \dfrac{1}{3}SH.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{a}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)

Chọn D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 247878

Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3\left( {m + 1} \right){x^2} + 6mx + {m^3}\) có hai điểm cực trị \(A,\,B\) sao cho \(AB = \sqrt 2 .\)

Xem đáp án

Ta có \(y' = 6{x^2} - 6\left( {m + 1} \right)x + 6m = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 1} \right)x + m = 0\)

Có \(\Delta  = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4m = {\left( {m - 1} \right)^2}\)

Để hàm số có hai cực trị thì \(\Delta  > 0 \Leftrightarrow \) \({\left( {m - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne 1\)

Hoành độ hai điểm cực trị: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{m + 1 + m - 1}}{2} = m \Rightarrow y = 3{m^2}\\{x_2} = \dfrac{{m + 1 - m + 1}}{2} = 1 \Rightarrow y = {m^3} + 3m - 1\end{array} \right.\)

Từ đó ta có: \(A\left( {m;3{m^2}} \right),B\left( {1;{m^3} + 3m - 1} \right)\)

\(AB = \sqrt 2  \Leftrightarrow A{B^2} = 2\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} + {\left( {{m^3} - 3{m^2} + 3m - 1} \right)^2} = 2\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} + {\left( {m - 1} \right)^6} = 2\end{array}\)

Đặt \({\left( {m - 1} \right)^2} = t \ge 0 \Rightarrow {t^3} + t - 2 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow m - 1 = 1 \Rightarrow m = 2\)

Chọn A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 247879

Hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình bên. Kết luận nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

+ Ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } f\left( x \right) =  \pm \infty  \Rightarrow a > 0\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại gốc tọa độ nên \(d = 0.\)

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm bên phải trục tung nên \(\left\{ \begin{array}{l}ab < 0\\ac > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b < 0\\c > 0\end{array} \right.\)

Chọn A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 247880

Cho hình chóp \(S.ABC\) có chiều cao bằng \(9,\) diện tích đáy bằng \(5.\) Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(SB,\) điểm \(N\) thuộc cạnh \(SC\) sao cho \(NS = 2NC.\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(A.BMNC.\) 

Xem đáp án

Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \(V = \dfrac{1}{3}.5.9 = 15\)

Ta có \(\dfrac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA}}{{SA}}.\dfrac{{SM}}{{SB}}.\dfrac{{SN}}{{SC}} = 1.\dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{3}\)

\( \Rightarrow {V_{AMNBC}} = \dfrac{2}{3}{V_{S.ABC}} = \dfrac{2}{3}.15 = 10\)

Chọn B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 247881

Hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x - m}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) khi và chỉ khi:

Xem đáp án

TXD: \(D = R\backslash \left\{ m \right\}\)

Ta có \(y' = \dfrac{{ - m + 1}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}\)

Từ yêu cầu đề bài suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}y' < 0\\m \notin \left( { - \infty ;2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 1 < 0\\m \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 1\\m \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 2\)

Chọn B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 247882

Gọi \({V_1},\,{V_2}\) lần lượt là thể tích của một khối lập phương và thể tích khối cầu nội tiếp khối lập phương đó. Tỉ số \(\dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}}\) là :

Xem đáp án

Gọi hình lập phương có cạnh \(a\)

Thể tích khối lập phương cạnh \(a\) là \({V_1} = {a^3}\)

 

Khối cầu nội tiếp hình lập phương cạnh \(a\) có bán kính \(r = \dfrac{a}{2}\)

Thể tích khối cầu nội tiếp hình lập phương cạnh \(a\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^3} = \dfrac{{\pi {a^3}}}{6}\)

Tỉ số \(\dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \dfrac{{\dfrac{{\pi {a^3}}}{6}}}{{{a^3}}} = \dfrac{\pi }{6}\)

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 247883

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại ?

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số cắt trục \(Ox\) theo hướng từ trên xuống dưới tại hai điểm nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực đại.

Chọn A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 247884

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(BA = BC = a.\) Cạnh bên \(SA = 2a\) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp\(S.ABC\) là :

Xem đáp án

Gọi \(D\) và \(E\) lần lượt là trung điểm của \(AC,SC\).

Ta có \(DE//SA \Rightarrow DE \bot \left( {ABC} \right)\) mà \(D\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) nên \(ED\) là trục đường trong ngoại tiếp đáy. Do đó: \(EA = EB = EC\)

 

Lại có tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\) có \(E\) là trung điểm cạnh huyền nên \(EA = ES = EC = \dfrac{{SC}}{2}\)

Suy ra \(EA = ES = EC = EB = \dfrac{{SC}}{2}\) hay \(E\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp \(S.ABC\) và bán kính mặt cầu là \(\dfrac{{SC}}{2}\)

Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) ta có: \(AC = \sqrt {B{C^2} + B{A^2}}  = a\sqrt 2 \)

Xét tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\) ta có: \(SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}}  = \sqrt {4{a^2} + 2{a^2}}  = a\sqrt 6 \)

Bán kính mặt cầu cần tìm là: \(R = \dfrac{{SC}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}.\)

Chọn D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 247885

Cắt một hình trụ bằng một mặt phẳng đi qua trục của nó, ta được thiết diện là một hình vuông cạnh \(2a.\) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng :

Xem đáp án

Thiết diện qua trục là hình vuông \(ABCD\) như hình vẽ

Bán kính đáy \(R = \dfrac{{DC}}{2} = \dfrac{{2a}}{2} = a\)

Đường sinh: \(l = BC = 2a\)

Diện tích xung quanh hình trụ: \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .a.2a = 4\pi {a^2}\)

Chọn D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 247886

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình bên. Phương trình \({\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + f\left( x \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?


 

 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + f\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow f\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) + 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) =  - 1\end{array} \right.\end{array}\)

Từ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta thấy:

+) Đồ thị cắt trục hoành tại \(3\) điểm phân biệt nên phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt

+) Đường thẳng \(y =  - 1\) cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm phân biệt nên phương trình \(f\left( x \right) =  - 1\) có hai nghiệm phân biệt. Và các nghiệm này không trùng với 3 nghiệm ở trên nên phương trình \({\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + f\left( x \right) = 0\) có năm nghiệm phân biệt.

Chọn C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »