Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Võ Thị Sáu

Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Võ Thị Sáu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 103 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 248907

Tìm điểm cực đại x0 của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\).

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 3\left( {{x^2} - 1} \right);\,\,y' = 0 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \to y\left( { - 1} \right) = 3\\ x = 1 \to y\left( 1 \right) = - 1 \end{array} \right..\)

Vậy hàm số đạt cực đại tại \(x = - 1\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 248908

Gọi \({y_{{\rm{CD}}}},{\rm{ }}{y_{{\rm{CT}}}}\) lần lượt là giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3x\). Mệnh đề nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Ta có:

\(y' = 3{x^2} - 3;{\rm{ }}y' = 0 \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \to y\left( 1 \right) = - 2\\ x = - 1 \to y\left( { - 1} \right) = 2 \end{array} \right..\)

Do đó \({y_{{\rm{CT}}}} = - {y_{{\rm{CD}}}}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 248909

Tính khoảng cách d giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = \left( {x + 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\).

Xem đáp án

Ta có:

\(y' = {\left( {x - 2} \right)^2} + \left( {x + 1} \right).2\left( {x - 2} \right) = 3x\left( {x - 2} \right)\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \to y = 4\\ x = 2 \to y = 0 \end{array} \right..\)

Khi đó đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là A(0;4) và B(2;0).

Suy ra \(AB = 2\sqrt 5 \)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 248910

Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ:

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Tại x = 0 và x = 1 ta có y' đổi dấu và y tồn tại nên hàm số đã cho có hai điểm cực trị.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 248911

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có giá trị cực tiểu y = 1 đạt tại x = 6.

Đáp án A sai vì hàm số có giá trị cực đại bằng 6.

Đáp án C sai vì hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {6; + \infty } \right)\), không được dùng dấu \(\cup\).

Đáp án D sai vì hàm số đạt cực tiểu tại x = 6.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 248912

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có: \(y = f\left( {\left| x \right|} \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {f\left( x \right)}&{{\rm{khi}}}&{x \ge 0}\\ {f\left( { - x} \right)}&{{\rm{khi}}}&{x < 0} \end{array}} \right.\) nên bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) là:

Suy ra hàm số 3 có ba điểm cực trị.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 248913

Biết rằng đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 1\) tại hai điểm phân biệt A và B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^3} - 3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - 3x + 1\)

\( \Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} + 5x - 2 = 0 \\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) = 0 \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \to y = - \,1\\ x = 2 \to y = - \,1 \end{array} \right..\)

Suy ra \(A\left( {1; - \,1} \right),\,\,B\left( {2; - \,1} \right)\,\, \Rightarrow AB = 1.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 248914

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + mx + m} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + mx + m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ {x^2} + mx + m = 0\,\,\,\left( 1 \right) \end{array} \right..\)

Ycbt ⇔ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác \(1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {1^2} + m.1 + m \ne 0\\ \Delta = {m^2} - 4m > 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2m + 1 \ne 0\\ m\left( {m - 4} \right) > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne - \frac{1}{2}\\ \left[ \begin{array}{l} m > 4\\ m < 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > 4\\ \left\{ \begin{array}{l} m \ne - \frac{1}{2}\\ m < 0 \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 248915

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(2{x^3} - 3{x^2} = 2m + 1\) có đúng hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 3{x^2}\) có

\(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 6x \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow {y_{{\rm{CD}}}} = 0\\ x = 1 \Rightarrow {y_{{\rm{CT}}}} = - 1 \end{array} \right..\)

Dựa vào dạng đặc trưng của đồ thị hàm bậc ba, phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt khi 

\(\left[ \begin{array}{l} 2m + 1 = {y_{{\rm{CD}}}}\\ 2m + 1 = {y_{{\rm{CT}}}} \end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2m + 1 = 0\\ 2m + 1 = - 1 \end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - \frac{1}{2}\\ m = - 1 \end{array} \right.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 248916

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 2{x^2} - 4x + 1\) trên đoạn [1;3].

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 4x - 4 \\ \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2 \in \left[ {1;3} \right]\\ x = - \frac{2}{3} \notin \left[ {1;3} \right] \end{array} \right..\)

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} f\left( 1 \right) = - 4\\ f\left( 2 \right) = - 7\\ f\left( 3 \right) = - 2 \end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = - 2.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 248917

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]\). Tính P = M - m.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} f'\left( x \right) = 6{x^2} + 6x\\ \Rightarrow {\rm{ }}f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \notin \left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]\\ x = - 1 \in \left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right] \end{array} \right.. \end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} f\left( { - 2} \right) = - 5\\ f\left( { - 1} \right) = 0\\ f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]} f\left( x \right) = - 5\\ M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]} f\left( x \right) = 0 \end{array} \right.\\ \Rightarrow P = M - m = 5. \end{array}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 248918

Tập giá trị của hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{9}{x}\) với \(x \in \left[ {2;4} \right]\) là đoạn [a;b]. Tính P = b - a.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} f'\left( x \right) = 1 - \frac{9}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 9}}{{{x^2}}}\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 9 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3 \in \left[ {2;4} \right]\\ x = - 3 \notin \left[ {2;4} \right] \end{array} \right.. \end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} f\left( 2 \right) = \frac{{13}}{2}\\ f\left( 3 \right) = 6\\ f\left( 4 \right) = \frac{{25}}{4} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right) = 6;\,{\rm{ }}\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right) = \frac{{13}}{2} \end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left[ {a;b} \right] = \left[ {6;\frac{{13}}{2}} \right]\\ \Rightarrow P = b - a = \frac{{13}}{2} - 6 = \frac{1}{2}. \end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 248919

Cho hàm số y = f(x) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = + \infty \). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0 \Rightarrow y = 0\) là TCN.

Đáp án B sai vì chọn hàm \(y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^x}}&{;x \le - 1}\\ { - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^x}}&{;x \ge 1} \end{array}} \right.\).

Vậy ta chỉ có đáp án C đúng.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 248920

Tìm tọa độ giao điểm của đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 2}}.\)

Xem đáp án

TXĐ D = R \ {-2}

Dễ thấy đồ thị hàm số có TCĐ: x = -2 và TCN: y = 1.

Suy ra giao điểm của hai đường tiệm cận là (-2;1).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 248921

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

TXĐ: \({\rm{D}} = R\backslash \left\{ { \pm 3} \right\}.\) Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}} = - \infty ;\,{\rm{ }}\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}} = + \infty \Rightarrow x = 3\) là TCĐ

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}} = + \infty ;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}} = - \infty \Rightarrow x = - 3\) TCĐ

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\frac{1}{x} - \frac{2}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{9}{{{x^2}}}}} = 0;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\frac{1}{x} - \frac{2}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{9}{{{x^2}}}}} = 0 \Rightarrow y = 0\) là TCN.

Vậy đồ thị hàm số có đúng ba tiệm cận. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 248922

 Cho số dương a, biểu thức \(\sqrt a .\root 3 \of a \root 6 \of {{a^5}}\) viết dưới dạng lũy thừa hữu tỷ là biểu thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\sqrt a .\sqrt[3]{a}\sqrt[6]{{{a^5}}} = {a^{\dfrac{1}{2}}}.\,{a^{\dfrac{1}{3}}}.\,{a^{\dfrac{5}{6}}} \\ = {a^{\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{6}}} = {a^{\dfrac{5}{3}}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 248923

Tìm tập xác định của hàm số sau \(f(x) = \sqrt {{{\log }_2}{\dfrac{3 - 2x - {x^2}}{x + 1}}} \).

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số:

\(\left\{ \begin{array}{l}{\log _2}\dfrac{{3 - 2x - {x^2}}}{{x + 1}} \ge 0\\\dfrac{{3 - 2x - {x^2}}}{{x + 1}} > 0;\,x \ne - 1\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \dfrac{{3 - 2x - {x^2}}}{{x + 1}} \ge 1 \\ \Leftrightarrow \dfrac{{2 - 3x - {x^2}}}{{x + 1}} \ge 0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2 - 3x - {x^2} \ge 0\\x + 1 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}2 - 3x - {x^2} \le 0\\x + 1 < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \in \left[ {\dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2};\dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2}} \right]\\x > - 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \in \left( { - \infty ;\dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}} \right] \cup \left[ {\dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2}; + \infty } \right)\\x < - 1\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \in \left( { - 1;\dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2}} \right]\\x \in \left( { - \infty ;\dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}} \right]\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left( { - \infty ;\dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}} \right] \cup \left( { - 1;\dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2}} \right]\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 248924

Giá trị của \({\log _a}\left( {\dfrac{{a^2}\root 3 \of {{a^2}} \root 5 \of {{a^4}} }{{\root {15} \of {{a^7}} }}} \right)\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\({\log _a}\left( {\dfrac{{{a^2}\sqrt[3]{{{a^2}}}\sqrt[5]{{{a^4}}}}}{{\sqrt[{15}]{{{a^7}}}}}} \right) \\= {\log _a}\left( {\dfrac{{{a^2}.{a^{\dfrac{2}{3}}}.{a^{\dfrac{4}{5}}}}}{{{a^{\dfrac{7}{{15}}}}}}} \right) \\= {\log _a}\left( {\dfrac{{{a^{\dfrac{{52}}{{15}}}}}}{{{a^{\dfrac{7}{{15}}}}}}} \right) \\= {\log _a}\left( {{a^3}} \right) = 3\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 248925

Cho \({4^x} + {4^{ - x}} = 23\). Khi đó biểu thức \(K = \dfrac{5 + {2^x} + {2^{ - x}}}{{1 - {2^x} - {2^{ - x}}}}\) có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: \({4^x} + {4^{ - x}} = 23 \)

\(\Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} + {\left( {{2^{ - x}}} \right)^2} = 23 \\\Leftrightarrow {\left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)^2} - {2.2^x}{.2^{ - x}} = 23 \\\Leftrightarrow {\left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)^2} = 25 \\\Leftrightarrow {2^x} + {2^{ - x}} = 5\)

Khi đó \(K = \dfrac{{5 + 5}}{{1 - \left( 5 \right)}} = \dfrac{{10}}{{ - 4}} = - \dfrac{5}{2}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 248927

Phương trình \({\log _2}x + {\log _2}(x - 1) = 1\) có tập nghiệm là tập nào dưới đây?

Xem đáp án

Điều kiện: (x > 1.

Ta có: \({\log _2}x + {\log _2}(x - 1) = 1\)

\(\\\Leftrightarrow \log {}_2\left[ {x\left( {x - 1} \right)} \right] = 1 \\\Leftrightarrow {x^2} - x = 2 \\ \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \\\Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1(ktm)\\x = 2(tm)\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là \(S = \left\{ { 2} \right\}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 248928

Cho hàm số \(y = (x + 1).{e^x}\). Tính S= y’ – y.

Xem đáp án

Ta có: \(y = (x + 1).{e^x} \)

\(\Rightarrow y' = {\left( {(x + 1).{e^x}} \right)^\prime } \\= {\left( {x + 1} \right)^\prime }.{e^x} + \left( {x + 1} \right){\left( {{e^x}} \right)^\prime } \\= {e^x} + \left( {x + 1} \right){e^x}\)

\(\Rightarrow y' - y = {e^x}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 248929

Cho \(m \in N*,\)chọn kết luận đúng.

Xem đáp án

Ta có:

\(\dfrac{5}{4} > \dfrac{6}{5} > 1 \\\Rightarrow {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > 1,\,\forall m \in {\mathbb{N}^ * }\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 248930

Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề dưới đây?

Xem đáp án

Ta có:

\({\log _a}{a^b} = b{\log _a}a = b.1 = b\)

\({a^{{{\log }_a}b}} = b \text{ khi đó } {a^{{{\log }_a}b}} = {\log _a}{a^b}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 248931

Giải bất phương trình mũ \({1 \over {{3^x} + 5}} \le {1 \over {{3^{x + 1}} - 1}}\).

Xem đáp án

Điều kiện \(x \ne - 1\)

Ta có: \(\dfrac{1}{{{3^x} + 5}} \le \dfrac{1}{{{3^{x + 1}} - 1}}\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{{{3^x} + 5}} - \dfrac{1}{{{3^{x + 1}} - 1}} \le 0\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{{{{3.3}^x} - 1 - {3^x} - 5}}{{\left( {{3^x} + 5} \right)\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right)}} \le 0\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{{{{2.3}^x} - 6}}{{\left( {{3^x} + 5} \right)\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right)}} \le 0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{2.3^x} - 6 \le 0\\{3^{x + 1}} - 1 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{2.3^x} - 6 \ge 0\\{3^{x + 1}} - 1 < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\x > - 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\x < - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left( { - 1;1} \right]\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 248933

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với (ABC). Tính khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác SAB đến (SAC)?

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của AB khi đó dựng \(IH \bot \left( {SAC} \right)\)

Khi đó \(IH = \dfrac{{OB}}{2} = \dfrac{{BD}}{4} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}\)

\(d\left( {G,\left( {SAC} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}d\left( {I,\left( {SAC} \right)} \right)= \dfrac{2}{3}IH = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{6}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 248934

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của \(AA_1\). Tính thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\).

Xem đáp án

\(\Delta ABC\) là tam giác đều cạnh anên có diện tích \({S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Ta có \(AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}\)

Hai tứ diện MABC và \(M{A_1}BC\) có chung đỉnh C, diện tích hai đáy MAB và \(M{A_1}B\) bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra

\({V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}}= \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 248935

Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có thể tích là V, khi đó thể tích của khối chóp A’.ABC là bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{V_{ABC.A'B'C'}} = h.{S_{ABC}}\\{V_{A'.ABC}} = \dfrac{1}{3}h.{S_{ABC}}\\ \Rightarrow {V_{A'.ABC}} = \dfrac{V}{3}\end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 248936

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = a. Tính thể tích V của khối chóp đã cho.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = {a^2}\\{V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{1}{3}a.{a^2} = \dfrac{{{a^3}}}{3}\end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 248937

Cho khối chóp có 20 cạnh. Số mặt của khối chóp đó bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Giả sử dáy của hình chóp có n cạnh \( \Rightarrow 2n = 20 \Leftrightarrow n = 10\)

Do đó số mặt của chóp là: 10 + 1 = 11

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 248938

Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a

Xem đáp án

Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh a là:

\(V = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 248940

Tính diện tích xung quanh của một hình nón tròn xoay ngoại tiếp tứ diện đều cạnh a.

Xem đáp án

Bán kính đáy của hình nón là: \(R = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Chiều cao của hình nón là: \(h = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\)

Diện tích xung quanh của hình nón là:

\({S_{xq}} = \pi Rl = \pi \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.a = \dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 248941

Cho hai điểm A, B cố định. Tập hợp các điểm M trong không gian sao cho diện tích tam giác MAB không đổi là:

Xem đáp án

Gọi d là khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng AB.

Suy ra \({S_{MAB}} = \dfrac{1}{2}.d\left( {M,AB} \right).AB = \dfrac{1}{2}d.AB\)

Vì \({S_{MAB}};AB\)  là hằng số nên d không đổi .

Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán là một mặt trụ tròn xoay.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 248943

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3cm, trục OO' = 8cm và mặt cầu đường kính OO'. Hiệu số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh hình trụ là giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

Diện tích mặt cầu có đường kính OO’ = 8 cm là:

\({S_c} = 4\pi {R^2} = 4\pi {.4^2} = 64\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích xung quanh của hình trụ là:

\({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .3.8 = 48\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Hiệu số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh hình trụ là:

\(64\pi - 48\pi = 16\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 248944

Thể tích của khối cầu ngoại  tiếp một hình hộp chữ nhật có ba kích thước a, 2a, 2a bằng giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Bán kính khối cầu là một nửa đường chéo của hình hộp chữ nhật

\( \dfrac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = \dfrac{3}{2}a\)

Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật là:

\(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {\dfrac{3}{2}a} \right)^3} = \dfrac{9}{2}\pi {a^3}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 248946

Cho hai điểm A, B phân biệt. Tập hợp tâm những mặt cầu đi qua A và B là

Xem đáp án

Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua hai điểm A và B là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »