Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + mx + m} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.
A. \(m \in \left( {4; + \infty } \right).\)
B. \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right) \cup \left( { - \frac{1}{2};0} \right).\)
C. \(m \in \left( {0;4} \right).\)
D. \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right) \cup \left( { - \frac{1}{2};0} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right).\)
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + mx + m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ {x^2} + mx + m = 0\,\,\,\left( 1 \right) \end{array} \right..\)
Ycbt ⇔ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác \(1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {1^2} + m.1 + m \ne 0\\ \Delta = {m^2} - 4m > 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2m + 1 \ne 0\\ m\left( {m - 4} \right) > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne - \frac{1}{2}\\ \left[ \begin{array}{l} m > 4\\ m < 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > 4\\ \left\{ \begin{array}{l} m \ne - \frac{1}{2}\\ m < 0 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Với điểm O cố định thuộc mặt phẳng (P) cho trước, xét đường thẳng l thay đổi đi qua điểm O và tạo với mặt phẳng (P) một góc \({30^o}\). Tập hợp các đường thẳng trong không gian là gì?
Cho hai điểm A, B phân biệt. Tập hợp tâm những mặt cầu đi qua A và B là
Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a
Tính khoảng cách d giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = \left( {x + 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\).
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(2{x^3} - 3{x^2} = 2m + 1\) có đúng hai nghiệm phân biệt.
Giá trị của \({\log _a}\left( {\dfrac{{a^2}\root 3 \of {{a^2}} \root 5 \of {{a^4}} }{{\root {15} \of {{a^7}} }}} \right)\) bằng bao nhiêu?
Biết rằng đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 1\) tại hai điểm phân biệt A và B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Gọi \({y_{{\rm{CD}}}},{\rm{ }}{y_{{\rm{CT}}}}\) lần lượt là giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3x\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Giải bất phương trình mũ \({1 \over {{3^x} + 5}} \le {1 \over {{3^{x + 1}} - 1}}\).
Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Cho hàm số y = f(x) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = + \infty \). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?