Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Võ Thị Sáu
Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Võ Thị Sáu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
102 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm điểm cực đại x0 của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\).
Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 3\left( {{x^2} - 1} \right);\,\,y' = 0 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \to y\left( { - 1} \right) = 3\\ x = 1 \to y\left( 1 \right) = - 1 \end{array} \right..\)
Vậy hàm số đạt cực đại tại \(x = - 1\).
Gọi \({y_{{\rm{CD}}}},{\rm{ }}{y_{{\rm{CT}}}}\) lần lượt là giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3x\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Ta có:
\(y' = 3{x^2} - 3;{\rm{ }}y' = 0 \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \to y\left( 1 \right) = - 2\\ x = - 1 \to y\left( { - 1} \right) = 2 \end{array} \right..\)
Do đó \({y_{{\rm{CT}}}} = - {y_{{\rm{CD}}}}\)
Tính khoảng cách d giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = \left( {x + 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\).
Ta có:
\(y' = {\left( {x - 2} \right)^2} + \left( {x + 1} \right).2\left( {x - 2} \right) = 3x\left( {x - 2} \right)\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \to y = 4\\ x = 2 \to y = 0 \end{array} \right..\)
Khi đó đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là A(0;4) và B(2;0).
Suy ra \(AB = 2\sqrt 5 \).
Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Tại x = 0 và x = 1 ta có y' đổi dấu và y tồn tại nên hàm số đã cho có hai điểm cực trị.
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có giá trị cực tiểu y = 1 đạt tại x = 6.
Đáp án A sai vì hàm số có giá trị cực đại bằng 6.
Đáp án C sai vì hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {6; + \infty } \right)\), không được dùng dấu \(\cup\).
Đáp án D sai vì hàm số đạt cực tiểu tại x = 6.
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có: \(y = f\left( {\left| x \right|} \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {f\left( x \right)}&{{\rm{khi}}}&{x \ge 0}\\ {f\left( { - x} \right)}&{{\rm{khi}}}&{x < 0} \end{array}} \right.\) nên bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) là:
Suy ra hàm số 3 có ba điểm cực trị.
Biết rằng đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 1\) tại hai điểm phân biệt A và B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Phương trình hoành độ giao điểm:
\({x^3} - 3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - 3x + 1\)
\( \Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} + 5x - 2 = 0 \\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) = 0 \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \to y = - \,1\\ x = 2 \to y = - \,1 \end{array} \right..\)
Suy ra \(A\left( {1; - \,1} \right),\,\,B\left( {2; - \,1} \right)\,\, \Rightarrow AB = 1.\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + mx + m} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + mx + m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ {x^2} + mx + m = 0\,\,\,\left( 1 \right) \end{array} \right..\)
Ycbt ⇔ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác \(1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {1^2} + m.1 + m \ne 0\\ \Delta = {m^2} - 4m > 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2m + 1 \ne 0\\ m\left( {m - 4} \right) > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne - \frac{1}{2}\\ \left[ \begin{array}{l} m > 4\\ m < 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > 4\\ \left\{ \begin{array}{l} m \ne - \frac{1}{2}\\ m < 0 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(2{x^3} - 3{x^2} = 2m + 1\) có đúng hai nghiệm phân biệt.
Xét hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 3{x^2}\) có
\(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 6x \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow {y_{{\rm{CD}}}} = 0\\ x = 1 \Rightarrow {y_{{\rm{CT}}}} = - 1 \end{array} \right..\)
Dựa vào dạng đặc trưng của đồ thị hàm bậc ba, phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt khi
\(\left[ \begin{array}{l} 2m + 1 = {y_{{\rm{CD}}}}\\ 2m + 1 = {y_{{\rm{CT}}}} \end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2m + 1 = 0\\ 2m + 1 = - 1 \end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - \frac{1}{2}\\ m = - 1 \end{array} \right.\)
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 2{x^2} - 4x + 1\) trên đoạn [1;3].
\(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 4x - 4 \\ \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2 \in \left[ {1;3} \right]\\ x = - \frac{2}{3} \notin \left[ {1;3} \right] \end{array} \right..\)
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} f\left( 1 \right) = - 4\\ f\left( 2 \right) = - 7\\ f\left( 3 \right) = - 2 \end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = - 2.\)
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]\). Tính P = M - m.
\(\begin{array}{l} f'\left( x \right) = 6{x^2} + 6x\\ \Rightarrow {\rm{ }}f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \notin \left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]\\ x = - 1 \in \left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right] \end{array} \right.. \end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} f\left( { - 2} \right) = - 5\\ f\left( { - 1} \right) = 0\\ f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]} f\left( x \right) = - 5\\ M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]} f\left( x \right) = 0 \end{array} \right.\\ \Rightarrow P = M - m = 5. \end{array}\)
Tập giá trị của hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{9}{x}\) với \(x \in \left[ {2;4} \right]\) là đoạn [a;b]. Tính P = b - a.
\(\begin{array}{l} f'\left( x \right) = 1 - \frac{9}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 9}}{{{x^2}}}\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 9 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3 \in \left[ {2;4} \right]\\ x = - 3 \notin \left[ {2;4} \right] \end{array} \right.. \end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} f\left( 2 \right) = \frac{{13}}{2}\\ f\left( 3 \right) = 6\\ f\left( 4 \right) = \frac{{25}}{4} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right) = 6;\,{\rm{ }}\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right) = \frac{{13}}{2} \end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left[ {a;b} \right] = \left[ {6;\frac{{13}}{2}} \right]\\ \Rightarrow P = b - a = \frac{{13}}{2} - 6 = \frac{1}{2}. \end{array}\)
Cho hàm số y = f(x) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = + \infty \). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0 \Rightarrow y = 0\) là TCN.
Đáp án B sai vì chọn hàm \(y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^x}}&{;x \le - 1}\\ { - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^x}}&{;x \ge 1} \end{array}} \right.\).
Vậy ta chỉ có đáp án C đúng.
Tìm tọa độ giao điểm của đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 2}}.\)
TXĐ D = R \ {-2}
Dễ thấy đồ thị hàm số có TCĐ: x = -2 và TCN: y = 1.
Suy ra giao điểm của hai đường tiệm cận là (-2;1).
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
TXĐ: \({\rm{D}} = R\backslash \left\{ { \pm 3} \right\}.\) Ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}} = - \infty ;\,{\rm{ }}\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}} = + \infty \Rightarrow x = 3\) là TCĐ
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}} = + \infty ;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}} = - \infty \Rightarrow x = - 3\) TCĐ
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\frac{1}{x} - \frac{2}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{9}{{{x^2}}}}} = 0;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\frac{1}{x} - \frac{2}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{9}{{{x^2}}}}} = 0 \Rightarrow y = 0\) là TCN.
Vậy đồ thị hàm số có đúng ba tiệm cận.
Cho số dương a, biểu thức \(\sqrt a .\root 3 \of a \root 6 \of {{a^5}}\) viết dưới dạng lũy thừa hữu tỷ là biểu thức nào dưới đây?
Ta có:
\(\sqrt a .\sqrt[3]{a}\sqrt[6]{{{a^5}}} = {a^{\dfrac{1}{2}}}.\,{a^{\dfrac{1}{3}}}.\,{a^{\dfrac{5}{6}}} \\ = {a^{\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{6}}} = {a^{\dfrac{5}{3}}}\)
Tìm tập xác định của hàm số sau \(f(x) = \sqrt {{{\log }_2}{\dfrac{3 - 2x - {x^2}}{x + 1}}} \).
Tập xác định của hàm số:
\(\left\{ \begin{array}{l}{\log _2}\dfrac{{3 - 2x - {x^2}}}{{x + 1}} \ge 0\\\dfrac{{3 - 2x - {x^2}}}{{x + 1}} > 0;\,x \ne - 1\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \dfrac{{3 - 2x - {x^2}}}{{x + 1}} \ge 1 \\ \Leftrightarrow \dfrac{{2 - 3x - {x^2}}}{{x + 1}} \ge 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2 - 3x - {x^2} \ge 0\\x + 1 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}2 - 3x - {x^2} \le 0\\x + 1 < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \in \left[ {\dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2};\dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2}} \right]\\x > - 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \in \left( { - \infty ;\dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}} \right] \cup \left[ {\dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2}; + \infty } \right)\\x < - 1\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \in \left( { - 1;\dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2}} \right]\\x \in \left( { - \infty ;\dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}} \right]\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left( { - \infty ;\dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}} \right] \cup \left( { - 1;\dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2}} \right]\)
Giá trị của \({\log _a}\left( {\dfrac{{a^2}\root 3 \of {{a^2}} \root 5 \of {{a^4}} }{{\root {15} \of {{a^7}} }}} \right)\) bằng bao nhiêu?
Ta có:
\({\log _a}\left( {\dfrac{{{a^2}\sqrt[3]{{{a^2}}}\sqrt[5]{{{a^4}}}}}{{\sqrt[{15}]{{{a^7}}}}}} \right) \\= {\log _a}\left( {\dfrac{{{a^2}.{a^{\dfrac{2}{3}}}.{a^{\dfrac{4}{5}}}}}{{{a^{\dfrac{7}{{15}}}}}}} \right) \\= {\log _a}\left( {\dfrac{{{a^{\dfrac{{52}}{{15}}}}}}{{{a^{\dfrac{7}{{15}}}}}}} \right) \\= {\log _a}\left( {{a^3}} \right) = 3\)
Cho \({4^x} + {4^{ - x}} = 23\). Khi đó biểu thức \(K = \dfrac{5 + {2^x} + {2^{ - x}}}{{1 - {2^x} - {2^{ - x}}}}\) có giá trị bằng bao nhiêu?
Ta có: \({4^x} + {4^{ - x}} = 23 \)
\(\Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} + {\left( {{2^{ - x}}} \right)^2} = 23 \\\Leftrightarrow {\left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)^2} - {2.2^x}{.2^{ - x}} = 23 \\\Leftrightarrow {\left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)^2} = 25 \\\Leftrightarrow {2^x} + {2^{ - x}} = 5\)
Khi đó \(K = \dfrac{{5 + 5}}{{1 - \left( 5 \right)}} = \dfrac{{10}}{{ - 4}} = - \dfrac{5}{2}\)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {e^{{x^2}}}\) là giá trị nào dưới đây?
Ta có: \({x^2} \ge 0 \Rightarrow {e^{{x^2}}} \ge {e^0} = 1\)
Phương trình \({\log _2}x + {\log _2}(x - 1) = 1\) có tập nghiệm là tập nào dưới đây?
Điều kiện: (x > 1.
Ta có: \({\log _2}x + {\log _2}(x - 1) = 1\)
\(\\\Leftrightarrow \log {}_2\left[ {x\left( {x - 1} \right)} \right] = 1 \\\Leftrightarrow {x^2} - x = 2 \\ \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \\\Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1(ktm)\\x = 2(tm)\end{array} \right.\)
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là \(S = \left\{ { 2} \right\}\)
Cho hàm số \(y = (x + 1).{e^x}\). Tính S= y’ – y.
Ta có: \(y = (x + 1).{e^x} \)
\(\Rightarrow y' = {\left( {(x + 1).{e^x}} \right)^\prime } \\= {\left( {x + 1} \right)^\prime }.{e^x} + \left( {x + 1} \right){\left( {{e^x}} \right)^\prime } \\= {e^x} + \left( {x + 1} \right){e^x}\)
\(\Rightarrow y' - y = {e^x}\)
Cho \(m \in N*,\)chọn kết luận đúng.
Ta có:
\(\dfrac{5}{4} > \dfrac{6}{5} > 1 \\\Rightarrow {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > 1,\,\forall m \in {\mathbb{N}^ * }\)
Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề dưới đây?
Ta có:
+ \({\log _a}{a^b} = b{\log _a}a = b.1 = b\)
+ \({a^{{{\log }_a}b}} = b \text{ khi đó } {a^{{{\log }_a}b}} = {\log _a}{a^b}\)
Giải bất phương trình mũ \({1 \over {{3^x} + 5}} \le {1 \over {{3^{x + 1}} - 1}}\).
Điều kiện \(x \ne - 1\)
Ta có: \(\dfrac{1}{{{3^x} + 5}} \le \dfrac{1}{{{3^{x + 1}} - 1}}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{{{3^x} + 5}} - \dfrac{1}{{{3^{x + 1}} - 1}} \le 0\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{{{{3.3}^x} - 1 - {3^x} - 5}}{{\left( {{3^x} + 5} \right)\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right)}} \le 0\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{{{{2.3}^x} - 6}}{{\left( {{3^x} + 5} \right)\left( {{3^{x + 1}} - 1} \right)}} \le 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{2.3^x} - 6 \le 0\\{3^{x + 1}} - 1 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{2.3^x} - 6 \ge 0\\{3^{x + 1}} - 1 < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\x > - 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\x < - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left( { - 1;1} \right]\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với (ABC). Tính khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác SAB đến (SAC)?

Gọi I là trung điểm của AB khi đó dựng \(IH \bot \left( {SAC} \right)\)
Khi đó \(IH = \dfrac{{OB}}{2} = \dfrac{{BD}}{4} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
\(d\left( {G,\left( {SAC} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}d\left( {I,\left( {SAC} \right)} \right)= \dfrac{2}{3}IH = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{6}\)
Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của \(AA_1\). Tính thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\).
\(\Delta ABC\) là tam giác đều cạnh anên có diện tích \({S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
Ta có \(AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}\)
Hai tứ diện MABC và \(M{A_1}BC\) có chung đỉnh C, diện tích hai đáy MAB và \(M{A_1}B\) bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra
\({V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}}= \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có thể tích là V, khi đó thể tích của khối chóp A’.ABC là bao nhiêu?

\(\begin{array}{l}{V_{ABC.A'B'C'}} = h.{S_{ABC}}\\{V_{A'.ABC}} = \dfrac{1}{3}h.{S_{ABC}}\\ \Rightarrow {V_{A'.ABC}} = \dfrac{V}{3}\end{array}\)
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = a. Tính thể tích V của khối chóp đã cho.
\(\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = {a^2}\\{V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{1}{3}a.{a^2} = \dfrac{{{a^3}}}{3}\end{array}\)
Cho khối chóp có 20 cạnh. Số mặt của khối chóp đó bằng bao nhiêu?
Giả sử dáy của hình chóp có n cạnh \( \Rightarrow 2n = 20 \Leftrightarrow n = 10\)
Do đó số mặt của chóp là: 10 + 1 = 11
Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a
Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh a là:
\(V = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
Với điểm O cố định thuộc mặt phẳng (P) cho trước, xét đường thẳng l thay đổi đi qua điểm O và tạo với mặt phẳng (P) một góc \({30^o}\). Tập hợp các đường thẳng trong không gian là gì?
Tập hợp các đường thẳng đó là mặt nón có góc ở đỉnh bằng \(60^o\).
Tính diện tích xung quanh của một hình nón tròn xoay ngoại tiếp tứ diện đều cạnh a.
Bán kính đáy của hình nón là: \(R = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Chiều cao của hình nón là: \(h = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
Diện tích xung quanh của hình nón là:
\({S_{xq}} = \pi Rl = \pi \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.a = \dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{3}\)
Cho hai điểm A, B cố định. Tập hợp các điểm M trong không gian sao cho diện tích tam giác MAB không đổi là:
Gọi d là khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng AB.
Suy ra \({S_{MAB}} = \dfrac{1}{2}.d\left( {M,AB} \right).AB = \dfrac{1}{2}d.AB\)
Vì \({S_{MAB}};AB\) là hằng số nên d không đổi .
Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán là một mặt trụ tròn xoay.
Người ta bỏ bốn quả bóng bàn cùng kích thước, bán kính bằng a vào trong một chiếc hộp hình trụ có đáy bằng hỉnh tròn lớn của quả bóng bàn. Biết quả bóng nằm dưới cùng, quả bóng nằm trên cùng lần lượt tiếp xúc với mặt đáy dưới và mặt đáy trên của hình trụ đó. Lúc đó, diện tích xung quanh của hình trụ bằng bao nhiêu?
Chiều cao hình trụ h = 4d = 4.2r = 8a
Bán kính đáy hình trụ là R = a
Diện tích xung quanh của khối trụ là:
\({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .a.8a = 16\pi {a^2}\)
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3cm, trục OO' = 8cm và mặt cầu đường kính OO'. Hiệu số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh hình trụ là giá trị nào dưới đây?
Diện tích mặt cầu có đường kính OO’ = 8 cm là:
\({S_c} = 4\pi {R^2} = 4\pi {.4^2} = 64\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
\({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .3.8 = 48\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Hiệu số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh hình trụ là:
\(64\pi - 48\pi = 16\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Thể tích của khối cầu ngoại tiếp một hình hộp chữ nhật có ba kích thước a, 2a, 2a bằng giá trị nào sau đây?
Bán kính khối cầu là một nửa đường chéo của hình hộp chữ nhật
\( \dfrac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = \dfrac{3}{2}a\)
Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật là:
\(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {\dfrac{3}{2}a} \right)^3} = \dfrac{9}{2}\pi {a^3}\)
Cho các mệnh đề sau:
1. Hình chóp có đáy là hình thang thì có mặt cầu ngoại tiếp.
2. Hình chóp có đáy là hình thang cân thì có mặt cầu ngoại tiếp.
3. Hình chóp có đáy là hình chữ nhật thì có mặt cầu ngoại tiếp.
4. Hình chóp có đáy là hình thoi thì có mặt cầu ngoại tiếp.
Số mệnh đề đúng là?
Có hai mệnh đề đúng là:
- Hình chóp có đáy là hình thang cân thì có mặt cầu ngoại tiếp.
- Hình chóp có đáy là hình chữ nhật thì có mặt cầu ngoại tiếp.
Cho hai điểm A, B phân biệt. Tập hợp tâm những mặt cầu đi qua A và B là
Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua hai điểm A và B là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.