Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Trưng Vương
Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Trưng Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
93 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hình đa diện dưới đây gồm bao nhiêu mặt?
.png)
Hình đa diện dưới đây gồm 11 mặt.
Cho a là số thực dương tùy ý, \(\dfrac{{{a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{3}{4}}}}}{{\sqrt[6]{a}}}\) bằng bao nhiêu?
\(\dfrac{{{a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{3}{4}}}}}{{\sqrt[6]{a}}} = \dfrac{{{a^{\frac{{17}}{{12}}}}}}{{{a^{\frac{1}{6}}}}} = {a^{\frac{5}{4}}}\)
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
.png)
Dựa vào đồ thị của hàm số y = f(x), ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và (0;1) nên suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng (0;1).
Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(\sqrt 2 a\) và tam giác SAC đều. Thể tích của khối chóp đã cho bằng bao nhiêu?
.png)
\({S_{ABCD}} = {\left( {\sqrt 2 a} \right)^2} = 2{a^2}\)
Gọi \(O = AC \cap BD\) ⇒ \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) ⇒ SO là đường cao của chóp.
\(AC = AB\sqrt 2 = 2a\)
SO là đường cao trong tam giác đều SAC ⇒ \(SO = \dfrac{{2a.\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \)
Vậy \(V = \dfrac{1}{3}.2{a^2}.a\sqrt 3 = \dfrac{{2\sqrt 3 {a^3}}}{3}\).
Cho khối hộp có thể tích bằng 12a3 và diện tích mặt đáy 4a2. Chiều cao của khối hộp đã cho bằng bao nhiêu?
\(h = \dfrac{V}{B} = \dfrac{{12{a^3}}}{{4{a^2}}} = 3a\)
Cho hàm số y =f(x) liên tục trên đoạn [-3;1] và có đồ thị như hình vẽ. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [-3;1]. Giá trị của M - m bằng bao nhiêu?
.png)
Dựa vào đồ thị ta thấy:
M = 5
m = -1
⇒ M - m = 6
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên là:
.png)
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên hàm số đồng biến trên khoảng (-1;3).
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 3}}\) có một đường tiệm cận đứng là
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \dfrac{{2x - 1}}{{x + 3}} = - \infty \Rightarrow x = - 3\) là một đường tiệm cận đứng.
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {3x - 1} \right)^{ - 4}}\) là
Hàm số xác định khi \(3x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{1}{3}\).
Vậy tập xác định của hàm số là: \(R\backslash \left\{ {\dfrac{1}{3}} \right\}\).
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \ln \left( {2x - 1} \right)\).
Hàm số xác định khi \(2x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > \dfrac{1}{2}\). Vậy tập xác định của hàm số là: \(\left( {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\).
Cho a là số thực dương tùy ý, \(\dfrac{{{{\left( {{a^{\sqrt 7 + 1}}} \right)}^3}}}{{{a^{\sqrt 7 - 4}}.{a^{2\sqrt 7 + 9}}}}\) bằng giá trị nào dưới đây?
\(\dfrac{{{{\left( {{a^{\sqrt 7 + 1}}} \right)}^3}}}{{{a^{\sqrt 7 - 4}}.{a^{2\sqrt 7 + 9}}}} = \dfrac{{{a^{3\sqrt 7 + 3}}}}{{{a^{3\sqrt 7 + 5}}}} = {a^{3 - 5}} = {a^{ - 2}}\)
Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a và \(AA' = \sqrt 6 a\). Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.
Ta có đáy là tam giác đều cạnh a ⇒ Diện tích đáy là: \(\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).
Chiều cao khối lăng trụ là: \(AA' = \sqrt 6 a\).
Vậy thể tích khối lăng trụ là: \({V_{ABC.A'B'C'}} = \sqrt 6 a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{3\sqrt 2 {a^3}}}{4}\).
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
.png)
Giá trị cực đại của hàm số đã cho là giá trị nào dưới đây?
Giá trị cực đại của hàm số đã cho là 1
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ
.png)
Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là điểm nào dưới đây?
Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là (1;4)
Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
.png)
Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x - 1}}\)
Số đỉnh của khối bát diện đều là mấy?
Số đỉnh của khối bát diện đều là 6
Cho a, b, c là các số thực dương và khác 1 thỏa mãn \({\log _a}b = 3,\,{\log _a}c = - 4\). Giá trị của \({\log _a}\left( {{b^3}{c^4}} \right)\) bằng bao nhiêu?
\({\log _a}\left( {{b^3}{c^4}} \right) = 3{\log _a}b + 4{\log _a}c = 3.3 + 4.\left( { - 4} \right) = - 7\)
Số các giá trị nguyên của m để hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} - \left( {12m - 15} \right)x + 7\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) là bao nhiêu?
Tập xác định: \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
\(y' = 3{x^2} - 6mx - \left( {12m - 15} \right)\)
Ycbt \( \Leftrightarrow {\Delta _{y'}} \le 0\)
\( \Leftrightarrow {m^2} + 4m - 5 \le 0 \Leftrightarrow - 5 \le m \le 1\)
Do m nguyên nên m có 7 giá trị là \(- 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1\).
Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
.png)
Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 1\)
Đạo hàm của hàm số \(y = x\ln x\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) là
\(y' = x'\ln x + x{\left( {\ln x} \right)^\prime } = \ln x + x.\dfrac{1}{x} = \ln x + 1\)
Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _5}{a^6}\) bằng giá trị nào sau đây?
\({\log _5}{a^6}=6{\log _5}a\)
Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận ngang qua điểm A(2;3).
\(y = \dfrac{{3x + 2}}{{x + 3}}\) có tiệm cận ngang là y = 3 nên đi qua điểm A.
Cho khối chóp có thể tích bằng \(10{a^3}\) và chiều cao bằng 5a. Diện tích mặt đáy của khối chóp đã cho bằng bao nhiêu?
\(B = \dfrac{{3V}}{h} = \dfrac{{3.10{a^3}}}{{5a}} = 6{a^2}\)
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(\sqrt 2 a\), SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = \sqrt 3 a\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng bao nhiêu?
Ta có đáy là hình vuông cạnh \(\sqrt 2 a\) ⇒ Diện tích đáy là: \(2a^2\).
Chiều cao khối chóp là: \(SA = \sqrt 3 a\).
Vậy thể tích khối chóp là: \({V_{S.ABCD'}} = \dfrac{1}{3}.2{a^2}.\sqrt 3 a = \dfrac{{2\sqrt 3 {a^3}}}{3}\).
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
.png)
Số nghiệm của phương trình \(3f\left( x \right) - 7 = 0\) là:
Ta có: \(3f\left( x \right) - 7 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{7}{3} \in \left( { - 1;3} \right)\)
.png)
Suy ra phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
.png)
Số các đường tiệm cận (tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số đã cho bằng bao nhiêu?
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 3\) nên y = 3 là đường tiệm cận ngang.
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty \) nên x = 1 là đường tiệm cận đứng.
Vậy hàm số đã cho có hai đường tiệm cận.
Cho khối chóp S.ABC có thể tích bằng \(24{a^3}\), gọi M là trung điểm AB, N là điểm trên cạnh SB sao cho SN = 2NB. Thể tích khối chóp S.MNC bằng giá trị nào dưới đây?
.png)
Đặt \(V = {V_{S.ABC}} = 24{a^3}\).
Ta có \({V_{S.MNC}} = {V_{S.ABC}} - {V_{S.AMC}} - {V_{B.MNC}} = V - \dfrac{1}{2}V - \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3}V = \dfrac{1}{3}V = 8{a^3}\).
Cho khối hộp ABCD.A'B'C'D' có thể tích là V, gọi O là giao điểm của AC và BD. Tính thể tích của khối chóp O.A'B'C'D'.
\({V_{O.ABCD}} = \dfrac{1}{3}.{B_{A'B'C'D'}}.{d_{\left( {O,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right)}} = \dfrac{1}{3}V = \dfrac{V}{3}\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng xét dấu của f'(x) như sau:
.png)
Hàm số \(y = f\left( {1 - 2x} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có \(y' = - 2f'\left( {1 - 2x} \right)\).
\( - 2f'\left( {1 - 2x} \right) < 0 \\ \Leftrightarrow f'\left( {1 - 2x} \right) > 0 \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 1 - 2x > 1\\ - 3 < 1 - 2x < - 1 \end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 0\\ 1 < x < 2 \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + m}}{{x - 2}}\) thỏa mãn \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {3;5} \right]} y = 4\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Hàm số \(y = \dfrac{{x + m}}{{x - 2}}\) xác định và liên tục trên \(\left[ {3;5} \right]\).
Ta có \(y' = \dfrac{{ - 2 - m}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\).
+ Xét \(- 2 - m > 0 \Leftrightarrow m < - 2\,\,\left( * \right)\).
Khi đó hàm số đồng biến trện [3;5].
Suy ra \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {3;5} \right]} y = y\left( 3 \right) = 3 + m\). Do đó \(3 + m = 4 \Leftrightarrow m = 1\)( không thỏa ).
+ Xét \( - 2 - m < 0 \Leftrightarrow m > - 2\,\,\,\left( {**} \right)\).
Khi đó hàm số nghịch biến trện [3;5].
Suy ra \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {3;5} \right]} y = y\left( 5 \right) = \frac{{5 + m}}{3}\). Do đó \(\dfrac{{5 + m}}{3} = 4 \Leftrightarrow m = 7\)( thỏa (**)).
Vậy m = 7 > 5.
Đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{{3^x}}}\) là
\(y' = \dfrac{{{{2.3}^x} - \left( {2x + 1} \right){3^x}\ln 3}}{{{3^{2x}}}} = \dfrac{{2 - \left( {2x + 1} \right)\ln 3}}{{{3^x}}}\)
Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x + 3} \right)^2}\), \(\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là bao nhiêu?
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 3 \end{array} \right.\). Trong đó x = 0 là nghiệm đơn, x = -3 là nghiệm kép
Vậy hàm số có 1 điểm cực trị.
Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = a, AD = 2a và \(AC' = a\sqrt {14} \) . Tính thể tích của khối hộp chữ nhật đã cho.
.png)
Ta có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = \sqrt {{a^2} + 4{a^2}} = a\sqrt 5 \)
\(CC' = \sqrt {A{{C'}^2} - A{C^2}} = \sqrt {14{a^2} - 5{a^2}} = 3a\)
Vậy \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = AB.AD.CC' = a.2a.3a = 6{a^3}\).
Đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)^{\frac{1}{4}}}\) là:
\(y' = \frac{1}{4}{\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)^{ - \frac{3}{4}}}.{\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)^\prime } \\= \frac{1}{4}{\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)^{ - \frac{3}{4}}}.\left( {6x - 2} \right) \\= \dfrac{{\left( {3x - 1} \right){{\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)}^{ - {\textstyle{3 \over 4}}}}}}{2}\)
Đồ thị hàm số \(y = - 2{x^3} + 3{x^2} - 7\) có 2 điểm cực trị là A và B. Tính diện tích tam giác OAB (với O là gốc tọa độ).
Ta có: \(y' = - 6{x^2} + 6x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow - 6{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1 \end{array} \right.\)
Các điểm cực trị của đồ thị là \(A\left( {0; - 7} \right)\) và \(B\left( {1; - 6} \right)\).
Do đó: \(\overrightarrow {OA} = \left( {0; - 7} \right)\), \(\overrightarrow {OB} = \left( {1; - 6} \right)\)
Vậy \({S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}\left| {0.\left( { - 6} \right) - 1.\left( { - 7} \right)} \right| = \dfrac{7}{2}\).
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3x - 1}}{{x - 2}}\) cắt đường thẳng \(y = 2x + m\)(m là tham số) tại hai điểm phân biệt A và B, giá trị nhỏ nhất của AB bằng bao nhiêu?
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường là:
\(\dfrac{{3x - 1}}{{x - 2}} = 2x + m\)
\( \Leftrightarrow 3x - 1 = \left( {2x + m} \right)\left( {x - 2} \right)\) (vì x = 2 không thỏa phương trình).
\( \Leftrightarrow 2{x^2} + \left( {m - 7} \right)x + 1 - 2m = 0\)
Ta có: \(\Delta = {m^2} + 2m + 41 > 0,{\rm{ }}\forall m \in R \)
⇒ Hai đường luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B.
Gọi \(A\left( {{x_1};2{x_1} + m} \right),B\left( {{x_2};2{x_2} + m} \right).\)Khi đó: \({x_1} + {x_2} = \dfrac{{7 - m}}{2},{x_1}{x_2} = \dfrac{{1 - 2m}}{2}\)
\( \Rightarrow AB = \sqrt 5 \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 4{x_1}{x_2}} \\= \sqrt 5 \sqrt {{{\left( {\dfrac{{7 - m}}{2}} \right)}^2} - 4\left( {\dfrac{{1 - 2m}}{2}} \right)} \\= \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\sqrt {{m^2} + 2m + 41} = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\sqrt {{{\left( {m + 1} \right)}^2} + 40} \)
\(\Rightarrow AB \ge \frac{{\sqrt 5 }}{2}\sqrt {40} = 5\sqrt 2 \)
Đẳng thức xảy ra khi m = -1
Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 2\) là điểm nào sau đây?
Tập xác định D = R.
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 12x + 9\)
\(\begin{array}{l} y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 3 \end{array} \right.\begin{array}{*{20}{c}} {}&{,y'' = 6x - 12} \end{array}\\ y''\left( 3 \right) = 6 > 0 \Rightarrow {x_{CT}} = 3,{y_{CT}} = - 2 \end{array}\)
Suy ra đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là (3;-2).
Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng \(\dfrac{{3a}}{4}\). Tính thể tích khối chóp đã cho.
.png)
Gọi M là trung điểm của BC, H là hình chiếu vuông góc của A lên SM.
Khi đó ta có \(AH = {d_{\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right)}}\). Ta có: \(AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2},AH = \dfrac{{3a}}{4}\).
\(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{M^2}}} \\\Rightarrow \dfrac{1}{{S{A^2}}} = \dfrac{4}{{9{a^2}}} \Rightarrow SA = \dfrac{{3a}}{2}\)
\(V = \dfrac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SA = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\dfrac{{3a}}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
Số các giá trị nguyên của m để hàm số \(y = {\left( {{x^2} + 2mx + m + 20} \right)^{ - \sqrt 7 }}\) có tập xác định là khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) là bao nhiêu?
Theo đề bài ta có: \({x^2} + 2mx + m + 20 > 0{\rm{ }}\forall x \in R\).
\(\Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - m - 20 < 0 \Leftrightarrow - 4 < m < 5\)
Mà \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).
Biết \({\log _{40}}75 = a + \dfrac{{{{\log }_2}3 - b}}{{c + {{\log }_2}5}}\) với a, b, c là các số nguyên dương. Giá trị của abc bằng bao nhiêu?
\({\log _{40}}75 = \dfrac{{{{\log }_2}75}}{{{{\log }_2}40}} \\= \dfrac{{{{\log }_2}3 + 2{{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}40}} \\= \dfrac{{{{\log }_2}3 + 2\left( {{{\log }_2}40 - 3} \right)}}{{{{\log }_2}40}} \\= 2 + \dfrac{{{{\log }_2}3 - 6}}{{3 + {{\log }_2}5}}\)
Suy ra a = 2, b = 6, c = 3.
Vậy abc = 2.6.3 = 36