Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Vĩnh Châu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
53 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Mệnh đề: “Tổng các bình phương của ba số a, b và c” được biểu thị bởi
Tổng các bình phương của ba số a, b và c là \( a^2+b^2+c^2\)
Mệnh đề: “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi
Tổng các lập phương của hai số a và b là \( {a^3} + {b^3}\)
Viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa tổng của hai số c và d”.
Nửa tổng của hai số c và d là \(\frac{1}{2}\left( {c +d} \right)\)
Viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa hiệu của hai số a và b”
Nửa hiệu của hai số a và b là \( \frac{1}{2}\left( {a - b} \right)\)
Cho m,n là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(2mz + n(z + t) \)
Biểu thức \(2mz+n(z+t)\) có các biến là z;t.
Cho a,b là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x(a^2- ab + b^2 ) + y\)
Biểu thức trên có các biến là x;y.
Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi nhận trong bảng sau.
.png)
Có bao giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là : 15;16;17;18;20;22;24.
Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
Dấu hiệu là số học sinh giỏi trong mỗi lớp
Kết quả môn nhảy cao (tính bằng cm) của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?
Có 30 học sinh tham gia kiểm tra.
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Có 8 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3;4;5;6;7;8;9;10.
Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{B}=\mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{2}+\mathrm{xy}+\mathrm{x}^{3}+\mathrm{y}^{3} \text { tại } \mathrm{x}=-1 ; \mathrm{y}=3\)
Thay \(\mathrm{x}=-1 ; \mathrm{y}=3\) ta có
\(\begin{array}{l} {\rm{B}} = {\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + \left( { - 1} \right).3 + {\left( { - 1} \right)^3} + {3^3}\\ = 32 \end{array}\)
Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{A}=3 \mathrm{x}^{3} \mathrm{y}+6 \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{2}+3 \mathrm{xy}^{3} \text { tại } x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\)
Thay \(x=\dfrac{1}{2} ; y=-\dfrac{1}{3}\) vào biểu thức A ta được
\(\begin{array}{l} A = 3{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\left( { - \frac{1}{3}} \right) + 6{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2} + 3\left( {\frac{1}{2}} \right){\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3}\\ = 3.\frac{1}{8}.\left( { - \frac{1}{3}} \right) + 6.\frac{1}{4}.\frac{1}{9} + 3.\frac{1}{2}.\left( { - \frac{1}{{27}}} \right)\\ = - \frac{1}{8} + \frac{1}{6} - \frac{1}{{18}} = - \frac{1}{{72}} \end{array}\)
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(M = 110 - (2x^2- 162 )^6\)
Vì \( {\left( {2{x^2} - 162} \right)^6} \ge 0\forall x \Rightarrow {\mkern 1mu} M \le 110 - 0 = 110\forall x\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
\(\begin{array}{l} {\left( {2{x^2} - 162} \right)^6} = 0 \Rightarrow 2{x^2} - 162 = 0 \Rightarrow 2{x^2} = 162 \Rightarrow {x^2} = 162:2\\ \Rightarrow {x^2} = 81 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 9\\ x = - 9 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy M đạt giá trị lớn nhất là 110 tại x=9 hoặc x=−9.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(M = 10 - (y^2- 25) ^4\)
Vì \( {\left( {{y^2} - 25} \right)^4} \ge 0\forall x \Rightarrow {\mkern 1mu} M \le 10 - 0 = 10\forall x\)
Dấu “=” xảy ra \(\Leftrightarrow {\mkern 1mu} {y^2} - 25 = 0{\mkern 1mu} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = 5\\ y = - 5 \end{array} \right.\)
Vậy M đạt giá trị lớn nhất là 10 tại y=5 hoặc y=−5.
Biểu thức \( P = {({x^2} - 4)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là
\(\begin{array}{l} {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} \ge 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left| {y - 5} \right| \ge 0\forall x \in R,{\mkern 1mu} y \in R\\ \to P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1 \ge - 1\forall x \in R,{\mkern 1mu} y \in R \end{array}\)
Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 4 = 0\\ y - 5 = 0 \end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 5 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 5 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Giá trị nhỏ nhất của P là −1 khi \(\left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 5 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 5 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( B = 8 - \left| {3x - 5} \right|\)
Vì
\( \left| {3x - 5} \right| \ge 0\forall x \to \Rightarrow {\mkern 1mu} B \le 8 - 0 = 8\forall x\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\mkern 1mu} 3x - 5 = 0{\mkern 1mu} \Rightarrow x = \frac{5}{3}\)
Bậc của đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) là
Ta có \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}=x\left(\frac{2}{9} y .9 x^{2} y^{4}\right)^{3}=x \cdot\left(2 x^{2} y^{5}\right)^{3}=x .8 \cdot x^{6} \cdot y^{12}=8 x^{7} y^{12}\)
Bậc của G là 7+12=19
Thu gọn đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) ta được
Ta có \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}=x\left(\frac{2}{9} y .9 x^{2} y^{4}\right)^{3}=x \cdot\left(2 x^{2} y^{5}\right)^{3}=x .8 \cdot x^{6} \cdot y^{12}=8 x^{7} y^{12}\)
Bậc của đợn thức \(F=2 x^{3} y .\left[-3(-x) y^{4}\right]\) là
Ta có \(F=2 x^{3} y .\left[-3(-x) y^{4}\right]=2.3 \cdot x^{3} . x . y . y^{4}=6 x^{4} y^{5} .\)
Bậc của F là 4+5=9
Thu gọn đơn thức \(F=2 x^{3} y .\left[-3(-x) y^{4}\right]\) ta được
Ta có
\(F=2 x^{3} y \cdot\left[-3(-x) y^{4}\right]=2.3 \cdot x^{3} \cdot x . y \cdot y^{4}=6 x^{4} y^{5}\)
Bậc của đơn thức \(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}\) là
Ta có \(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}=-\left(\frac{3}{5}\right)^{3} \cdot x^{3.3} \cdot y^{2.3} \cdot z^{3}=-\frac{27}{125} x^{9} y^{6} z^{3}\)
Bậc của đơn thức là 9+6+3=18
Thu gọn đơn thức \(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}\) ta được
Ta có
\(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}=-\left(\frac{3}{5}\right)^{3} \cdot x^{3.3} \cdot y^{2.3} \cdot z^{3}=-\frac{27}{125} x^{9} y^{6} z^{3}\)
Các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y, \frac{1}{2} x y^{2} z,-\frac{1}{5} x y\)
Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức có chung phần biến nên \(6 x y;3 x y;\frac{1}{5} x y\) là các đơn thức đồng dạng.
Các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y, \frac{1}{2} x y^{2} z,-\frac{1}{5} x y\)
Đơn thức đồng dạng là đơn thức có chung phần biến.
Các đơn thức \(2 x y^{2} z;5 x y^{2} z;\frac{1}{2} x y^{2} z\) có phần biến là \(x y^{2} z\) nên chúng đồng dạng.
Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z \) là:
Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z\) là \(−x^3y^2z\)
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là:
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là \(−7x^2y^3.\)
Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau (mỗi nhóm từ 2 đơn thức trở lên): \( 2xy;5xy;9{y^2};{y^2}\)
Nhóm 1: \( 2xy;5xy\)
Nhóm 2: \( 9{y^2};{y^2}\)
Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau (mỗi nhóm từ 2 đơn thức trở lên) trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;{\mkern 1mu} 2{x^3}y;5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y; - x{y^2};6x{y^2}\)
Các đơn thức đồng dạng:
Nhóm 1: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;{\mkern 1mu} 2{x^3}y\)
Nhóm 2: \( 5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y\)
Nhóm 3: \( - x{y^2};6x{y^2}\)
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2 cm và 10 cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.
Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác là x cm (x > 0)
Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: 10 – 2 < x < 10 + 2
Hay 8 < x < 12
Trong bốn đáp án A, B, C, D thì đáp án D thỏa mãn vì 8 < 9 < 12
Vậy độ dài cạnh thứ ba là 9 cm.
Chọn đáp án D
Cho tam giác ABC có AH vuông góc với BC tại H. Khi đó ta có
.png)
Trong tam giác AHB có AH + BH > AB
(bất đẳng thức trong tam giác)
Trong tam giác AHC có AH + HC > AC
(bất đẳng thức trong tam giác)
Khi đó cộng vế theo vế ta được:
AH + BH + AH + HC > AB + AC
Hay 2AH + (BH + HC) > AB + AC
Hay 2AH + BC > AB + AC
Vậy 2AH + BC > AB + AC.
Chọn đáp án A
Cho tam giác ABC cân có AB = 3,9 cm và BC = 7,9 cm. Khi đó ta có
Vì 3,9 ≠ 7, 9 nên AB ≠ BC, suy ra tam giác ABC không đều nên D sai
AB ≠ BC, suy ra tam giác ABC không thể cân tại B nên B sai
Do tam giác ABC cân nên \(\left[ \begin{array}{l} AC = AB = 3,9cm\\ AC = BC = 7,9cm \end{array} \right.\)
TH1: Xét AC = AB = 3,9 cm và BC = 7,9 cm
Theo bất đẳng thức trong tam giác ABC có AC + AB > BC
Mà AC + AB = 3,9 + 3,9 = 7,8 < 7,9 = BC mâu thuẫn bất đẳng thức tam giác
Do đó AC = AB = 3,9 cm không thỏa mãn.
TH2: AC = BC = 7,9 cm và AB = 3,9 cm
Ta có:
AC + BC = 7,9 + 7,9 > 3,9 = AB
AC + AB = 7,9 + 3,9 > 7,9 = BC
BC + AB = 7,9 + 3,9 > 7,9 = AC
Nên độ dài ba cạnh AC, AB, BC thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
Khi đó AC = BC = 7,9 cm thỏa mãn
Vậy tam giác ABC cân tại C
Chọn đáp án C
Cho tam giác ABC có BC = 1cm, AC = 8cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì?
Gọi độ dài cạnh AB là x (x > 0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
8 - 1 < x < 8 + 1 ⇔ 7 < x < 9 Vì x là số nguyên nên x = 8. Vậy độ dài cạnh AB = 8cm
Tam giác ABC có AB = AC = 8cm nên tam giác ABC cân tại A.
Chọn đáp án B.
Cho tam giác ABC biết AB = 1cm, BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là:
Gọi độ dài cạnh AC là x (x > 0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
9 - 1 < x < 9 + 1 ⇔ 8 < x < 10 Vì x là số nguyên nên x = 9. Vậy độ dài cạnh AC = 9cm
Chu vi tam giác là: AB + BC + AC = 1 + 9 + 9 = 19cm
Chọn đáp án C.
Cho ΔABC có cạnh AB = 1cm và BC = 4cm. Tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên:
Gọi độ dài cạnh AC là x (x > 0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
4 - 1 < x < 4 + 1 ⇔ 3 < x < 5 Vì x là số nguyên nên x = 4. Vậy độ dài cạnh AC = 4cm
Chọn đáp án D.
Cho tam giác ABC, trên BC lấy điểm M bất kì nằm giữa B và C. So sánh (AB + AC - BC ) và (2.AM )
.png)
Xét ΔAMB có: AM>AB−BM (bất đẳng thức tam giác)
Xét ΔAMCc ó: AM>AC−MC (bất đẳng thức tam giác)
Vì M nằm giữa B và C (gt) ⇒ BC=BM+MC
Cộng theo từng vế của hai bất đẳng thức trên ta được:
\( 2AM > AB + AC - \left( {BM + MC} \right) \Rightarrow 2AM > AB + AC - BC.\)
Có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 7cm và 2cm còn độ dài cạnh thứ ba là một số nguyên (đơn vị cm)?
Gọi độ dài cạnh còn lại là x(x>0).
Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
7−2 < x < 7+2<=>5<x<9
Vì x là số nguyên nên x∈{6;7;8}.
Vì có ba giá trị của x thỏa mãn nên có ba tam giác thỏa mãn điều kiện đề bài.
Cho tam giác ABC cân tại A có một cạnh bằng 5cm. Tính cạnh BC của tam giác đó biết chu vi của tam giác là 17cm.
Giả sử ΔABC cân tại A.
- Trường hợp 1:
\(AB=AC=5cm⇒BC=17−5−5=7cm\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} AB + AC = 5 + 5 = 10 > BC = 7\\ AB + BC = 5 + 7 = 12 > AC = 5\\ BC + AC = 7 + 5=12 > AB = 5 \end{array} \right.\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)
- Trường hợp 2:
\( BC = 5cm \Rightarrow AB = AC = \left( {17 - 5} \right):2 = 6cm\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} AB + AC = 6 + 6 = 12 > BC = 5\\ AB + BC = 5 + 6 = 11 > AC = 6\\ BC + AC = 6 + 5 = 11 > AB = 6 \end{array} \right.\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)
Vậy nếu ΔABC cân tại A có
\(\left[ \begin{array}{l} AB = AC = 5cm \to BC = 7cm\\ BC = 5cm \to AB = AC = 6cm \end{array} \right.\)
Vậy: BC=7cm hoặc BC=5cm.
Cho tam giác ABC có BC = 5cm, AC = 1cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên. Tam giác ABC là tam giác gì?
Gọi độ dài cạnh AB là x(x>0)
Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
5−1<x<5+1=>4<x<6
Vì x là số nguyên nên x=5. Độ dài cạnh AB=5cm
Tam giác ABC có: AB=BC=5cm nên tam giác ABC cân tại B.
Cho D là một điểm nằm trong tam giác ABC. Nếu AD = AB thì:
.png)
Gọi E là giao điểm của BD và AC, kẻ AP⊥BD
Vì AD=AB(gt) mà PD và BP lần lượt là hình chiếu của AD và AB trên BE
⇒PD=BP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Do PE>PD=PB nên AE>AB (1)
. Mặt khác,AC>AE (2) nên từ (1)(2) ⇒ AC>AB
Cho tam giác ABC có 900 < góc A < 1800. Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N (M,N không trùng với các đỉnh của am giác ABC). Chọn đáp án đúng nhất.
Từ B kẻ BH vuông góc đến AC, vì \(\widehat {BAC}\) là góc tù nên H nằm ngoài đoạn thẳng AC.
.png)
Khi đó BA,BN,BC là các đường xiên kẻ từ B đến AC, HA,HN,HC lần lượt là các hình chiếu của BA,BN,BC trên AC.
Ta có HA<HN<HC nên BA<BN<BC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ C kẻ CK vuông góc đến AC, vì \(\widehat {BAC}\) là góc tù nên K nằm ngoài đoạn thẳng AB.
Khi đóCA,CM,CB là các đường xiên kẻ từ C đến AB; KA,KM,KB lần lượt là các hình chiếu của CA,CM,CB trên AB
Ta có KA<KM<KB nên CA<CM<CB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)