Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Vĩnh Châu

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Vĩnh Châu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308094

Mệnh đề: “Tổng các bình phương của ba số a, b và c” được biểu thị bởi

Xem đáp án

Tổng các bình phương của ba số a, b và c là \( a^2+b^2+c^2\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308095

Mệnh đề: “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi

Xem đáp án

Tổng các lập phương của hai số a và b là \( {a^3} + {b^3}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308096

Viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa tổng của hai số c và d”.

Xem đáp án

Nửa tổng của hai số c và d là \(\frac{1}{2}\left( {c +d} \right)\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308097

Viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa hiệu của hai số a và b”

Xem đáp án

Nửa hiệu của hai số a và b là \( \frac{1}{2}\left( {a - b} \right)\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308100

Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi nhận trong bảng sau.

Có bao giá trị khác nhau của dấu hiệu?

Xem đáp án

Có 7  giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là : 15;16;17;18;20;22;24.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308101

Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây

Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu là số học sinh giỏi trong mỗi lớp

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308104

Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{B}=\mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{2}+\mathrm{xy}+\mathrm{x}^{3}+\mathrm{y}^{3} \text { tại } \mathrm{x}=-1 ; \mathrm{y}=3\)

Xem đáp án

Thay \(\mathrm{x}=-1 ; \mathrm{y}=3\) ta có

\(\begin{array}{l} {\rm{B}} = {\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + \left( { - 1} \right).3 + {\left( { - 1} \right)^3} + {3^3}\\ = 32 \end{array}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308105

Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{A}=3 \mathrm{x}^{3} \mathrm{y}+6 \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{2}+3 \mathrm{xy}^{3} \text { tại } x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\)

Xem đáp án

Thay \(x=\dfrac{1}{2} ; y=-\dfrac{1}{3}\) vào biểu thức A ta được

\(\begin{array}{l} A = 3{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\left( { - \frac{1}{3}} \right) + 6{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2} + 3\left( {\frac{1}{2}} \right){\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3}\\ = 3.\frac{1}{8}.\left( { - \frac{1}{3}} \right) + 6.\frac{1}{4}.\frac{1}{9} + 3.\frac{1}{2}.\left( { - \frac{1}{{27}}} \right)\\ = - \frac{1}{8} + \frac{1}{6} - \frac{1}{{18}} = - \frac{1}{{72}} \end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308106

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(M = 110 - (2x^2- 162 )^6\)

Xem đáp án

Vì \( {\left( {2{x^2} - 162} \right)^6} \ge 0\forall x \Rightarrow {\mkern 1mu} M \le 110 - 0 = 110\forall x\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 

\(\begin{array}{l} {\left( {2{x^2} - 162} \right)^6} = 0 \Rightarrow 2{x^2} - 162 = 0 \Rightarrow 2{x^2} = 162 \Rightarrow {x^2} = 162:2\\ \Rightarrow {x^2} = 81 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 9\\ x = - 9 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy M  đạt giá trị lớn nhất là 110 tại x=9 hoặc x=−9.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308107

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(M = 10 - (y^2- 25) ^4\)

Xem đáp án

Vì \( {\left( {{y^2} - 25} \right)^4} \ge 0\forall x \Rightarrow {\mkern 1mu} M \le 10 - 0 = 10\forall x\)

Dấu “=” xảy ra \(\Leftrightarrow {\mkern 1mu} {y^2} - 25 = 0{\mkern 1mu} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = 5\\ y = - 5 \end{array} \right.\)

Vậy M đạt giá trị lớn nhất là 10  tại y=5 hoặc y=−5.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308108

Biểu thức \( P = {({x^2} - 4)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} \ge 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left| {y - 5} \right| \ge 0\forall x \in R,{\mkern 1mu} y \in R\\ \to P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1 \ge - 1\forall x \in R,{\mkern 1mu} y \in R \end{array}\)

Dấu “=” xảy ra khi  \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 4 = 0\\ y - 5 = 0 \end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 5 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 5 \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Giá trị nhỏ nhất của P là −1 khi \(\left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 5 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 5 \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308109

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( B = 8 - \left| {3x - 5} \right|\)

Xem đáp án

\( \left| {3x - 5} \right| \ge 0\forall x \to \Rightarrow {\mkern 1mu} B \le 8 - 0 = 8\forall x\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\mkern 1mu} 3x - 5 = 0{\mkern 1mu} \Rightarrow x = \frac{5}{3}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308110

Bậc của đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) là 

Xem đáp án

Ta có \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}=x\left(\frac{2}{9} y .9 x^{2} y^{4}\right)^{3}=x \cdot\left(2 x^{2} y^{5}\right)^{3}=x .8 \cdot x^{6} \cdot y^{12}=8 x^{7} y^{12}\)

Bậc của G là 7+12=19

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308111

Thu gọn đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) ta được

Xem đáp án

Ta có \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}=x\left(\frac{2}{9} y .9 x^{2} y^{4}\right)^{3}=x \cdot\left(2 x^{2} y^{5}\right)^{3}=x .8 \cdot x^{6} \cdot y^{12}=8 x^{7} y^{12}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308112

Bậc của đợn thức \(F=2 x^{3} y .\left[-3(-x) y^{4}\right]\) là

Xem đáp án

Ta có \(F=2 x^{3} y .\left[-3(-x) y^{4}\right]=2.3 \cdot x^{3} . x . y . y^{4}=6 x^{4} y^{5} .\)

Bậc của F là 4+5=9

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308113

Thu gọn đơn thức \(F=2 x^{3} y .\left[-3(-x) y^{4}\right]\) ta được

Xem đáp án

Ta có 

\(F=2 x^{3} y \cdot\left[-3(-x) y^{4}\right]=2.3 \cdot x^{3} \cdot x . y \cdot y^{4}=6 x^{4} y^{5}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308114

Bậc của đơn thức \(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}\) là

Xem đáp án

Ta có \(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}=-\left(\frac{3}{5}\right)^{3} \cdot x^{3.3} \cdot y^{2.3} \cdot z^{3}=-\frac{27}{125} x^{9} y^{6} z^{3}\)

Bậc của đơn thức là 9+6+3=18

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308115

Thu gọn đơn thức \(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}\) ta được

Xem đáp án

Ta có

\(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}=-\left(\frac{3}{5}\right)^{3} \cdot x^{3.3} \cdot y^{2.3} \cdot z^{3}=-\frac{27}{125} x^{9} y^{6} z^{3}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308116

Các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y, \frac{1}{2} x y^{2} z,-\frac{1}{5} x y\)

Xem đáp án

Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức có chung phần biến nên \(6 x y;3 x y;\frac{1}{5} x y\) là các đơn thức đồng dạng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308117

Các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y, \frac{1}{2} x y^{2} z,-\frac{1}{5} x y\)

Xem đáp án

Đơn thức đồng dạng là đơn thức có chung phần biến.

Các đơn thức \(2 x y^{2} z;5 x y^{2} z;\frac{1}{2} x y^{2} z\) có phần biến là \(x y^{2} z\) nên chúng đồng dạng.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308118

Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z \) là:

Xem đáp án

Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z\) là \(−x^3y^2z\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308119

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là:

Xem đáp án

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là \(−7x^2y^3.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308122

Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2 cm và 10 cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác là x cm (x > 0)

Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: 10 – 2 < x < 10 + 2

Hay 8 < x < 12

Trong bốn đáp án A, B, C, D thì đáp án D thỏa mãn vì 8 < 9 < 12

Vậy độ dài cạnh thứ ba là 9 cm.

Chọn đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308123

Cho tam giác ABC có AH vuông góc với BC tại H. Khi đó ta có

Xem đáp án

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Trong tam giác AHB có AH + BH > AB

(bất đẳng thức trong tam giác)

Trong tam giác AHC có AH + HC > AC

(bất đẳng thức trong tam giác)

Khi đó cộng vế theo vế ta được:

AH + BH + AH + HC > AB + AC

Hay 2AH + (BH + HC) > AB + AC

Hay 2AH + BC > AB + AC

Vậy 2AH + BC > AB + AC.

Chọn đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308124

Cho tam giác ABC cân có AB = 3,9 cm và BC = 7,9 cm. Khi đó ta có

Xem đáp án

Vì 3,9 ≠ 7, 9 nên AB ≠ BC, suy ra tam giác ABC không đều nên D sai

AB ≠ BC, suy ra tam giác ABC không thể cân tại B nên B sai

Do tam giác ABC cân nên \(\left[ \begin{array}{l} AC = AB = 3,9cm\\ AC = BC = 7,9cm \end{array} \right.\)

TH1: Xét AC = AB = 3,9 cm và BC = 7,9 cm

Theo bất đẳng thức trong tam giác ABC có AC + AB > BC

Mà AC + AB = 3,9 + 3,9 = 7,8 < 7,9 = BC mâu thuẫn bất đẳng thức tam giác

Do đó AC = AB = 3,9 cm không thỏa mãn.

TH2: AC = BC = 7,9 cm và AB = 3,9 cm

Ta có:

AC + BC = 7,9 + 7,9 > 3,9 = AB

AC + AB = 7,9 + 3,9 > 7,9 = BC

BC + AB = 7,9 + 3,9 > 7,9 = AC

Nên độ dài ba cạnh AC, AB, BC thỏa mãn bất đẳng thức tam giác

Khi đó AC = BC = 7,9 cm thỏa mãn

Vậy tam giác ABC cân tại C

Chọn đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308125

Cho tam giác ABC có BC = 1cm, AC = 8cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì?

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AB là x (x > 0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

8 - 1 < x < 8 + 1 ⇔ 7 < x < 9 Vì x là số nguyên nên x = 8. Vậy độ dài cạnh AB = 8cm

Tam giác ABC có AB = AC = 8cm nên tam giác ABC cân tại A.

Chọn đáp án B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308126

Cho tam giác ABC biết AB = 1cm, BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là:

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AC là x (x > 0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

9 - 1 < x < 9 + 1 ⇔ 8 < x < 10 Vì x là số nguyên nên x = 9. Vậy độ dài cạnh AC = 9cm

Chu vi tam giác là: AB + BC + AC = 1 + 9 + 9 = 19cm

Chọn đáp án C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308127

Cho ΔABC có cạnh AB = 1cm và BC = 4cm. Tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên:

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AC là x (x > 0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

4 - 1 < x < 4 + 1 ⇔ 3 < x < 5 Vì x là số nguyên nên x = 4. Vậy độ dài cạnh AC = 4cm

Chọn đáp án D.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308128

Cho tam giác ABC, trên BC  lấy điểm M  bất kì nằm giữa B  và C. So sánh (AB + AC - BC ) và (2.AM )

Xem đáp án

Xét ΔAMB có: AM>AB−BM (bất đẳng thức tam giác)

Xét ΔAMCc ó: AM>AC−MC (bất đẳng thức tam giác)

Vì M nằm giữa B và C (gt) ⇒ BC=BM+MC

Cộng theo từng vế của hai bất đẳng thức trên ta được:

\( 2AM > AB + AC - \left( {BM + MC} \right) \Rightarrow 2AM > AB + AC - BC.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308129

Có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 7cm và 2cm còn độ dài cạnh thứ ba là một số nguyên (đơn vị cm)?

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh còn lại  là x(x>0).

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

7−2 < x < 7+2<=>5<x<9

Vì x là số nguyên nên x∈{6;7;8}.

Vì có ba giá trị của x thỏa mãn nên có ba tam giác thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308130

Cho tam giác ABC cân tại A có một cạnh bằng 5cm. Tính cạnh BC  của tam giác đó biết chu vi của tam giác là 17cm.

Xem đáp án

Giả sử ΔABC cân tại A.

- Trường hợp 1:

\(AB=AC=5cm⇒BC=17−5−5=7cm\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} AB + AC = 5 + 5 = 10 > BC = 7\\ AB + BC = 5 + 7 = 12 > AC = 5\\ BC + AC = 7 + 5=12 > AB = 5 \end{array} \right.\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

- Trường hợp 2:

\( BC = 5cm \Rightarrow AB = AC = \left( {17 - 5} \right):2 = 6cm\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} AB + AC = 6 + 6 = 12 > BC = 5\\ AB + BC = 5 + 6 = 11 > AC = 6\\ BC + AC = 6 + 5 = 11 > AB = 6 \end{array} \right.\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

Vậy nếu ΔABC cân tại A có

\(\left[ \begin{array}{l} AB = AC = 5cm \to BC = 7cm\\ BC = 5cm \to AB = AC = 6cm \end{array} \right.\)

Vậy: BC=7cm hoặc BC=5cm.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308131

Cho tam giác ABC có BC = 5cm, AC = 1cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên. Tam giác ABC là tam giác gì?

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AB là x(x>0)

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

5−1<x<5+1=>4<x<6

Vì x là số nguyên nên x=5. Độ dài cạnh AB=5cm

Tam giác ABC có: AB=BC=5cm nên tam giác ABC cân tại B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308132

Cho D  là một điểm nằm trong tam giác ABC. Nếu AD = AB thì:

Xem đáp án

Gọi E là giao điểm của BD và AC,  kẻ AP⊥BD

Vì AD=AB(gt) mà PD và BP   lần lượt là hình chiếu của AD và AB trên BE

⇒PD=BP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

Do PE>PD=PB nên AE>AB (1)

. Mặt khác,AC>AE (2) nên từ (1)(2) ⇒ AC>AB 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308133

Cho tam giác ABC có 90< góc A < 1800. Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N (M,N không trùng với các đỉnh của am giác ABC). Chọn đáp án đúng nhất.

Xem đáp án

Từ B kẻ BH vuông góc đến AC, vì \(\widehat {BAC}\) là góc tù nên H nằm ngoài đoạn thẳng AC.

Khi đó BA,BN,BC là các đường xiên kẻ từ B đến AC, HA,HN,HC lần lượt là các hình chiếu của BA,BN,BC trên AC.

Ta có HA<HN<HC nên BA<BN<BC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)

Từ C kẻ CK vuông góc đến AC, vì \(\widehat {BAC}\) là góc tù nên K nằm ngoài đoạn thẳng AB.

Khi đóCA,CM,CB là các đường xiên kẻ từ C đến AB; KA,KM,KB lần lượt là các hình chiếu của CA,CM,CB trên AB

Ta có KA<KM<KB nên CA<CM<CB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »