Các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y, \frac{1}{2} x y^{2} z,-\frac{1}{5} x y\)
A. \(6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z\)
B. \(-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y\)
C. \(6 x y;3 x y;\frac{1}{5} x y\)
D. \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y\)
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức có chung phần biến nên \(6 x y;3 x y;\frac{1}{5} x y\) là các đơn thức đồng dạng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Kết quả môn nhảy cao (tính bằng cm) của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?
Cho tam giác ABC có 900 < góc A < 1800. Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N (M,N không trùng với các đỉnh của am giác ABC). Chọn đáp án đúng nhất.
Cho tam giác ABC, trên BC lấy điểm M bất kì nằm giữa B và C. So sánh (AB + AC - BC ) và (2.AM )
Cho m,n là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(2mz + n(z + t) \)
Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi nhận trong bảng sau.
.png)
Có bao giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Cho tam giác ABC có BC = 1cm, AC = 8cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì?
Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{A}=3 \mathrm{x}^{3} \mathrm{y}+6 \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{2}+3 \mathrm{xy}^{3} \text { tại } x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\)
Thu gọn đơn thức \(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}\) ta được
Mệnh đề: “Tổng các bình phương của ba số a, b và c” được biểu thị bởi
Viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa tổng của hai số c và d”.
Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{B}=\mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{2}+\mathrm{xy}+\mathrm{x}^{3}+\mathrm{y}^{3} \text { tại } \mathrm{x}=-1 ; \mathrm{y}=3\)
Mệnh đề: “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi
Cho D là một điểm nằm trong tam giác ABC. Nếu AD = AB thì:
Viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa hiệu của hai số a và b”