Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Huyền Sơn

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Huyền Sơn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 307818

Ở thành phố Đà Lạt, buổi sáng nhiệt độ là x, buổi trưa nhiệt độ tăng y độ so với buổi sáng, đến chiều tối nhiệt độ lại giảm z độ so với buổi trưa. Hãy biểu thị nhiệt độ của thành phố Đà Lạt vào buổi tối theo các giá trị x, y, z.

Xem đáp án

Buổi sáng nhiệt độ là x, buổi trưa nhiệt độ tăng y độ so với buổi sáng.

Vậy buổi trưa nhiệt độ là x+y độ.

Đến chiều tối nhiệt độ lại giảm z độ so với buổi trưa.

Vậy nhiệt độ của thành phố Đà Lạt vào buổi tối là x+y–z độ.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 307819

Hãy viết biểu thức biểu thị: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là x (m), chiều dài hơn chiều rộng 3m.

Xem đáp án

Chiều dài hơn chiều rộng 3m. Chiều dài là x (m). Vậy chiều rộng là x – 3 (m).

Do đó diện tích hình chữ nhật là x(x – 3) (m2).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 307820

Hãy viết biểu thức biểu thị: Chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 5m và chiều dài hơn chiều rộng 2m.

Xem đáp án

Chiều dài hơn chiều rộng 2m. Chiều rộng là 5m. Vậy chiều dài là 7m

Do đó chu vi hình chữ nhật là 2(7 + 5) (m).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 307824

Tính giá trị của biểu thức: -x2 + x(y2 + xy) +1 tại x = -2 và y = 1.

Xem đáp án

Thay x = -2 và y = 1 vào biểu thức

-x2 + x(y2 + xy) +1

Ta có: -(-2)2 + (-2)(1 - 2) +1 = -1

Vậy giá trị của biểu thức -x2 + x(y2 + xy) +1 tại x = -2 và y = 1 là -1.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 307825

Cho biểu thức B = -x2 + 2xy + y2 – 1. Hãy tính giá trị của biểu thức B tại x = 0,5 và y=2.

Xem đáp án

Thay x = 0,5 và y = 2 vào biểu thức

B = -x2 + 2xy + y2 – 1

Ta có: B = -0,52 + 2.0,5.2 + 22 – 1 = 4,75

Vậy giá trị của biểu thức

B = -x2 + 2xy + y2 – 1 tại x = 0,5 và y = 2 là 4,75.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 307826

Tính giá trị của biểu thức –m2 + 3 tại m = 3.

Xem đáp án

Thay m = 3 vào biểu thức –m2 + 3 ta có:

–32 + 3 = –6

Vậy giá trị của biểu thức –m2 + 3 tại m = 3 là –6.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 307827

Tính giá trị của biểu thức –m2 + 3 tại m  = -2.

Xem đáp án

Thay m = –2 vào biểu thức –m2 + 3 ta có: –(–2)2 + 3 = –1

Vậy giá trị của biểu thức –m2 + 3 tại m = –2 là –1

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 307828

Tính giá trị của biểu thức 3m3 – m2 +1 tại m = 3.

Xem đáp án

Thay m = 3 vào biểu thức 3m3 – m2 +1 ta có: 3.33 – 32 +1 = 73

Vậy giá trị của biểu thức 3m3 – m2 +1 tại m = 3 là 73

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 307829

Tính giá trị của biểu thức 3m3 – m2 +1 tại m  = -2

Xem đáp án

Thay m = -2 vào biểu thức 3m3 – m2 +1 ta có: 3(-2)3 – (-2)2 + 1 = -27

Vậy giá trị của biểu thức 3m3 – m2 +1 tại m= -2 là -27

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 307830

Tích của hai đơn thức \(2 x^{2} y z \text { và }-4 x y^{2} z\) là?

Xem đáp án

Ta có \(2 x^{2} y z \cdot\left(-4 x y^{2} z\right)=-8 x^{3} y^{3} z\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 307831

Kết quả của \(-4 x^{2} y^{3}\left(-\frac{3}{4} x\right) 3 y^{2} x\) là?

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l} -4 x^{2} y^{3}\left(-\frac{3}{4} x\right) 3 y^{2} x=(-4) \cdot\left(-\frac{3}{4}\right) \cdot 3 x^{2} \cdot x \cdot x \cdot y^{3} \cdot y^{2} \\ =9 \cdot x^{2+1+1} \cdot y^{3+2}=9 x^{4} y^{5} \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 307832

Bậc của đơn thức \(\left(-2 x^{3}\right) 3 x^{4} y\) là?

Xem đáp án

Ta có \(\left(-2 x^{3}\right) 3 x^{4} y=-6 x^{7} y\)

Vậy bậc của đơn thức là 1+7=8

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 307833

Tích của các đơn thức \(7 x^{2} y^{7},(-3) x^{3} y \text { và }-2\) là

Xem đáp án

Ta có \(7 x^{2} y^{7} \cdot(-3) x^{3} y \cdot(-2)=42 x^{5} y^{8}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 307834

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(4 x^{2} y^{2} x\) là

Xem đáp án

Ta có \(4 x^{2} y^{2} x=4 x^{3} y^{2}\)

Và \(\frac{1}{3} x(-x y)^{2}=\frac{1}{3} x^{3} y^{2}\)

Hai đơn thức có chung phần biến nên là hai đơn thức đồng dạng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 307835

Bậc của đơn thức \(3^{5} x(y z)^{2}\) là

Xem đáp án

Ta có \(3^{5} x(y z)^{2}=3^{5} x y^{2} z^{2}\)

Vậy bậc của đơn thức là 1+2+2=5

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 307836

Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \(5 x^{2} y\) là

Xem đáp án

Ta thấy đơn thức \(7 x^{2} y\) có phần biến giống với đơn thức đã cho nên là đơn thức đồng dạng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 307837

Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(-3 x y^{2}\)

Xem đáp án

Ta có đơn thức \((-3 x y) y=-3 x y^{2}\) là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 307838

Điền đơn thức thích hợp vào chỗ trống \(-7 x^{2} y z^{3}-\cdots=-11 x^{2} y z^{3}\)

Xem đáp án

Ta có

\(-7 x^{2} y z^{3}-\left(-11 x^{2} y z^{3}\right)=-7 x^{2} y z^{3}+11 x^{2} y z^{3}=4 x^{2} y z^{3}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 307839

Đơn thức nào không đồng dạng với đơn thức \(\left(-5 x^{2} y^{2}\right)(-2 x y)\)

Xem đáp án

Ta có \(\left(-5 x^{2} y^{2}\right)(-2 x y)=10 x^{3} y^{3}\)

\(2 x\left(-5 x^{2} y^{2}\right)=-10x^3y^2\)

Hai đơn thức trên không đồng dạng với nhau vì có phần biến khác nhau.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 307840

Tổng của các đơn thức \(3 x^{2} y^{3},-5 x^{2} y^{3}, x^{2} y^{3}\) là

Xem đáp án

Ta có \(3 x^{2} y^{3}-5 x^{2} y^{3}+x^{2} y^{3}=-x^{2} y^{3}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 307841

Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \(-3 x^{2} y^{3}\)

Xem đáp án

Chọn C vì \(\frac{1}{2} x\left(-2 y^{2}\right) x y=-x^{2} y^{3}\) có phần biến giống đơn thức đã cho nên là đơn thức đồng dạng với \(-3 x^{2} y^{3}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 307842

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Nối đoạn thẳng AM.

Xét ΔAMC có: AM

Xét ΔAMB có: AM

V​ì M là trung điểm của BC (gt) nên M nằm giữa B và C ta có: CM+MB=BC.

Cộng bất đẳng thức (1) và (2) theo vế với vế ta được:

\( AM + AM < AC + CM + AB + MB \Rightarrow 2AM < AB + \left( {CM + MB} \right) + AC \Rightarrow 2AM < AB + BC + AC \Rightarrow AM < \frac{{AB + BC + AC}}{2}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 307843

Cho tam giác ABC có hai đường vuông góc BE,CF. So sánh EF và BC.

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của BC

Xét ΔBCE vuông tại E, M là trung điểm của BC nên \(ME=\frac{1}{2}BC.\)

Xét ΔBCF vuông tại F, M là trung điểm của BC nên

\(MF=\frac{1}{2}BC.\)

Do đó \( ME + MF = \frac{1}{2}BC + \frac{1}{2}BC \Rightarrow ME + MF = BC\) (1)

Ba điểm M,E,F nằm trên ba cạnh của tam giác ABC nên không thể thẳng hàng do đó ba điểm M,E,F tạo thành một tam giác. 

Xét ΔMEF có: ME+MF>EF (bất đẳng thức tam giác)        (2)

Từ (1) và (2) suy ra BC>EF.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 307844

Cho tam giác ABC có AB > AC. Điểm M là trung điểm của BC. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Trên tia đối của tia MA ta lấy điểm A′ sao cho MA=MA′.

Xét ΔAMB và ΔA′MC có:

AM=A′M (cách vẽ)

MB=MC (vì M là trung điểm BC)

\( \widehat {AMB} = \widehat {A'MC}(dd)\)

⇒ΔAMB=ΔA′MC(c.g.c)

⇒AB=A′C(hai cạnh tương ứng)

Xét ΔACA′ có: A′C−AC

Mà AB=A′C(cmt); AA′=2AM (theo cách vẽ) nên ta có:

\( \frac{{AB - AC}}{2} < AM < \frac{{AB + AC}}{2}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 307845

Cho tam giác ABC, trên BC lấy điểm M  bất kì nằm giữa B  và C. So sánh (AB + AC - BC ) và (2.AM )

Xem đáp án

Xét ΔAMB có: AM>AB−BM (bất đẳng thức tam giác)

Xét ΔAMCc ó: AM>AC−MC (bất đẳng thức tam giác)

Vì M nằm giữa B và C (gt) ⇒ BC=BM+MC

Cộng theo từng vế của hai bất đẳng thức trên ta được:

\( 2AM > AB + AC - \left( {BM + MC} \right) \Rightarrow 2AM > AB + AC - BC.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 307846

Cho tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác. So sánh tổng khoảng cách từ M đến ba đỉnh A,B,C với chu vi tam giác ABC.

Xem đáp án

Nối các đoạn thẳng MA,MB,MC

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔAMB ta được:

MA+MB>AB     (1)

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔBMC ta được: MB+MC>BC    (2)

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vàoΔCMA ta được: MC+MA>CA     (3)

Cộng (1), (2) và (3) theo vế với vế ta được:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {MA + MB + MB + MC + MC + MA > AB + BC + CA}\\ { \Rightarrow 2\left( {MA + MB + MC} \right) > AB + BC + CA}\\ { \Rightarrow MA + MB + MC > \frac{{AB + BC + CA}}{2}} \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 307847

Chọn câu đúng. Trong một tam giác

Xem đáp án

Gọi độ dài ba cạnh của tam giác là a,b,c. Chu vi tam giác là

\( \frac{{a + b + c}}{2}\)

Ta có:

\(a \(\Rightarrow 2a < a + b + c \Rightarrow a < \frac{{a + b + c}}{2}\)

Tương tự ta cũng có \( b < \frac{{a + b + c}}{2};c < \frac{{a + b + c}}{2}.\)

Nên độ dài một cạnh luôn nhỏ hơn nửa chu vi tam giác.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 307848

Cho tam giác ABC vuông ở A có đường cao AD. Lấy H thuộc AD và E thuộc CD sao cho HE // AC Khi đó

Xem đáp án

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

+ Ta có: HE // AC; AC ⊥ AB (do tam giác ABC vuông tại A)

Suy ra HE ⊥ AB (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Trong tam giác ABE có:

AD ⊥ BE tại D nên AD là một đường cao của tam giác ABE

HE ⊥ AB nên E, H thuộc một đường cao của tam giác ABE

Mà H = HE ∩ AD

Do đó H là giao của hai đường cao trong tam giác ABE

Nên H là giao của ba đường cao trong tam giác ABE (ba đường cao của một tam giác đồng quy tại một điểm)

Vậy H là trực tâm của tam giác ABE

Suy ra BH ⊥ AE nên đáp án A đúng, đáp án B sai

+ Vì tia AD và tia AE đều nằm trong góc BAC, mà \(\widehat {BAC} = {90^0}\) nên AD không thể vuông góc với AE, do đó đáp án C sai.

+ Vì BH ⊥ AE mà AE ∩ AD = A nên BH không thể vuông góc với AD nên đáp án D sai.

Chọn đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 307849

Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy H thuộc AB, vẽ HE ⊥ BC ở E. Tia EH cắt tia CA tại D. Khi đó

Xem đáp án

Trong tam giác BDC có:

BA ⊥ CD tại A (do tam giác ABC vuông tại A) ⇒ BA là một đường cao của tam giác BDC

DE ⊥ BC tại E (do HE ⊥ BC) ⊥ DE là một đường cao của tam giác BCD

Mà DE ∩ BA = H

Do đó H là giao điểm của hai đường cao trong tam giác BDC

Suy ra H là giao điểm của ba đường cao trong tam giác BDC

Vậy H là trực tâm của tam giác BDC.

Chọn đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 307850

Cho tam giác ABC không cân. Khi đó trực tâm của tam giác ABC là giao điểm của:

Xem đáp án

Vì tam giác ABC là tam giác không cân nên trực tâm của tam giác ABC là giao điểm của ba đường cao.

Chọn đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 307851

Cho ΔABC cân tại A có AM là đường trung tuyến khi đó

Xem đáp án

Vì ΔABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên AM cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác ABC

Chọn đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 307852

Cho ΔABC, hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H. Em hãy chọn phát biểu đúng:

Xem đáp án

Vì hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H nên CH là đường cao của ΔABC và H là trực tâm tam giác ΔABC nên A, B, D sai, C đúng.

Chọn đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 307853

Cho tam giác ABC cân (không đều) ABC có AB = AC. Hai đường trung trực của hai cạnh AB, AC cắt nhau tại O. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

+ Vì O thuộc đường trung trực của AB nên OA = OB, do đó đáp án A sai

+ Vì ba đường trung trực của tam giác đồng quy tại một điểm nên O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC, suy ra O thuộc đường trung trực cạnh BC

Mà AB = AC nên A thuộc đường trung trực cạnh BC

Do đó AO là đường trung trực của BC , nên đáp án C đúng

+ Lại có tam giác ABC cân tại C (AB = AC) có AO là trung trực nên AO cũng là phân giác của góc BAC

\(= > \widehat {BAO} = \widehat {CAO}\)

Khi đó ΔBAO = ΔCAO (c - g - c)

(Vì AB = AC, AO chung, \(\widehat {BAO} = \widehat {CAO}\))

Suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC}\) => Đáp án B sai

+ Do tam giác ABC là tam giác cân không đều nên O không phải là giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác ABC nên O không cách đều ba cạnh của tam giác ABC, do đó đáp án D sai.

Chọn đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »