Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Bình Long

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Bình Long

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 37 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308054

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “ Trong biểu thức đại số, những chữ đại diện cho một số tùy ý được gọi là: …, những chữ đại diện cho một số xác định được gọi là: …”

Xem đáp án

Trong biểu thức đại số, những chữ đại diện cho một số tùy ý được gọi là: biến số, những chữ đại diện cho một số xác định được gọi là: hằng số.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308055

Biểu thức đại số là:

Xem đáp án

Biểu thức đại số là biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308056

Biểu thức a2(x + y) được biểu thị bằng lời là:

Xem đáp án

Biểu thức a2(x + y) được phát biểu bằng lời là “Tích của a bình phương với tổng của x và y”.

Chọn đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308057

Minh đi chợ giúp mẹ để mua 2kg thịt lợn và 2kg khoai tây. Hỏi Minh phải trả bao nhiêu tiền biết 1kg thịt lợn có giá a đồng và 1kg khoai tây có giá b đồng.

Xem đáp án

Số tiền Minh phải trả cho 2kg thịt lợn là: 2a (đồng)

Số tiền Minh phải trả cho 2kg khoai tây là: 2b (đồng)

Minh phải trả tất cả số tiền là: 2a + 2b = 2(a + b) (đồng)

Chọn đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308058

Biểu thức đại số biểu thị “Tổng của 5 lần x và 17 lần y” là

Xem đáp án

Biểu thức đại số biểu thị “Tổng của 5 lần x và 17 lần y” là 5x + 17y

Chọn đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308059

Cho một tam giác có độ dài chiều cao là a cm, độ dài cạnh đáy ứng với chiều cao đã cho là b cm. Biểu thức đại số biểu thị diện tích của tam giác đó là

Xem đáp án

Diện tích của tam giác bằng nửa tích độ dài chiều cao và cạnh đáy ứng với nó và bằng \(\frac{1}{2}a.b\) (cm2)

Chọn đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308060

Năng suất lúa (tính theo tạ/ha) của 30 thửa ruộng chọn tùy ý của xã A được cho bởi bảng sau

Dấu hiệu ở đây là:

Xem đáp án

Dấu hiệu là năng suất lúa tính theo tạ/ha của mỗi thửa ruộng.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308061

Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy. Có 4 công nhân học hết lớp 8. Có 10  công nhân học hết lớp 9. Có 4 công nhân học hết lớp 11. Có 2  công nhân học lớp 12. Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu điều tra là: Trình độ văn hóa của mỗi công nhân

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308062

Một cửa hàng đem cân một số bao gạo (đơn vị kilogam), kết quả được ghi lại ở bảng sau:

Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50 kg

Xem đáp án

Từ bảng tần số ta thấy có 88 bao có khối lượng 55kg; 44 bao có khối lượng 60kg và 11 bao có khối lượng 65kg

Nên có 8+4+1=13 bao gạo có khối lượng lớn hơn 50kg.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308063

Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của một số gia đình ở một tổ dân phố, ta có kết quả sau:

Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu: Sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của một số gia đình ở một tổ dân phố.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308064

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = (3x + 6)^2+ 2(y + 3)^2 + 2020\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} {\left( {3x + 6} \right)^2} \ge 0;{\mkern 1mu} {\left( {y + 3} \right)^2} \ge 0\forall x \in R,{\mkern 1mu} y \in R\\ \to A = {\left( {3x + 6} \right)^2} + 2{\left( {y + 3} \right)^2} + 2020 \ge 2020x \in R,{\mkern 1mu} y \in R \end{array}\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

\(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {3x + 6} \right)^2} = 0\\ {\left( {y + 3} \right)^2} = 0 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 3x + 6 = 0\\ y + 3 = 0 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = - 3 \end{array} \right.\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2020 khi x=−2 và y=−3.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308065

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = (x - 3) ^2 + ( y - 2)^2 + 5 \)

Xem đáp án

Ta có

\( {\left( {x - 3} \right)^2} \ge 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\left( {y - 2} \right)^2} \ge 0\forall x \in R,{\mkern 1mu} y \in R\) nên  \( A = {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + 5 \ge 5\forall x \in R,{\mkern 1mu} y \in R\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l} x - 3 = 0\\ y - 2 = 0 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 3\\ y = 2 \end{array} \right.\)

Giá trị nhỏ nhất của A là 5 khi x=3;y=2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308066

Để biểu thức \( C = {\left( {x + 1} \right)^2} + 3\left| {y - 2} \right|\) đạt giá trị bằng 0 thì x;y bằng

Xem đáp án

 \( C = 0 \Rightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + 3\left| {y - 2} \right| = 0\)

mà \( {\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0;{\mkern 1mu} 3\left| {y - 2} \right| \ge 0 \to {\left( {x + 1} \right)^2} + 3\left| {y - 2} \right| \ge 0\)

Từ đó dấu “=” xảy ra khi  x+1=0 và y−2=0

Hay x=−1;y=2.

Vậy C=0 khi x=−1;y=2.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308067

Có bao nhiêu giá trị của biến x để biểu thức \(A= ( x + 1)(x^2+ 2) \) có giá trị bằng (0? )

Xem đáp án

Với A=0 thì 

\((x + 1)({x^2} + 2) = 0 \to \left[ \begin{array}{l} x + 1 = 0\\ {x^2} + 2 = 0 \end{array} \right. \to x + 1 = 0({x^2} + 2 > 0\forall x \in R) \to x = - 1\)

Vậy giá trị của A  là 0  tại .x=−1.

Có 1 giá trị của x để A=0

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308068

Tìm giá trị của biến số để biểu thức đại số 25 - x2 có giá trị bằng 0.

Xem đáp án

Để biểu thức đại số \(25−x^2\) có giá trị bằng 0 thì

\( 25 - {x^2} = 0 \Rightarrow {x^2} = 25 \Rightarrow x = 5\) hoặc \(x=−5.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308069

Cho xyz = 4 và x + y + z = 0. Tính giá trị của biểu thức \(M = ( x + y) (y + z) (x + z) \)

Xem đáp án

Từ \( x + y + z = 0 \Rightarrow x + y = - z;y + z = - x;x + z = - y\) thay vào M ta được

\( M = \left( {x + y} \right)\left( {y + z} \right)\left( {x + z} \right) = \left( { - z} \right).\left( { - x} \right).\left( { - y} \right) = - xyz\)

mà xyz=4 nên M=−4.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308070

Bậc của đơn thức \(D=-\frac{1}{3} x^{2} y \cdot 2 x y^{3}\) là

Xem đáp án

Ta có \(D=-\frac{1}{3} x^{2} y .2 x y^{3}=-\frac{1}{3} \cdot 2 \cdot x^{2} \cdot x \cdot y \cdot y^{3}=-\frac{2}{3} x^{3} y^{4}\)

Bậc của D là 4+3=7

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308071

Thu gọn biểu thức \(D=-\frac{1}{3} x^{2} y \cdot 2 x y^{3}\) ta được

Xem đáp án

Ta có \(D=-\frac{1}{3} x^{2} y .2 x y^{3}=-\frac{1}{3} .2 \cdot x^{2} \cdot x \cdot y \cdot y^{3}=-\frac{2}{3} x^{3} y^{4}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308072

Bậc của đơn thức \(C=\left(-2 x^{3} y\right)^{3} \cdot 3 x \cdot y^{4}\) là

Xem đáp án

Ta có \(C=\left(-2 x^{3} y\right)^{3} .3 x \cdot y^{4}=-8 x^{9} y^{3} \cdot 3 x y^{4}=-8.3 \cdot x^{9} \cdot x \cdot y^{3} \cdot y^{4}=-24 x^{10} y^{7}\)

Bậc của C là 10+7=17

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308073

Thu gọn đơn thức \(C=\left(-2 x^{3} y\right)^{3} \cdot 3 x \cdot y^{4}\) ta được

Xem đáp án

Ta có

\(C=\left(-2 x^{3} y\right)^{3} \cdot 3 x \cdot y^{4}=-8 x^{9} y^{3} \cdot 3 x y^{4}=-8.3 \cdot x^{9} \cdot x \cdot y^{3} \cdot y^{4}=-24 x^{10} y^{7}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308074

Bậc của đơn thức \(B=\frac{1}{2} x \cdot 3 y^{2} \cdot\left(-\frac{4}{3} x^{2} \cdot y \cdot x^{3}\right)\) là

Xem đáp án

Ta có 

\(B=\frac{1}{2} x \cdot 3 y^{2} \cdot\left(-\frac{4}{3} x^{2} \cdot y \cdot x^{3}\right)=-\frac{1}{2} \cdot 3 \cdot \frac{4}{3} \cdot x \cdot x^{2} \cdot x^{3} \cdot y^{2} \cdot y=-2 x^{6} y^{3}\)

Bậc của B là 3+6=9

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308075

Rút gọn đơn thức \(B=\frac{1}{2} x \cdot 3 y^{2} \cdot\left(-\frac{4}{3} x^{2} \cdot y \cdot x^{3}\right)\) ta được

Xem đáp án

Ta có 

\(B=\frac{1}{2} x \cdot 3 y^{2} \cdot\left(-\frac{4}{3} x^{2} \cdot y \cdot x^{3}\right)=-\frac{1}{2} \cdot 3 \cdot \frac{4}{3} \cdot x \cdot x^{2} \cdot x^{3} \cdot y^{2} \cdot y=-2 x^{6} y^{3}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308076

Tổng của tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và 2xy3z2 với đơn thức 2x2y4z3 là

Xem đáp án

Tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và 2xy3z2 với đơn thức 2x2y4z3 là

\(\frac{1}{2}xyz.2x{y^3}{z^2} = \left( {\frac{1}{2}.2} \right).\left( {x.x} \right)\left( {y.{y^3}} \right).\left( {z.{z^2}} \right) = {x^2}{y^4}{z^3}\)

Tổng cần tìm là:

x2y4z3 + 2x2y4z3 = (1 + 2)x2y4z3 = 3x2y4z3

Chọn đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308077

Tổng của hai đơn thức 2x2y2xy và -5x3y3 là

Xem đáp án

Ta có:

2x2y2xy + (-5x3y3) = 2(x2.x).(y2.y) + (-5x3y3)

2x3y3 + (-5x3y3) = (2 + (-5))x3y3 = -3x3y3

Chọn đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308078

Thu gọn -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 ta được:

Xem đáp án

Ta có : -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 = (-3 - 0,5 + 2,5)2 = -x2

Chọn đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308079

Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(-3 x y^{2}\)

Xem đáp án

Ta có đơn thức \((-3 x y) y=-3 x y^{2}\) là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308080

Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \(5 x^{2} y\) là

Xem đáp án

Ta thấy đơn thức \(7 x^{2} y\) có phần biến giống với đơn thức đã cho nên là đơn thức đồng dạng.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308081

Điền đơn thức thích hợp vào chỗ trống \(-7 x^{2} y z^{3}-\cdots=-11 x^{2} y z^{3}\)

Xem đáp án

Ta có

\(-7 x^{2} y z^{3}-\left(-11 x^{2} y z^{3}\right)=-7 x^{2} y z^{3}+11 x^{2} y z^{3}=4 x^{2} y z^{3}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308082

Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác:

Xem đáp án

- Xét bộ ba: 3cm, 5cm, 7cm . Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 3 + 5 = 8 > 7\\ 3 + 7 = 10 > 5\\ 5 + 7 = 12 > 3 \end{array} \right.\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 3cm, 5cm, 7cm lập thành một tam giác nên loại A.

- Xét bộ ba: 4cm, 5cm, 6cm . Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 4 + 5 = 9 > 6\\ 4 + 6 = 10 > 5\\ 5 + 6 = 11 > 4 \end{array} \right.\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 4cm, 5cm, 6cm lập thành một tam giác nên loại A.

- Xét bộ ba: 3cm, 6cm, 5cm . Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 3 + 6 = 9 > 5\\ 3 + 5 = 8 > 6\\ 6 + 5 = 11 > 3 \end{array} \right.\)(thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 3cm, 6cm, 5cm lập thành một tam giác nên loại A.

- Xét bộ ba: 2cm, 5cm, 7cm . Ta có: 2 + 5 = 7 (không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 2cm, 5cm, 7cm không lập thành một tam giác nên chọn C.

Chọn đáp án C.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308083

Cho ΔABC, chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

Xem đáp án

Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án A, B, C đúng và D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308084

Cho đường thẳng d và điểm A không thuộc đường thẳng d. Chọn khẳng định sai.

Xem đáp án

+ Ta biết rằng có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước và có vô số đường thẳng đi qua một điểm cho trước và cắt một đường thẳng cho trước. Bởi vậy, có một đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d và có vô số đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d nên A, B đúng và C sai.

+ Đáp án D đúng vì theo định lý phần lý thuyết.

Chọn đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308085

Cho \( \widehat {xOy} = {60^0}\)  , A là điểm trên tia Ox, B là điểm trên tia Oy, A,B  không trùng với O. Chọn câu đúng nhất.

Xem đáp án

Kẻ tia phân giác Ot của \( \widehat {xOy} \) nên \( \widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2} = \frac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

Gọi I là giao của Ot và AB; ,K lần lượt là hình chiếu của A,B trên tia Ot.

Xét ΔOAH có \( \widehat {AOH} = {30^o}\) nên OA=2AH 

Vì AH,AI lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ A đến Ot nên AH≤AI do đó OA≤2AI (1)

Xét ΔOBK có \( \widehat {BOK} = {30^o}\) nên OB=2BK 

Vì BK,BI lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ B đến Ot nên BK≤BI do đó OB≤2BI    (2)

Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:

\( OA + OB \le 2AI + 2BI = 2\left( {AI + BI} \right) = 2AB\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi H,I,K trùng nhau hay AB⊥Ot suy ra \( \widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}.\)

Xét ΔOAI và ΔOBI có: 

\(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}\)

\( \widehat {AOI} = \widehat {BOI}\) (vì Ot là phân giác của \(\widehat {xOy}\) )

OI cạnh chung

I⇒ΔOAI=ΔOBI(g.c.g)

⇒OA=OB(hai cạnh tương ứng).

Vậy OA+OB=2AB khi OA=OB

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308086

Cho tam giác ABC có góc C = 900, AC < BC , kẻ CH vuông góc AB. Trên các cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N sao cho BM = BC,CN = CH. Chọn câu đúng nhất.

Xem đáp án

Ta có: BM=BC(gt)⇒ΔBMCcân tại B (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) \( \Rightarrow \widehat {MCB} = \widehat {CMB}\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân)

Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l} \widehat {BCM} + \widehat {MCA} = {90^0}(gt)\\ \widehat {CMH} + \widehat {MCH} = {90^0}(gt) \end{array} \right.(2)\)

Từ (1) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {MCH} = \widehat {MCN}\)

Xét ΔMHC và ΔMNC có:

MC: chung

\( \widehat {MCH} = \widehat {MCN} (cmt)\)

NC=HC(gt)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}MHC = {\rm{\Delta }}MNC\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \widehat {MNC} = \widehat {MHC} = {90^0}\)

(2 góc tương ứng)

⇒ MN⊥AC nên A đúng.

 Xét ΔAMN có AN  là đường vuông góc hạ từ A xuống MN và AM  là đường xiên nên suy ra AM>AN (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} BM = MC(gt)\\ HC = CN(gt)\\ AM > AN(cmt) \end{array} \right.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308087

Cho tam giác ABC có 900 > góc B > góc C. Kẻ AH vuông góc BC(H thuộc BC). Gọi M  là một điểm nằm giữa H và B, N  thuộc tia đối của tia CB. So sánh HB và HC

Xem đáp án

Vì: \( \hat B > \hat C\left( {gt} \right) \Rightarrow AC > AB\left( 1 \right)\)

(quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác).

Mà HB,HC tương ứng là hình chiếu của AB,AC trên BC

⇒HB

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308088

Cho tam giác ABC  có CE và BD là hai đường vuông góc (E thuộc AB, D thuộc AC). So sánh (BD + CE ) và 2BC?

Xem đáp án

Vì BD và BC lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ B đến AC nên BD

Vì CE và BC lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ C đến AB nên CE

Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:

BD+CE<BC+BC hay BD+CE<2BC

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308089

Cho tam giác ABC vuông tại A,M là trung điểm của AC. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của A và C xuống đường thẳng BM. Chọn câu đúng nhất.

Xem đáp án

Vì M là trung điểm của AC (gt) ⇒ AM=MC (tính chất trung điểm)

Xét tam giác vuông ADM và tam giác vuông CEM có:

AM=MC(cmt)

\(\widehat {AMD} = \widehat {EMC}\) (đối đỉnh)

⇒ ΔADM=ΔCEM (cạnh huyền – góc nhọn).

⇒ AD=CE (hai cạnh tương ứng)

Xét ΔABD vuông tại D nên AD

\(⇒2AD<2AB⇒AD+AD<2AB\) hay \(AD+CE<2AB\) (A đúng).

ΔADM vuông tại D nê AD

ΔCEM vuông tại E nên EC

Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:

AD+EC

Vậy cả A, B đều đúng.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308090

Trong tam giác ABC có AH vuông góc với BC ,(H thuộc BC). Chọn câu sai.

Xem đáp án

Trong tam giác ABC có AH là đường vuông góc và BH;CH là hai hình chiếu.

Khi đó

+ Nếu AB<AC thì BH<HC (A đúng)

+ Nếu AB>AC thì BH>HC ( B sai)

+ Nếu AB=AC thì BH=HC (C đúng)

+ Nếu HB>HC thì AB>AC (D đúng)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308091

Tính giá trị biểu thức \( P = 2\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {x - y} \right) - {y^2}\left( {x - y} \right) + 3\) biết rằng \(x^2 - y^2 + 2 = 0 \)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} P = 2\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {x - y} \right) - {y^2}\left( {x - y} \right) + 3\\ = \left[ {2\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {x - y} \right) - {y^2}\left( {x - y} \right)} \right] + 3\\ = \left( {x - y} \right)\left( {2 + {x^2} - {y^2}} \right) + 3 = \left( {x - y} \right).0 + 3 = 3 \end{array}\)

vì \(x^2−y^2+2=0\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308092

Tính giá trị biểu thức \(D = x^2(x + y) - y^2( x + y) + x^2 - y^2 + 2(x + y) + 3 \) biết rằng (x + y + 1 = 0 )

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} D = {x^2}\left( {x + y} \right) - {y^2}\left( {x + y} \right) + {x^2} - {y^2} + 2\left( {x + y} \right) + 3\\ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - {y^2}} \right) + \left( {{x^2} - {y^2}} \right) + 2\left( {x + y} \right) + 2 + 1 = \left( {{x^2} - {y^2}} \right)\left( {x + y + 1} \right) + 2\left( {x + y + 1} \right) + 1 = \left( {{x^2} - {y^2}} \right).0 + 2.0 + 1 = 1 \end{array}\)

vì x+y+1=0

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308093

Nam mua 10 quyển vở mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi mỗi chiếc giá y đồng . Hỏi Nam phải trả tất cả bao nhiêu đồng?

Xem đáp án

Số tiền Nam phải trả cho 10 quyển vở là 10x (đồng)

Số tiền nam phải trả cho 2 chiếc bút bi là 2y (đồng)

Nam phải trả tất cả số tiền là 10x + 2y (đồng)

Chọn đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »