Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2022 - Trường THPT Ngô Quyền

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2022 - Trường THPT Ngô Quyền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281335

Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:

Xem đáp án

FeS + H2SO4 → FeSO+ H2S (A)

2FeS + 10H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 9SO2 (B)+ 10H2O

2H2S + SO2 → 3S (C) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: H2S (A), SO2 (B), S (C)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281337

Vị trí của nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

Xem đáp án

Cấu hình của oxi: 1s22s22p4=> oxi thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281338

Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là

Xem đáp án

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2  HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí

=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281339

Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

Xem đáp án

S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì S có mức oxi hóa trung gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281340

Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

=> cấu hình e của anion X2- là 2s22p6 => Cấu hình electron của X là : 1s22s22p4 

X là oxi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281341

Clorua vôi có công thức là:

Xem đáp án

Clorua vôi có công thức là: CaOCl2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281342

Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO2 là

Xem đáp án

HF là axit có khả năng ăn mòn thủy tinh do có phản ứng:

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281343

Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là

Xem đáp án

Tất cả 4 chất đều tan trong dd HCl loãng nguội

Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 4NO + 6H2O

2Al(OH)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 6H2O

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281344

Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:

Xem đáp án

Dùng Cl2 sẽ có phản ứng :

            Cl2 + 2NaI -> 2NaCl + I2

=> sau phản ứng chỉ có NaCl mà không có muối khác. I2 không tan trong nước cũng dễ lọc tách.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281345

Hệ số của Otrong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?

Xem đáp án

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2

=> hệ số của O2 là 3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281346

Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng ?

Xem đáp án

đơn chất đi từ flo đến iot: trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281347

Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:

Xem đáp án

X là lưu huỳnh

PTHH:            

S+ O2 → SO(khí Y)

S + H2 →H2S (khí Z)

SO2 + H2S → S (vàng) + H2O

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281348

Cho các chất sau: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Oxi không thể phản ứng được với

Xem đáp án

Oxi không thể phản ứng được với Cl2, CO2, Ag.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281349

Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:

Cho các nhận định sau:

(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.

(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.

(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.

(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.

Số nhận định chính xác là:

Xem đáp án

(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.

=> đúng

(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.

=> đúng

(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.

=> sai vì nước không giữ được khí clo vì nước phản ứng rất yếu với clo

(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.

=> đúng vì thuốc tím cũng là một chất oxi hóa mạnh tương tự như MnO2

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281350

Cho axit H2SO4 đặc, dư tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được là

Xem đáp án

nNaCl = 0,5 mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = nNaCl = 0,5 mol

Khối lượng dung dịch thu được: mdd = mHCl + mH2O = 0,5 . 35,5 + 73  (gam)

Hòa tan HCl vào nước =>  \(C{{\rm{\% }}_{HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{0,5.36,5}}{{73 + 0,5.36,5}}.100{\rm{\% }} = 20{\rm{\% }}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281351

Nung m gam hỗn hợp KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 9,6%, của KCl là 74,5%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là:

Xem đáp án

Đặt nKCl = 1 mol => \(m = \frac{{1.74,5}}{{0,745}} = 100{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} gam\)

mO= 9,6 gam => nO = 0,6 mol

nKClO4 = nO : 4 = 0,15 mol; nKCl(2) = 0,15: 3 = 0,05 mol

=> nKCl(1) = 1- 0,05 = 0,95 mol

=> nKClO3 dư = m – mKCl  - mKClO4 = 100- 74,5 – 0,15. 138,5 = 4,725 gam

=> nKClO3 dư = 27/700 (mol)

%KClO3 bị phân hủy là: \(\frac{{1,15}}{{1,15 + \frac{{27}}{{700}}}}.100{\rm{\% }} = 96,75{\rm{\% }}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281352

Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là:

Xem đáp án

Tính khử của I- mạnh hơn Br- nên phản ứng theo thứ tự

           Cl2 + 2NaI   →  2NaCl + I2   (1)

  (mol) 0,1← 0,2 mol →   0,2 mol          

khối lượng giảm là: m1 = mNaI – mNaCl = 0,2.150 – 0,2.58,5 = 18,3 (g)

            Cl2  + 2NaBr  → 2NaCl + Br2   (2)

 (mol)           0,3 mol →   0,3 mol         

khối lượng giảm là: m’ = mNaBr – mNaCl = 0,3.103 – 0,3.58,5 = 13,35 (g)

Mốc 1: Xảy ra vừa đủ phản ứng (1) thì khối lượng rắn giảm m1 = 18,3 (g)

Mốc 2: Xảy ra phản ứng (1) và (2) vừa đủ thì khối lượng rắn giảm là: m2 = m1 + m = 18,3 + 13,35 = 31,65 (g)

Theo bài: mrắn giảm = mNaI + mNaBr – mZ = 30 + 30,9 – 33,7 = 27,2 (g)

Ta thấy: m1 = 18,3 g < m rắn giảm = 27,2 g < m2 = 31,65 g

=> xảy ra phản ứng (1) và (2). Cl2; NaI pư hết, NaBr dư

Ta có: mrắn giảm (2) = 27,2 – 18,3 = 8,9 (g)

                  Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2   (3)

Cứ (mol)             1 mol  →  1 mol                khối lượng giảm là 44,5g

Vậy (mol) 0,1← 0,2 mol ←   0,2 mol   ←       khối lượng giảm là 8,9 g

Vậy ∑ nCl2 pư = nCl2 (1) + nCl2 (3) = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) → VCl2(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Hh muối Z gồm: NaCl: 0,4 (mol) và NaBr dư: 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)

\(\left\{ \begin{array}{l}
\% mNaCl = \frac{{mNaCl}}{{mZ}}.100\%  = \frac{{0,4.58,5}}{{33,7}}.100\%  = 69,44\% \\
\% mNaBr = 100\%  - \% mNaCl = 30,56\% 
\end{array} \right.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281353

Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là

Xem đáp án

Gọi kim loại là R có hóa trị là n

Bảo toàn khối lượng: \({m_R} + {m_{{O_2}}} = {m_X} =  > {m_{{O_2}}} = 16,213 = 3,2{\rm{\;}}gam\)

=> nO2 = 0,1 mol

4R    +   nO2  →  2R2On

0,4n0,4n   ← 0,1

\({M_R} = \frac{{13}}{{\frac{{0,4}}{n}}} = 32,5n\)

Với n = 2 => R = 65 => R là kim loại Zn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281354

Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần là

Xem đáp án

SO2 = 0,1 mol

Giả sử phản ứng tạo 1 muối NaHSO3

BTNT S:  nNaHSO3 = nSO2 = 0,1 => m muối = 10,4 gam < 11,5 gam

Giả sử phản ứng tạo 1 muối Na2SO3

BTNT S:  nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 => m muối = 12,6  gam > 11,5 gam

Chứng tỏ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối NaHSO(a mol) và Na2SO3 (b mol)

Ta có hpt: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1\\
104a + 126b = 11,5
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,05\\
b = 0,05
\end{array} \right.\{ \)

BTNT Na => n NaOH = 2n Na2SO3 + n NaHSO3 = 0,15 mol

VNaOH = 0,15 :1 = 0,15 lít = 150ml

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281355

Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là

Xem đáp án

nHCl=0,2.0,2=0,4mol;nH2SO4=0,2.0,1=0,02mol

Fe    +  2HCl  →  FeCl + H2

0,02 ← 0,04        →          0,02

Fe    +   H2SO4 → FeSO4 + H2

0,02 ← 0,02        →           0,02

→ nH2=0,02+0,02=0,04→VH2=0,04.22,4=0,896 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281356

Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:

Xem đáp án

Qui hỗn hợp X về FeO (x mol) và Fe2O3 (y mol)

Ta có:

FeO + H2 → Fe + H2O

x         x         x

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

y            3y         2y

Ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + 3y = 0,05\\
72x + 160y = 3,04
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,02\\
y = 0,01
\end{array} \right.\)

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2+ 4H2O

0,02                                             0,01

Vậy VSO2 = 0,01. 22,4 = 0,224 lít = 224 ml

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281357

Hoà tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: nSO2−4nSO42− (trong muối) = nSO2

mmuối = mKim loại + mSO4 = 4 + 0,1.96= 13,6 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281358

Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.

Xem đáp án

 100 ml = 0,1 (lít)

nBa(OH)2 = 0,1×0,5 = 0,05 (mol)

           2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

(mol)  0,1    ← 0,05           → 0,05

→ VSO2(đktc) = nSO2 × 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

          Ba(HSO3)2 + 2NaOH → BaSO3 + Na2SO3 + 2H2O

(mol)   0,1                              → 0,1

→ m↓ = mBaSO3 = nBaSO3 × MBaSO3 = 0,05.217 = 10,85 (gam)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281359

Công thức của Olenum là gì?

Xem đáp án

Oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281360

Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây

Xem đáp án

S thể hiện tính oxi hóa thông qua các phản ứng với kim loại và hiđro

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281361

Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây

Xem đáp án

S thể hiện tính oxi hóa thông qua các phản ứng với kim loại và hiđro

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281362

Phát biểu nào sau đây sai ?   

Xem đáp án

A, B, C đúng

D sai vì Chỉ có ozon dùng để khử trùng nước sinh hoạt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281363

Chất nào có tính khử mạnh nhất ?

Xem đáp án

Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần => Chất có tính khử mạnh nhất là HI

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281364

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SOloãng?

Xem đáp án

Dung dịch H2SOloãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa).

Mg, Al, Fe đứng trước H trong dãy điện hóa → ABC sai

Cu đứng sau H trong dãy điện hóa → D đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281365

Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là

Xem đáp án

Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281366

Khi sục Cl2 vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất

Xem đáp án

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí

=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281367

Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

Xem đáp án

- Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

2SO+ O2  ⇆  2SO3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281368

Cho 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn đốt trong khí clo dư thu được 57,3 gam hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

+) Bảo toàn khối lượng: mkim loại + mCl2 = mmuối Y => mCl2 = 57,3 – 21,8 = 35,5 gam

=> nCl2 = 0,5 mol

+) Bảo toàn nguyên tố Cl: nAgCl = ngốc Cl trong Y = 2.nCl2 = 1 mol

=> mAgCl = 143,5 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281369

Nước Gia-ven và clorua vôi thường được dùng để

Xem đáp án

Nước Gia-ven và clorua vôi thường được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy và tẩy uế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281370

Cho phương trình phản ứng: 

SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là

Xem đáp án

S+4 → S+6 + 2e

Mn+7 + 5e → Mn+2

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Chất oxi hóa:  KMnO4

Chất khử là SO2

Hệ số của chất oxi hoá và chất khử là 2 và 5

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281371

Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?

Xem đáp án

nS = 0,2 mol; nZn = 313313 mol

Zn + S → ZnS

Vì nS < nZn => S phản ứng hết và Zn còn dư

nZn phản ứng = nS = 0,2 mol => mZn dư = 15 – 0,2.65 = 2 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281372

Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)

Xem đáp án

M­hh = 20. MH2 = 20.2 = 40 (g/mol)

Đặt số mol O2 = a(mol) ; số mol O3 = b (mol)

Áp dụng công thức tính phân tử khối trung bình ta có:

\({M_{hh}} = \frac{{{n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_3}}}}}{{{n_{{O_2}}} + {n_{{O_3}}}}}\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow 40 = \frac{{32a + 48b}}{{a + b}}\\
 \Rightarrow 40a + 40b = 32a + 48b\\
 \Rightarrow 8a = 8b\\
 \Rightarrow a = b
\end{array}\)

Vậy trong hh có nO2 = nO3  → Phần trăm số mol O2 = O3 = 50%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281373

Hấp thụ 2,24 lít Cl2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O

0,2 mol <- 0,1 mol

Vậy sau phản ứng có : 0,1 mol NaCl ; 0,1 mol NaClO ; 0,05 mol NaOH

=> m = 15,3g

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281374

Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là

Xem đáp án

Gọi công thức muối là NaX

Phương trình phản ứng: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

2AgX → 2Ag + X2

nAg = 0,01 mol => nNaX  =  nAgX  =  nAg  =  0,01 mol

MNaX = 1,03 / 0,01 = 103

=> MX = 103 – 23 = 80 => X là Br

Công thức muối A là NaBr

Đáp án cần chọn là: C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »