Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
n SO2 = 0,1 mol
Giả sử phản ứng tạo 1 muối NaHSO3
BTNT S: nNaHSO3 = nSO2 = 0,1 => m muối = 10,4 gam < 11,5 gam
Giả sử phản ứng tạo 1 muối Na2SO3
BTNT S: nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 => m muối = 12,6 gam > 11,5 gam
Chứng tỏ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol)
Ta có hpt:
\(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1\\
104a + 126b = 11,5
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,05\\
b = 0,05
\end{array} \right.\{ \)
BTNT Na => n NaOH = 2n Na2SO3 + n NaHSO3 = 0,15 mol
VNaOH = 0,15 :1 = 0,15 lít = 150ml
Đáp án cần chọn là: A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là
Nung m gam hỗn hợp KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 9,6%, của KCl là 74,5%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là:
Vị trí của nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng ?
Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?