Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
nHCl=0,2.0,2=0,4mol;nH2SO4=0,2.0,1=0,02mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,02 ← 0,04 → 0,02
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,02 ← 0,02 → 0,02
→ nH2=0,02+0,02=0,04→VH2=0,04.22,4=0,896 lít
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
Nung m gam hỗn hợp KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 9,6%, của KCl là 74,5%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là:
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng ?
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
Vị trí của nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần là
Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)