Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là:
A. V = 4,48 lít và %mNaCl = 69,44% ; %mNaBr = 30,56%.
B. V = 4,48 lít và %mNaCl = 30,56% ; %mNaBr = 69,44%.
C. V = 5,6 lít và %mNaCl = 69,44% ; %mNaBr = 30,56%.
D. V = 5,6 lít và %mNaCl = 50% ; %mNaBr = 50%.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Tính khử của I- mạnh hơn Br- nên phản ứng theo thứ tự
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (1)
(mol) 0,1← 0,2 mol → 0,2 mol
khối lượng giảm là: m1 = mNaI – mNaCl = 0,2.150 – 0,2.58,5 = 18,3 (g)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2)
(mol) 0,3 mol → 0,3 mol
khối lượng giảm là: m’ = mNaBr – mNaCl = 0,3.103 – 0,3.58,5 = 13,35 (g)
Mốc 1: Xảy ra vừa đủ phản ứng (1) thì khối lượng rắn giảm m1 = 18,3 (g)
Mốc 2: Xảy ra phản ứng (1) và (2) vừa đủ thì khối lượng rắn giảm là: m2 = m1 + m’ = 18,3 + 13,35 = 31,65 (g)
Theo bài: mrắn giảm = mNaI + mNaBr – mZ = 30 + 30,9 – 33,7 = 27,2 (g)
Ta thấy: m1 = 18,3 g < m rắn giảm = 27,2 g < m2 = 31,65 g
=> xảy ra phản ứng (1) và (2). Cl2; NaI pư hết, NaBr dư
Ta có: mrắn giảm (2) = 27,2 – 18,3 = 8,9 (g)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (3)
Cứ (mol) 1 mol → 1 mol khối lượng giảm là 44,5g
Vậy (mol) 0,1← 0,2 mol ← 0,2 mol ← khối lượng giảm là 8,9 g
Vậy ∑ nCl2 pư = nCl2 (1) + nCl2 (3) = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) → VCl2(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Hh muối Z gồm: NaCl: 0,4 (mol) và NaBr dư: 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}
\% mNaCl = \frac{{mNaCl}}{{mZ}}.100\% = \frac{{0,4.58,5}}{{33,7}}.100\% = 69,44\% \\
\% mNaBr = 100\% - \% mNaCl = 30,56\%
\end{array} \right.\)
Đáp án cần chọn là: A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là
Nung m gam hỗn hợp KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 9,6%, của KCl là 74,5%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là:
Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng ?
Vị trí của nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là