Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 170 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281015

Phân tử nào sau đây được hình thành bằng liên kết ion:

Xem đáp án

Liên kết ion được hình thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình

=> Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281016

Oxi có số hiệu nguyên từ là 8. Oxi dễ dàng:

Xem đáp án

Oxi có cấu hình e: 1s22s22p4

Oxi lớp ngoài cùng có 6e dễ dàng nhận thêm 2e để trở thành ion âm

O + 2e → O2-

=> Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281017

Natri có số hiệu nguyên tử là 11. Natri dễ dàng:

Xem đáp án

Natri có cấu hình e: 1s22s22p63s1

Natri lớp ngoài cùng có 1e dễ dàng cho đi 1e để trở thành ion dương

Na  → Na++ 1e

=> Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281018

Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+,  S2-, Cl-, O2-. Số ion có 3 lớp e là:

Xem đáp án

Viết cấu hình e => các ion S2-,Ca2+ , Cl- có 3 lớp e trong phân tử

=> Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281019

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là

Xem đáp án

X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 => X có cấu hình e:1s22s2 => Be – kim loại

Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 => Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 => Cl – phi kim

=> liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion

=> Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281020

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tốY thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:

Xem đáp án

X nhóm IIA => dễ nhường 2e => điện tích ion là 2+

Y nhóm VIIA => dễ nhận 1e => điện tích ion là 1-

=> Công thức là XY2

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281021

Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là:

Xem đáp án

X dễ nhường 1e => điện tích ion là 1+

Y dễ nhận 2e => điện tích là 2-

=> Công thức là X2Y

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281022

Cho độ âm điện của Mg = 1,31; Cl= 3,16. Liên kết hóa học trong phân tử MgCl2 là liên kết

Xem đáp án

Phương pháp : tính hiệu độ âm điện

Lời giải hiệu độ âm điện là 3,16 -1,31 = 1,85 > 1,7 nên liên kết là liên kết ion

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281023

Cho nguyên tử nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1. Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là:

Xem đáp án

Đáp án A

nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài ns2np→  chỉ cần nhận 1 e để đạt cấu hình bền vững  : A-

nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns →  cho đi 1 e để đạt cấu hình bền vững  : B+

→  Liên kết ion

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281024

Thứ tự tăng dần độ phân cực trong dãy nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 1 nhóm thì

K ( 0,82 )  > Na ( 0,93 )  > Li  ( 0,98 ) về tính kim loại và nhỏ hơn về độ âm điện

F ( 3,98 )  > Cl ( 3,16 ) > Br  ( 2,96 )  về tính phi kim và độ âm điện

Hiệu độ âm điện càng lớn thì độ phân cực càng mạnh ( kim loại mạnh với phi kim mạnh )

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281025

Cho nguyên tố clo (Z = 17). Cấu hình electron của ion Cl- là:

Xem đáp án

Đáp án D

clo (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5 →  Cl-  ( được nhận thêm 1 e để thành -1 ) : 1s22s22p63s23p6

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281026

Cho dãy các oxit sau đây: Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7. Số oxit mà liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết ion là:

Xem đáp án

Đáp án B

Na2O; MgO; Al2O3 : hiệu độ âm điện lớn hơn 1,7 là liên kết ion

Liên kết ion thường chỉ xuất hiện giữa liên kết của kim loại mạnh với phi kim mạnh

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281027

Hãy cho biết những phân tử nào sau đây có sự phân cực trong liên kết?

Xem đáp án

Đáp án B

Sự phân cực trong liên kết chỉ xảy ra khi liên kết giữa các chất có độ âm điện chênh lệch nhau nhiều

I2 , F2 , O2 liên kết giữa 2 chất có cùng độ âm điện nên sẽ không có sự phân cực 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281028

Cho các hợp chất sau: MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hai hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?

Xem đáp án

Đáp án C

Hiệu độ âm điện nhỏ hơn 1,7 là liên kết cộng hóa trị

Liên kết ion chỉ xảy ra ở các kim loại mạnh với phi kim mạnh 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281029

Tính chất không chính xác về hợp chất cộng hoá trị là:

Xem đáp án

Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái

=> Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281030

Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:

Xem đáp án

X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1 : có 1 e độc thân

Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3: có 3 e độc thân

=> Công thức hợp chất giữa X và Y là: X3Y

=> Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281031

Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:

Xem đáp án

Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của các nguyên tố không mang dấu

=> Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281032

Hợp chất mà crom (Cr) có số oxi hoá khác so với các hợp chất còn lại là:

Xem đáp án

A crom có số oxi hóa +3

B, C, D crom có số oxi hóa +6

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281035

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…

Xem đáp án

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị.

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281036

Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3,Công thức hợp chất khí với hidro là:

Xem đáp án

Trong oxit cao nhất RO3 thì R có hóa trị VI nên trong hợp chất khí với H, R có hóa trị II.

=> RH2

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281037

Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. R là nguyên tố nào?

Xem đáp án

Do Clo thuộc nhóm VIIA nên có công thức oxit cao nhất là Cl2O7.

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281038

Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt có số hiệu nguyên tử là 9, 16, 17. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim là:

Xem đáp án

Cấu hình e của X: 1s22s22p5

Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p4

Cấu hình e của Z: 1s22s22p63s23p5

Dễ thấy X và Z thuộc cùng nhóm A => tính phi kim của X > Z

Y và Z cùng thuộc 1 chu kì => tính phi kim của Y < Z

=> Y < Z < X

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281039

Nguyên tố X có công thức của hợp chất khí với hidro là RH3. Trong oxit cao nhất của nó, X chiếm 25,93% về khối lượng. Vậy X là:

Xem đáp án

Hợp chất với Hiđro là RH3 

=> Hợp với oxi là: R2O

Ta có: =25,93%R=14

=> R là nguyên tố Nitơ 

Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281040

Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2. Phần trăm khối lượng của R trong oxit cao nhất là 46,67%. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2=> R thuộc nhóm IVA

=> oxit cao nhất có công thức RO2

%O trong oxit = 100% - 46,67% = 53,33%

=> M RO2 = 32 : 53,33% = 60 g/mol

=> R là Silic (Si)

Cấu hình e 1s22s22p63s23p2

ở trạng thái cơ bản có 2 e độc thân

thuộc chu kì 3, ở điều kiện thường oxit cao nhất là chất rắn

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281041

Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca  và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trên xuống dưới trong 1 nhóm, bán kính nguyên tử tăng dần

=> Ca > Mg

Trong cùng 1 chu kỳ thì từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm

→ K > Ca và Mg > Al

→ K > Ca > Mg > Al

→ R > X > T > Y

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281042

Cho các nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

Xem đáp án

Ta có cấu hính e của cắc nguyên tố là

K : [Ar]4s1

N : 1s22s22p3

Si [Ne]3s23p2

Mg [Ne]3s2

Trong cùng một phân nhóm thì theo chiểu tăng ĐTHN thì bán kính tăng dần bên bk của K > bán kính của một nguyên tố X có cấu hình e [Ne]3s1

Trong cùng 1 chu kì thì theo chiều tăng ĐTHN thì bán kính giảm dần nên bk của X >Mg>Si

Lấy Y có nguyên tố có cấu hình e 1s22s22p2 thì nó cùng chu kì với N nên có bán kình lớn hơn N

Mà Y cùng thuộc phân nhóm với Si nên bán kính của Y < Si

Vậy K>X>Mg>Si>Y>N

Đáp án C 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281043

Cho các nguyên tố : K ( Z = 19),  Na ( Z = 11), Al (Z = 13),  Si (Z = 14).Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là: 

Xem đáp án

Ta có cấu hính e của cắc nguyên tố là

K : [Ar]4s1

Ne : [Ne]3s1

Si [Ne]3s23p2

Al [Ne]3s23p1

Trong cùng một phân nhóm thì theo chiểu tăng ĐTHN thì tính kim loại tăng dần nên  tính kim loại của K > nguyên tố Na có cấu hình e [Ne]3s1

Trong cùng 1 chu kì thì theo chiều tăng ĐTHN thì tính kim lại giảm dần nên tính kl của Na>Al>Si

Vậy K>Na>Al>Si

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281044

Điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

Xem đáp án

Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân độ âm giảm dần; tính kim loại, tính bazo tăng dần; tính phi kim giảm dần.

Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281045

Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử nguyên tố: Na, K, N, P tăng dần theo thứ tự sau:

Xem đáp án

- Năng lượng ion hóa thứ nhất là năng lượng cần để bứt e đầu tiên ra khỏi nguyên tử.

- Khi bán kính càng lớn → Lực liên kết giữa hạt nhân và electron ngoài cùng càng nhỏ → Sự bứt e ra khỏi nguyên tử càng dễ dàng → Năng lượng cần để bứt e ra khỏi nguyên tử càng nhỏ.

Áp dụng vào bài này: 

Bán kính: K > Na > P > N

Năng lượng ion hóa thứ nhất: K < Na < P < N

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281046

Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?

Xem đáp án

Trong cùng 1 chu kì, hóa trị cao nhất của một nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7. Hóa trị của các phi kim với hiđro giảm từ 4 đến 1

=> Đáp án A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281047

Nguyên tố T thuộc chu kỳ 4 nhóm VIIIB. Cấu hình e nào sau đây không thể là T:

Xem đáp án

Các nguyên tố nhóm B có cấu hình e kết thúc ở dạng (n - 1)dxnsy (x = 1 → 10; y = 1 → 2)

Các nguyên tố thuộc nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10

=> Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281048

Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng HTTH (cùng một chu kỳ). Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 hạt (biết ZX<ZY). Hai nguyên tố đó là:

Xem đáp án

X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong HTTH và cùng 1 chu kì => ZY – ZX = 1 (1)

Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Z là 66 => 2ZX + 2ZY = 66 => ZX + ZY = 33 (2)

Giải hệ (1) và (2) => ZY = 17 và ZX = 16

=> Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281049

Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương ứng là: 3s1; 3s23p1; 3s23p5. Vị trí của A, B, C trong bảng hệ thống tuần hoàn là vị trí nào sau đây:

Xem đáp án

Electron cuối cùng điền vào phân lớp nào (theo thứ tự mức năng lượng) thì nguyên tố thuộc khối đó.

Cả A, B, C đều thuộc chu kì 3, A thuộc nhóm IA, B thuộc nhóm IIIA, C thuộc nhóm VIIA.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281050

Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?

Xem đáp án

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng

=> Nhóm IIA có số electron lớp ngoài cùng bằng 2

=> Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281051

Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s23p64s1. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nguyên tử có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng: là nguyên tố kim loại (trừ H, He).

Nguyên tử có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng: thường là nguyên tố phi kim.

Nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng: là nguyên tố khí hiếm (cả trường hợp He có 2e).

X : 1s22s22p63s23p3 : 5 e lớp ngoài cùng nên X là một phi kim

Y : 1s22s22p63s23p64s1 : 1 e lớp ngoài cùng nên Y là một kim loại

Đáp Án  A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281052

Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là

Xem đáp án

Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281053

Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một… Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Xem đáp án

Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một lớp.

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281054

Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dựa vào quy tắc số electron tối đa trong phân lớp và lớp electron:

+ Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron.

+ Phân lớp s có tối đa 2 electron, phân lớp p có tối đa 6 electron, phân lớp d có tối đa 10 electron, phân lớp f có tối đa 14 electron.

- Xét A: Lớp thứ hai có chứa tối đa 2.22 = 8 electron → Phát biểu A đúng.

- Xét B: Phân lớp p có tối đa 6 electron → Phát biểu C đúng.

- Xét C: Phân lớp d chứa tối đa 10 electron →Phát biểu B sai.

- Xét D: Lớp thứ ba có chứa tối đa 2.32 = 18 electron → Phát biểu D đúng.

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »