Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
170 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phân tử nào sau đây được hình thành bằng liên kết ion:
Liên kết ion được hình thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình
=> Đáp án A
Oxi có số hiệu nguyên từ là 8. Oxi dễ dàng:
Oxi có cấu hình e: 1s22s22p4
Oxi lớp ngoài cùng có 6e dễ dàng nhận thêm 2e để trở thành ion âm
O + 2e → O2-
=> Đáp án B
Natri có số hiệu nguyên tử là 11. Natri dễ dàng:
Natri có cấu hình e: 1s22s22p63s1
Natri lớp ngoài cùng có 1e dễ dàng cho đi 1e để trở thành ion dương
Na → Na++ 1e
=> Đáp án A
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 3 lớp e là:
Viết cấu hình e => các ion S2-,Ca2+ , Cl- có 3 lớp e trong phân tử
=> Đáp án B
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 => X có cấu hình e:1s22s2 => Be – kim loại
Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 => Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 => Cl – phi kim
=> liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion
=> Đáp án C
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tốY thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:
X nhóm IIA => dễ nhường 2e => điện tích ion là 2+
Y nhóm VIIA => dễ nhận 1e => điện tích ion là 1-
=> Công thức là XY2
Đáp án A
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là:
X dễ nhường 1e => điện tích ion là 1+
Y dễ nhận 2e => điện tích là 2-
=> Công thức là X2Y
Đáp án A
Cho độ âm điện của Mg = 1,31; Cl= 3,16. Liên kết hóa học trong phân tử MgCl2 là liên kết
Phương pháp : tính hiệu độ âm điện
Lời giải hiệu độ âm điện là 3,16 -1,31 = 1,85 > 1,7 nên liên kết là liên kết ion
Đáp án C
Cho nguyên tử nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1. Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là:
Đáp án A
nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài ns2np5 → chỉ cần nhận 1 e để đạt cấu hình bền vững : A-
nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1 → cho đi 1 e để đạt cấu hình bền vững : B+
→ Liên kết ion
Thứ tự tăng dần độ phân cực trong dãy nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Trong 1 nhóm thì
K ( 0,82 ) > Na ( 0,93 ) > Li ( 0,98 ) về tính kim loại và nhỏ hơn về độ âm điện
F ( 3,98 ) > Cl ( 3,16 ) > Br ( 2,96 ) về tính phi kim và độ âm điện
Hiệu độ âm điện càng lớn thì độ phân cực càng mạnh ( kim loại mạnh với phi kim mạnh )
Cho nguyên tố clo (Z = 17). Cấu hình electron của ion Cl- là:
Đáp án D
clo (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5 → Cl- ( được nhận thêm 1 e để thành -1 ) : 1s22s22p63s23p6
Cho dãy các oxit sau đây: Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7. Số oxit mà liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết ion là:
Đáp án B
Na2O; MgO; Al2O3 : hiệu độ âm điện lớn hơn 1,7 là liên kết ion
Liên kết ion thường chỉ xuất hiện giữa liên kết của kim loại mạnh với phi kim mạnh
Hãy cho biết những phân tử nào sau đây có sự phân cực trong liên kết?
Đáp án B
Sự phân cực trong liên kết chỉ xảy ra khi liên kết giữa các chất có độ âm điện chênh lệch nhau nhiều
I2 , F2 , O2 liên kết giữa 2 chất có cùng độ âm điện nên sẽ không có sự phân cực
Cho các hợp chất sau: MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hai hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?
Đáp án C
Hiệu độ âm điện nhỏ hơn 1,7 là liên kết cộng hóa trị
Liên kết ion chỉ xảy ra ở các kim loại mạnh với phi kim mạnh
Tính chất không chính xác về hợp chất cộng hoá trị là:
Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái
=> Đáp án D
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:
X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1 : có 1 e độc thân
Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3: có 3 e độc thân
=> Công thức hợp chất giữa X và Y là: X3Y
=> Đáp án A
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:
Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của các nguyên tố không mang dấu
=> Đáp án B
Hợp chất mà crom (Cr) có số oxi hoá khác so với các hợp chất còn lại là:
A crom có số oxi hóa +3
B, C, D crom có số oxi hóa +6
Đáp án A
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là ?
Chu kì = số lớp e
=> Chu kì 6 có 6 lớp e trong nguyên tử
=> Đáp án B
Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4 : 1s22s22p63s23p5
X5 : 1s22s22p63s23p6 3d64s2
X6 : 1s22s22p63s23p1
Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là:
X1 X4 X6 cùng thuộc chu kì 3
X2X3 X5 thuộc cùng chu kì 4
Đáp án D
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị.
Đáp án D
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3,Công thức hợp chất khí với hidro là:
Trong oxit cao nhất RO3 thì R có hóa trị VI nên trong hợp chất khí với H, R có hóa trị II.
=> RH2
Đáp án C
Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. R là nguyên tố nào?
Do Clo thuộc nhóm VIIA nên có công thức oxit cao nhất là Cl2O7.
Đáp án C
Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt có số hiệu nguyên tử là 9, 16, 17. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim là:
Cấu hình e của X: 1s22s22p5
Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p4
Cấu hình e của Z: 1s22s22p63s23p5
Dễ thấy X và Z thuộc cùng nhóm A => tính phi kim của X > Z
Y và Z cùng thuộc 1 chu kì => tính phi kim của Y < Z
=> Y < Z < X
Đáp án D
Nguyên tố X có công thức của hợp chất khí với hidro là RH3. Trong oxit cao nhất của nó, X chiếm 25,93% về khối lượng. Vậy X là:
Hợp chất với Hiđro là RH3
=> Hợp với oxi là: R2O5
Ta có: %mR=25,93%→R=14
=> R là nguyên tố Nitơ
Đáp án A
Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2. Phần trăm khối lượng của R trong oxit cao nhất là 46,67%. Phát biểu nào sau đây là đúng?
R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2=> R thuộc nhóm IVA
=> oxit cao nhất có công thức RO2
%O trong oxit = 100% - 46,67% = 53,33%
=> M RO2 = 32 : 53,33% = 60 g/mol
=> R là Silic (Si)
Cấu hình e 1s22s22p63s23p2
ở trạng thái cơ bản có 2 e độc thân
thuộc chu kì 3, ở điều kiện thường oxit cao nhất là chất rắn
Đáp án D
Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Đáp án B
Từ trên xuống dưới trong 1 nhóm, bán kính nguyên tử tăng dần
=> Ca > Mg
Trong cùng 1 chu kỳ thì từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm
→ K > Ca và Mg > Al
→ K > Ca > Mg > Al
→ R > X > T > Y
Cho các nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
Ta có cấu hính e của cắc nguyên tố là
K : [Ar]4s1
N : 1s22s22p3
Si [Ne]3s23p2
Mg [Ne]3s2
Trong cùng một phân nhóm thì theo chiểu tăng ĐTHN thì bán kính tăng dần bên bk của K > bán kính của một nguyên tố X có cấu hình e [Ne]3s1
Trong cùng 1 chu kì thì theo chiều tăng ĐTHN thì bán kính giảm dần nên bk của X >Mg>Si
Lấy Y có nguyên tố có cấu hình e 1s22s22p2 thì nó cùng chu kì với N nên có bán kình lớn hơn N
Mà Y cùng thuộc phân nhóm với Si nên bán kính của Y < Si
Vậy K>X>Mg>Si>Y>N
Đáp án C
Cho các nguyên tố : K ( Z = 19), Na ( Z = 11), Al (Z = 13), Si (Z = 14).Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là:
Ta có cấu hính e của cắc nguyên tố là
K : [Ar]4s1
Ne : [Ne]3s1
Si [Ne]3s23p2
Al [Ne]3s23p1
Trong cùng một phân nhóm thì theo chiểu tăng ĐTHN thì tính kim loại tăng dần nên tính kim loại của K > nguyên tố Na có cấu hình e [Ne]3s1
Trong cùng 1 chu kì thì theo chiều tăng ĐTHN thì tính kim lại giảm dần nên tính kl của Na>Al>Si
Vậy K>Na>Al>Si
Đáp án A
Điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân độ âm giảm dần; tính kim loại, tính bazo tăng dần; tính phi kim giảm dần.
Đáp án A
Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử nguyên tố: Na, K, N, P tăng dần theo thứ tự sau:
- Năng lượng ion hóa thứ nhất là năng lượng cần để bứt e đầu tiên ra khỏi nguyên tử.
- Khi bán kính càng lớn → Lực liên kết giữa hạt nhân và electron ngoài cùng càng nhỏ → Sự bứt e ra khỏi nguyên tử càng dễ dàng → Năng lượng cần để bứt e ra khỏi nguyên tử càng nhỏ.
Áp dụng vào bài này:
Bán kính: K > Na > P > N
Năng lượng ion hóa thứ nhất: K < Na < P < N
Đáp án D
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Trong cùng 1 chu kì, hóa trị cao nhất của một nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7. Hóa trị của các phi kim với hiđro giảm từ 4 đến 1
=> Đáp án A
Nguyên tố T thuộc chu kỳ 4 nhóm VIIIB. Cấu hình e nào sau đây không thể là T:
Các nguyên tố nhóm B có cấu hình e kết thúc ở dạng (n - 1)dxnsy (x = 1 → 10; y = 1 → 2)
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10
=> Đáp án D
Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng HTTH (cùng một chu kỳ). Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 hạt (biết ZX<ZY). Hai nguyên tố đó là:
X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong HTTH và cùng 1 chu kì => ZY – ZX = 1 (1)
Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Z là 66 => 2ZX + 2ZY = 66 => ZX + ZY = 33 (2)
Giải hệ (1) và (2) => ZY = 17 và ZX = 16
=> Đáp án A
Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương ứng là: 3s1; 3s23p1; 3s23p5. Vị trí của A, B, C trong bảng hệ thống tuần hoàn là vị trí nào sau đây:
Electron cuối cùng điền vào phân lớp nào (theo thứ tự mức năng lượng) thì nguyên tố thuộc khối đó.
Cả A, B, C đều thuộc chu kì 3, A thuộc nhóm IA, B thuộc nhóm IIIA, C thuộc nhóm VIIA.
Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng
=> Nhóm IIA có số electron lớp ngoài cùng bằng 2
=> Đáp án D
Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s23p64s1. Nhận định nào sau đây đúng?
Nguyên tử có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng: là nguyên tố kim loại (trừ H, He).
Nguyên tử có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng: thường là nguyên tố phi kim.
Nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng: là nguyên tố khí hiếm (cả trường hợp He có 2e).
X : 1s22s22p63s23p3 : 5 e lớp ngoài cùng nên X là một phi kim
Y : 1s22s22p63s23p64s1 : 1 e lớp ngoài cùng nên Y là một kim loại
Đáp Án A
Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f
Đáp án B
Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một… Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một lớp.
Đáp án B
Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai?
Dựa vào quy tắc số electron tối đa trong phân lớp và lớp electron:
+ Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron.
+ Phân lớp s có tối đa 2 electron, phân lớp p có tối đa 6 electron, phân lớp d có tối đa 10 electron, phân lớp f có tối đa 14 electron.
- Xét A: Lớp thứ hai có chứa tối đa 2.22 = 8 electron → Phát biểu A đúng.
- Xét B: Phân lớp p có tối đa 6 electron → Phát biểu C đúng.
- Xét C: Phân lớp d chứa tối đa 10 electron →Phát biểu B sai.
- Xét D: Lớp thứ ba có chứa tối đa 2.32 = 18 electron → Phát biểu D đúng.
Đáp án B