Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2022 - Trường THPT Ngô Quyền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (A)
2FeS + 10H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 9SO2 (B)+ 10H2O
2H2S + SO2 → 3S (C) + 2H2O
=> những khí tác dụng được với NaOH là: H2S (A), SO2 (B), S (C)
Đáp án cần chọn là: B
Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng
.jpg)
Đáp án cần chọn là: D
Vị trí của nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
Cấu hình của oxi: 1s22s22p4=> oxi thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
Đáp án cần chọn là: B
Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2 HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Đáp án cần chọn là: D
Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì S có mức oxi hóa trung gian.
Đáp án cần chọn là: C
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?
=> cấu hình e của anion X2- là 2s22p6 => Cấu hình electron của X là : 1s22s22p4
X là oxi
Đáp án cần chọn là: A
Clorua vôi có công thức là:
Clorua vôi có công thức là: CaOCl2.
Đáp án cần chọn là: C
Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO2 là
HF là axit có khả năng ăn mòn thủy tinh do có phản ứng:
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Đáp án cần chọn là: D
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
Tất cả 4 chất đều tan trong dd HCl loãng nguội
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 4NO + 6H2O
2Al(OH)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 6H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Đáp án cần chọn là: D
Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:
Dùng Cl2 sẽ có phản ứng :
Cl2 + 2NaI -> 2NaCl + I2
=> sau phản ứng chỉ có NaCl mà không có muối khác. I2 không tan trong nước cũng dễ lọc tách.
Đáp án cần chọn là: C
Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2
=> hệ số của O2 là 3
Đáp án cần chọn là: C
Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng ?
đơn chất đi từ flo đến iot: trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
X là lưu huỳnh
PTHH:
S+ O2 → SO2 (khí Y)
S + H2 →H2S (khí Z)
SO2 + H2S → S (vàng) + H2O
Đáp án cần chọn là: A
Cho các chất sau: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Oxi không thể phản ứng được với
Oxi không thể phản ứng được với Cl2, CO2, Ag.
Đáp án cần chọn là: A
Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:

Cho các nhận định sau:
(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.
(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.
(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.
Số nhận định chính xác là:
(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.
=> đúng
(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
=> đúng
(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.
=> sai vì nước không giữ được khí clo vì nước phản ứng rất yếu với clo
(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.
=> đúng vì thuốc tím cũng là một chất oxi hóa mạnh tương tự như MnO2
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Cho axit H2SO4 đặc, dư tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được là
nNaCl = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = nNaCl = 0,5 mol
Khối lượng dung dịch thu được: mdd = mHCl + mH2O = 0,5 . 35,5 + 73 (gam)
Hòa tan HCl vào nước => \(C{{\rm{\% }}_{HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{0,5.36,5}}{{73 + 0,5.36,5}}.100{\rm{\% }} = 20{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: A
Nung m gam hỗn hợp KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 9,6%, của KCl là 74,5%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là:
Đặt nKCl = 1 mol => \(m = \frac{{1.74,5}}{{0,745}} = 100{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} gam\)
mO= 9,6 gam => nO = 0,6 mol
nKClO4 = nO : 4 = 0,15 mol; nKCl(2) = 0,15: 3 = 0,05 mol
=> nKCl(1) = 1- 0,05 = 0,95 mol
=> nKClO3 dư = m – mKCl - mKClO4 = 100- 74,5 – 0,15. 138,5 = 4,725 gam
=> nKClO3 dư = 27/700 (mol)
%KClO3 bị phân hủy là: \(\frac{{1,15}}{{1,15 + \frac{{27}}{{700}}}}.100{\rm{\% }} = 96,75{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: A
Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là:
Tính khử của I- mạnh hơn Br- nên phản ứng theo thứ tự
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (1)
(mol) 0,1← 0,2 mol → 0,2 mol
khối lượng giảm là: m1 = mNaI – mNaCl = 0,2.150 – 0,2.58,5 = 18,3 (g)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2)
(mol) 0,3 mol → 0,3 mol
khối lượng giảm là: m’ = mNaBr – mNaCl = 0,3.103 – 0,3.58,5 = 13,35 (g)
Mốc 1: Xảy ra vừa đủ phản ứng (1) thì khối lượng rắn giảm m1 = 18,3 (g)
Mốc 2: Xảy ra phản ứng (1) và (2) vừa đủ thì khối lượng rắn giảm là: m2 = m1 + m’ = 18,3 + 13,35 = 31,65 (g)
Theo bài: mrắn giảm = mNaI + mNaBr – mZ = 30 + 30,9 – 33,7 = 27,2 (g)
Ta thấy: m1 = 18,3 g < m rắn giảm = 27,2 g < m2 = 31,65 g
=> xảy ra phản ứng (1) và (2). Cl2; NaI pư hết, NaBr dư
Ta có: mrắn giảm (2) = 27,2 – 18,3 = 8,9 (g)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (3)
Cứ (mol) 1 mol → 1 mol khối lượng giảm là 44,5g
Vậy (mol) 0,1← 0,2 mol ← 0,2 mol ← khối lượng giảm là 8,9 g
Vậy ∑ nCl2 pư = nCl2 (1) + nCl2 (3) = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) → VCl2(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Hh muối Z gồm: NaCl: 0,4 (mol) và NaBr dư: 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}
\% mNaCl = \frac{{mNaCl}}{{mZ}}.100\% = \frac{{0,4.58,5}}{{33,7}}.100\% = 69,44\% \\
\% mNaBr = 100\% - \% mNaCl = 30,56\%
\end{array} \right.\)
Đáp án cần chọn là: A
Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là
Gọi kim loại là R có hóa trị là n
Bảo toàn khối lượng: \({m_R} + {m_{{O_2}}} = {m_X} = > {m_{{O_2}}} = 16,213 = 3,2{\rm{\;}}gam\)
=> nO2 = 0,1 mol
4R + nO2 → 2R2On
0,4n0,4n ← 0,1
\({M_R} = \frac{{13}}{{\frac{{0,4}}{n}}} = 32,5n\)
Với n = 2 => R = 65 => R là kim loại Zn
Đáp án cần chọn là: C
Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần là
n SO2 = 0,1 mol
Giả sử phản ứng tạo 1 muối NaHSO3
BTNT S: nNaHSO3 = nSO2 = 0,1 => m muối = 10,4 gam < 11,5 gam
Giả sử phản ứng tạo 1 muối Na2SO3
BTNT S: nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 => m muối = 12,6 gam > 11,5 gam
Chứng tỏ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol)
Ta có hpt:
\(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1\\
104a + 126b = 11,5
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,05\\
b = 0,05
\end{array} \right.\{ \)
BTNT Na => n NaOH = 2n Na2SO3 + n NaHSO3 = 0,15 mol
VNaOH = 0,15 :1 = 0,15 lít = 150ml
Đáp án cần chọn là: A
Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là
nHCl=0,2.0,2=0,4mol;nH2SO4=0,2.0,1=0,02mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,02 ← 0,04 → 0,02
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,02 ← 0,02 → 0,02
→ nH2=0,02+0,02=0,04→VH2=0,04.22,4=0,896 lít
Đáp án cần chọn là: C
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:
Qui hỗn hợp X về FeO (x mol) và Fe2O3 (y mol)
Ta có:
FeO + H2 → Fe + H2O
x x x
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
y 3y 2y
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + 3y = 0,05\\
72x + 160y = 3,04
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,02\\
y = 0,01
\end{array} \right.\)
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2+ 4H2O
0,02 0,01
Vậy VSO2 = 0,01. 22,4 = 0,224 lít = 224 ml
Đáp án cần chọn là: B
Hoà tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: nSO2−4nSO42− (trong muối) = nSO2
mmuối = mKim loại + mSO4 = 4 + 0,1.96= 13,6 gam
Đáp án cần chọn là: B
Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.
100 ml = 0,1 (lít)
nBa(OH)2 = 0,1×0,5 = 0,05 (mol)
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
(mol) 0,1 ← 0,05 → 0,05
→ VSO2(đktc) = nSO2 × 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ba(HSO3)2 + 2NaOH → BaSO3 + Na2SO3 + 2H2O
(mol) 0,1 → 0,1
→ m↓ = mBaSO3 = nBaSO3 × MBaSO3 = 0,05.217 = 10,85 (gam)
Đáp án cần chọn là: B
Công thức của Olenum là gì?
Oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3.
Đáp án cần chọn là: C
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
S thể hiện tính oxi hóa thông qua các phản ứng với kim loại và hiđro
Đáp án cần chọn là: D
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
S thể hiện tính oxi hóa thông qua các phản ứng với kim loại và hiđro
Đáp án cần chọn là: D
Phát biểu nào sau đây sai ?
A, B, C đúng
D sai vì Chỉ có ozon dùng để khử trùng nước sinh hoạt
Đáp án cần chọn là: D
Chất nào có tính khử mạnh nhất ?
Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần => Chất có tính khử mạnh nhất là HI
Đáp án cần chọn là: A
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa).
Mg, Al, Fe đứng trước H trong dãy điện hóa → A, B, C sai
Cu đứng sau H trong dãy điện hóa → D đúng
Đáp án cần chọn là: D
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.
Đáp án cần chọn là: D
Khi sục Cl2 vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Đáp án cần chọn là: D
Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?
- Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 ⇆ 2SO3
Đáp án cần chọn là: C
Cho 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn đốt trong khí clo dư thu được 57,3 gam hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa có khối lượng là
+) Bảo toàn khối lượng: mkim loại + mCl2 = mmuối Y => mCl2 = 57,3 – 21,8 = 35,5 gam
=> nCl2 = 0,5 mol
+) Bảo toàn nguyên tố Cl: nAgCl = ngốc Cl trong Y = 2.nCl2 = 1 mol
=> mAgCl = 143,5 gam
Đáp án cần chọn là: C
Nước Gia-ven và clorua vôi thường được dùng để
Nước Gia-ven và clorua vôi thường được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy và tẩy uế.
Đáp án cần chọn là: B
Cho phương trình phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
S+4 → S+6 + 2e
Mn+7 + 5e → Mn+2
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Chất oxi hóa: KMnO4
Chất khử là SO2
Hệ số của chất oxi hoá và chất khử là 2 và 5
Đáp án cần chọn là: B
Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
nS = 0,2 mol; nZn = 313313 mol
Zn + S → ZnS
Vì nS < nZn => S phản ứng hết và Zn còn dư
nZn phản ứng = nS = 0,2 mol => mZn dư = 15 – 0,2.65 = 2 gam
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)
Mhh = 20. MH2 = 20.2 = 40 (g/mol)
Đặt số mol O2 = a(mol) ; số mol O3 = b (mol)
Áp dụng công thức tính phân tử khối trung bình ta có:
\({M_{hh}} = \frac{{{n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_3}}}}}{{{n_{{O_2}}} + {n_{{O_3}}}}}\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow 40 = \frac{{32a + 48b}}{{a + b}}\\
\Rightarrow 40a + 40b = 32a + 48b\\
\Rightarrow 8a = 8b\\
\Rightarrow a = b
\end{array}\)
Vậy trong hh có nO2 = nO3 → Phần trăm số mol O2 = O3 = 50%
Đáp án cần chọn là: D
Hấp thụ 2,24 lít Cl2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O
0,2 mol <- 0,1 mol
Vậy sau phản ứng có : 0,1 mol NaCl ; 0,1 mol NaClO ; 0,05 mol NaOH
=> m = 15,3g
Đáp án cần chọn là: B
Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là
Gọi công thức muối là NaX
Phương trình phản ứng: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
2AgX → 2Ag + X2
nAg = 0,01 mol => nNaX = nAgX = nAg = 0,01 mol
MNaX = 1,03 / 0,01 = 103
=> MX = 103 – 23 = 80 => X là Br
Công thức muối A là NaBr
Đáp án cần chọn là: C