Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Yên Khánh A
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
60 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 25. Số electron hóa trị tối đa của X là
Z = 25: 1s22s22p63s23p63d54s2
Đáp án B
Trong nước, H chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 21H. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của H trong H2O nguyên chất là 1,008. Số nguyên tử đồng vị 21H trong 1ml H2O là
Gọi thành phần phần trăm 11H là x
→ Thành phần phần trăm 21H là 100- x
→ 1 . x + (100 – x) . 2 = 1,008 . 100
→ x = 99,2%
→ Thành phần phần trăm của 21H là 0,8%
1ml H2O ứng với 1g H2O
→ N H2O = 1 : 18 mol
→ n H trong H2O là: 1 : 9 mol
→ n 21H có trong H2O là: 1 : 9 . 0,8% (mol)
Số nguyên tử 21H là: 1 : 9 . 0,8% . 6,02 . 1023 = 5,35 . 1020 (nguyên tử)
Đáp án A
Tổng số hạt p,n,e trong 199F là
nF = 19 – 9 = 10
→ Tổng số hạt p, n, e có trong F là: 10 + 9 + 9 = 28
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
Quá trình oxi hóa là
(1) quá trình làm giảm số oxi hóa các nguyên tố.
(2) quá trình làm tăng số oxi hóa các nguyên tố.
(3) quá trình nhường electron.
(4) quá trình nhận electron
Qúa trình OXH là quá trình nhường e e và là quá trình làm tăng số OXH của các nguyên tố
=> (2) và (3) đúng
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS, FeS2, CuS2, Cu2S với tỉ lệ mol như nhau và có tổng khối lượng là 9,92 gam thì tổng số mol electron hỗn hợp đã nhường là
Theo đề bài ra ta tính được số mol của từng chất là 0,02 mol.
Các quá trình nhường electron FeS, FeS2, CuS2, Cu2S
\(\eqalign{ &\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{ FeS}} \to {\rm{F}}{{\rm{e}}^{ + 3}} + {S^{ + 6}} + 9e \cr & Mol:{\rm{ 0,02}} \to\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{ 0,18}} \cr & \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ Fe}}{{\rm{S}}_2} \to F{e^{ + 3}} + 2{S^{ + 6}} + 15e \cr & Mol:{\rm{ 0,02}} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ 0,3}} \cr & \;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ Cu}}{{\rm{S}}_2} \to C{u^{ + 2}} + 2{S^{ + 6}} + 14e \cr & Mol:{\rm{ 0,02}} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ 0,28}} \cr & \;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ C}}{{\rm{u}}_2}S \to 2C{u^{ + 2}} + {S^{ + 6}} + 10e \cr & Mol:{\rm{ 0,02}} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ 0,2}} \cr} \)
Vậy tổng số mol electron các chất khử đã nhường là:
\(0,18 + 0,3 + 0,28 + 0,2 = 0,96\)
Đáp án B.
Trong hóa học vô cơ, phản ứng hóa học nào có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi?
Trong hóa học vô cơ, phản ứng trao đổi là phản ứng mà có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi
Đáp án C
Cho phương trình hóa học sau:
\({\rm{aAl + b}}{{\rm{H}}_2}S{O_4} \to cA{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + d{H_2}S \)\(\,+ e{H_2}O\)
Tổng hệ số cân bằng (b + c) là
Xét cân bằng phương trình:
\(\begin{array}{l}8x\left| {A{l^0} \to A{l^{ + 3}} + 3e} \right.\\3x\left| {{S^{ + 6}} + 8e \to {S^{ - 2}}} \right.\end{array}\)
=> Ta có phương trình sau khi cân bằng:
8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
=> b + c = 15 + 4 = 19
Đáp án B
Cho phản ứng oxi hóa – khử sau:
\(Mn{O_2} + HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O\)
Tỉ lệ giữa chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng trên là
\(\begin{array}{l}1x\left| {M{n^{ + 4}} + 2e \to M{n^{ + 2}}} \right.\\1x\left| {2C{l^ - } + 2e \to C{l_2}} \right.\end{array}\)
→ MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
MnO2 là chất OXH, HCl là chất khử
→ Tỉ lệ là 4:1
Đáp án D
Cho dãy chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Lần lượt cho các chất này tác dụng với axit HNO3. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
Các phản ứng là phản ứng oxi hóa khử là:
(1) FeO + HNO3
(2) Fe3O4 + HNO3
(3) Fe(OH)2 + HNO3
Đáp án B
Chọn câu đúng trong các câu sau
A đúng
B sai phản ứng trao đổi luôn không là phản ứng OXH Khử
C sai khi tác dụng với CuO, H2 là chất khử
D sai sự khử là sự giảm số OXH của một nguyên tố
Đáp án A
Cho 1,95 gam Zn tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch axit HNO3 0,5M thu được Zn(NO3)2, H2O và khí X là sản phẩm khử duy nhất. Khí X là
\(\eqalign{ & {n_{Zn}} = {m \over M} = {{1,95} \over {65}} = 0,03\left( {mol} \right). \cr & {n_{HN{O_3}}} = V.{C_M} = 0,15.0,5 = 0,075\left( {mol} \right) \cr} \)
Các quá trình xảy ra
\(\eqalign{ & Zn \to Z{n^{ + 2}} + 2e{\rm{ }}{{\rm{N}}^{ + 5}} + \left( {5 - x} \right)e \to {N^{ + x}} \cr & 0,03 \to\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{ 0,06}}\left( {mol} \right) \cr} \)
Bảo toàn nguyên tố N ta có
nN trong khí = \({n_{HN{O_3}}}\) - nN trong muối = \(0,075-0,06 = 0,015\) (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
\(0,015.\left( {5 - x} \right) = 0,06 \Rightarrow x = 1\)
Vậy khí cần tìm là khí N2O.
Đáp án B.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm 0,05 mol Mg và 0,005 mol MgO vào dung dịch HNO3 thu được V lít khi N2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m(g) muối khan. Giá trị của m là
Vì đề bài chỉ hỏi đến khối lượng của muối nên ta áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Mg để tính số mol của muối một cách nhanh nhất mà không cần phải viết phương trình và cân bằng phương trình. Tổng số mol Mg trong muối: nMg = \(0,05 + 0,005 = 0,055\) mol
Khối lượng của muối chính là khối lượng của Mg(NO3)2.
Khối lượng muối thu được là: \(m = 0,055.148= 8,14\) gam.
Đáp án D
Khí clo là một khí độc, nó có thể phá hoại niêm mạc của đường hô hấp. Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất người ta dùng các băng vải tẩm dung dịch natri thiosunfat (Na2S2O3) để bảo vệ cơ quan hô hấp khỏi bị nhiễm độc khí. Phản ứng xảy ra trong quá trình này như sau;
\(N{a_2}{S_2}{O_3} + C{l_2} + {H_2}O \to NaHS{O_4}\)\(\, + HCl\).
Tổng hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của phản ứng trên là
Phương trình hóa học phản ứng là
\(N{a_2}{S_2}{O_3} + 4C{l_2} + 5{H_2}O \to \)\(\,2NaHS{O_4} + 8HCl\)
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là 20.
Đáp án A.
Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là
Cách xác định số OXH
+ Trong hợp chất, số OXH của O thường là -2, H thường là +1
+ Tổng số OXH các nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất trong phân tử =0, và trong ion bằng điện tích ion
=> Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là -3, +4, +5
Đán án D
Điện hóa trị các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với natri có giá trị
Điện hóa trị các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với natri có giá trị 2- và 1-
Đáp án C
Trong phản ứng oxi hóa khử sau:
\({H_2}S + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to \)\(\,S + MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)
Hệ số của các chất tham gia phản ứng lần lượt là
\(\begin{array}{l}5{H_2}S + 2KMn{O_4} + 3{H_2}S{O_4} \to 5S + 2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\\2x\left| {M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}} \right.\\5x\left| {{S^{ - 2}} \to {S^0} + 2e} \right.\end{array}\)
Đáp án B
Trong hóa học vô cơ, phản ứng hóa học nào có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi?
Trong hóa học vô cơ, phản ứng trao đổi có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi.
Đáp án A
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch, thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
Phương trình hóa học
\(\eqalign{ & {\rm{Zn + C}}{{\rm{u}}^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Cu \cr & {\rm{Fe + C}}{{\rm{u}}^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + Cu \cr} \)
Mkim loại = mchất rắn
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 65x + 56y = 64\left( {x + y} \right) \cr&\to x = 8y \cr & \% Zn = {{65x} \over {65x + 56y}}.100\% \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {{65x} \over {65x + 56.\dfrac{x }{ 8}}}.100 = 90,27\% \cr} \)
Đáp án C.
Cho các phản ứng:
\(\eqalign{ & 2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & 2Al{\left( {OH} \right)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & CaS{O_3} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + {H_2}O + S{O_2} \uparrow {\rm{ }}\left( 3 \right) \cr & Cu + 2AgN{O_3} \to 2Ag \downarrow + Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}{\rm{ }}\left( 4 \right) \cr & S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}{\rm{ }}\left( 5 \right) \cr} \)
Các phản ứng oxi hóa khử là
Phản ứng OXH Khử là phản ứng có sự thay đổi số OXH của chất tham gia phản ứng.
Đáp án A
Phản ứng \(F{e_x}{O_y} + {H_2}S{O_4}{\rm{ }}d/n \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + ....\) không phải là phản ứng oxi hóa khử khi?
Phản ứng không phải là phản ứng OXH Khử khi không có sự thay đổi số OXH của chất tham gia phản ứng
Đáp án B
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Hòa tan SO3 vào dung dịch H2SO4.
b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
c) Nhỏ vài giọt quỳ tím ( dung môi nước) lên mẫu bạc clorua rồi đưa ra ánh sáng.
d) Sục khí SO2 vào nước brom.
e) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.
f) Sục khi NO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Xét từng phương trình phản ứng ta có:
a. SO2 + H2O → H2SO4
b. 3/2 Cl2 + 3FeSO4 → FeCl3 + Fe2(SO4)3
c. AgCl → Ag + ½ Cl2
d. SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4
e. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
f. 4NO2 + 2Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Ba(NO2)2 + 2H2O
=> Số thí nghiệm xảy ra phản ứng OXH Khử là 4
Đáp án D
Trong phản ứng:
\(Zn + CuS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cu.\)
Vai trò của ion Cu2+ là:
Cu2+ là chất nhận e => chất OXH
Đáp án D
Cho 8.7g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng thu được MnCl2, V ( lít) khí Cl2 và H2O. Giá trị của V là
Số mol MnO2 là: \({n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{8,7}}{{87}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{ & Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \cr & 0,1{\rm{ }} \to {\rm{ 0,1}}\left( {mol} \right) \cr} \)
Thể tích khí clo thu được là:
\({V_{C{l_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\) (lít)
Đáp án B.
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành chất oxi hóa ( mới ) và chất khử ( mới ) yếu hơn.
Đáp án D
Cho quá trình \(N{O_3}^ - + 3e + 4{H^ + } \to NO + 2{H_2}O.\) Đây là quá trình
Đây là quá trình nhận e của chất oxi hóa
=> Qúa trình khử
Đáp án B
Cho các dãy chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là
Chất vừa có tính OXH và khử là chất có khả năng tăng hoặc giảm số OXH (sở hữu số OXH trung gian)
Chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là: Cl2, SO2, Fe2+,Mn2+
Đáp án B
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít ( đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có
\({n_{Cu}} = \dfrac{{0,6 + 0,2}}{2} = 0,4\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {m_{Cu}} = 0,4.64 = 25,6\left( {gam} \right)\)
Đáp án A.
Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng oxi hóa – khử hoặc không.
Đáp án C
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Đáp án D
Oxi hóa chậm gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 ). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
Ta có: \({n_{{H^ + }/HCl}} = {n_{{H^ + }}}\)hòa tan oxit +\({n_{{H^ + }}}\)trong khí
\( \to {n_{{H^ + }}}\) hòa tan trong oxit = 0,24 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
\({n_{O({\rm{ox}}it)}} = {1 \over 2}{n_{{H^ + }}}\)hòa tan oxit = 0,12 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m = {m_X} - {m_O} = 12 - 0,12.16 \)\(\,= 10,08\left( {gam} \right)\)
Đáp án A.
Cho các phản ứng oxi hóa – khử sau:
\(\eqalign{ & 3{I_2} + 3{H_2}O \to HI{O_3} + 5HI{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & 2HgO \to 2Hg + {O_2}{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & 4{K_2}S{O_3} \to 3{K_2}S{O_4} + {K_2}S{\rm{ }}\left( 3 \right) \cr & N{H_4}N{O_3} \to {N_2}O + 2{H_2}{\rm{ }}\left( 4 \right) \cr & 2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}{\rm{ }}\left( 5 \right) \cr & 3N{O_2} + {H_2}O \to 2HN{O_3} + NO{\rm{ }}\left( 6 \right) \cr & 4HCl{O_4} \to 2C{l_2} + 7{O_2} + 2{H_2}O{\rm{ }}\left( 7 \right) \cr & 2{H_2}{O_2} \to 2{H_2}O + {O_2}{\rm{ }}\left( 8 \right) \cr & C{l_2} + Ca{\left( {OH} \right)_2} \to CaOC{l_2} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 9 \right) \cr & 2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_{2{\rm{ }}\left( {10} \right)}} \cr} \)
Trong số các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là
Phản ứng OXH nội phân tử là có từ 2 nguyên tố hóa học trở lên trong 1 phân tử có sự thay đổi số OXH
Các phản ứng oxh nội phân tử là: (2), (5), (7), (10)
Đáp án C
Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là.
Phương trình ion
\(\eqalign{ & 3A{g^ + } + Al \to A{l^{3 + }} + 3Ag \cr & 0,03 \leftarrow 0,01{\rm{ }} \to\;\;\;\;\;\; {\rm{ 0,03mol}} \cr & {\rm{3C}}{{\rm{u}}^{2 + }} + 2Al \to 2A{l^{3 + }} + 3Cu \cr & 0,03 \leftarrow {\rm{ 0,02 }} \to\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ 0,03mol}} \cr & {\rm{Al + 3}}{{\rm{H}}^ + } \to A{l^{3 + }} + {3 \over 2}{H_2} \cr & 0,01{\rm{ }} \leftarrow\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{ 0,015mol}} \cr & \to {{\rm{m}}_1} = \left( {0,01 + 0,02 + 0,01} \right).27 = 1,08\left( {gam} \right) \cr & \to {m_2} = 0,03.64 + 0,03.108 + 0,01.27 = 5,43\left( {gam} \right) \cr} \)
Đáp án C.
Tìm định nghĩa sai
A. Chất oxi hóa là chất có khả năng nhận electron. (đúng)
B. Chất khử là chất có khả năng nhận electron. (sai, chất khử là chất có khả năng nhường e)
C. Chất khử là chất có khả năng nhường electron. (đúng)
D. Sự oxi hóa là quá trình nhường electron. (đúng)
Đáp án B
Đồ vật bằng bạc ( Ag ) tiếp xúc với không khí có khí H2S bị biến thành màu đen do phản ứng: \(4Ag + 2{H_2}S + {O_2} \to 2A{g_2}{S_{\left( {đen} \right)}} + 2{H_2}O\) .Câu nào sau đây biểu diễn đúng tính chất của các chất?
Trong phản ứng trên Ag là chất bị OXH, O2 là chất bị khử
Đáp án A
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
\(\eqalign{ & 13 \times |2CuFe{S_2} \to 2C{u^{ + 2}} + F{e_2}^{ + 3} + 4{S^{ + 4}} + 26e \cr & 2 \times {\rm{ |}}{{\rm{O}}_2} + 4e \to 2{O^{ - 2}} \cr} \)
Vậy 1 phân tử CuFeS2 sẽ nhường 13 electron
Đáp án D.
Cần bao nhiêu gam ozon được 94,08 lít khí O2 (đktc).
Đáp án B
Ta có: nO2 = 4,2(mol)
Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)
2,8 ← 4,2 (mol)
mozon = 2,8 × 16.3 = 134,4(gam)
Cho 10,3 gam Cu, Al, Fe vào HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % từng chất là gì?
Đáp án D.
Chất rắn Y là Cu không phản ứng.
nH2 = 5,6 /22,4 = 0,25 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a 1,5a (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b b (mol)
a có: 27a + 56b = 8,3
1,5a + b = 0,25 ⇒ a = b = 0,1 (mol)
%mCu = 19,4% và %mFe = 54,3%
Tính lượng CaF2 cần điều chế 400 gam HF nồng độ 40% biết %H = 80%?
Đáp án D.
C%HF = mHF/400 .100 = 40%
⇒ mHF =160 (g) ⇒ nHF = 8 (mol)
CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
4 ← 8 (mol)
Do H% = 60%
⇒ nCaF2 = 4. 100/80 = 5 mol
m = 5. (40+19.2) = 390 (g)
Cho 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được bao nhiêu gam muối và 0,672 lít khí (đktc).
Đáp án A.
nCO2 = 0,03 mol
MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2
0,06 ← 0,03 0,03
Bảo toàn khối lượng
mmuối + mHCl = mmuối (A) + mCO2 + mH2O.
10,05 + 0,06.36,5 = mmuối (A) + 0,03.44 + 0,03.18 ⇒ m = 10,38 (g).
Cho 13,44 lít khí clo đi qua 2,5 lít KOH ở 100oC thu được 37,25 gam KCl. Tính CM của KOH?
Đáp án B.
nCl2 = 0,6 mol, nKCl = 0,5 mol.
Phản ứng với KOH ở 100 độ C:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O.
0,6 mol 0,5 mol
Từ PT ⇒ Cl2 dư nên số mol KOH tính theo số mol KCl
⇒ nKOH = 0,6 mol ⇒ CM(KOH)= 0,24 M