Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Yên Khánh A

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Yên Khánh A

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280136

Trong nước, H chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 21H. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của H trong H2O nguyên chất là 1,008. Số nguyên tử đồng vị 21H trong 1ml H2O là

Xem đáp án

Gọi thành phần phần trăm 11H là x

→ Thành phần phần trăm 21H là 100- x

→ 1 . x + (100 – x) . 2 = 1,008 . 100

→ x = 99,2%

→ Thành phần phần trăm của 21H là 0,8%

1ml H2O ứng với 1g H2O

→ N H2O = 1 : 18 mol

→ n H trong H2O là: 1 : 9 mol

→ n 21H có trong H2O là: 1 : 9 . 0,8% (mol)

Số nguyên tử 21H là: 1 : 9 . 0,8% . 6,02 . 1023 = 5,35 . 1020 (nguyên tử)

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280137

Tổng số hạt p,n,e trong 199F là

Xem đáp án

nF = 19 – 9 = 10

→ Tổng số hạt p, n, e có trong F là: 10 + 9 + 9 = 28

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280138

Cho các phát biểu sau:

Quá trình oxi hóa là

(1) quá trình làm giảm số oxi hóa các nguyên tố.

(2) quá trình làm tăng số oxi hóa các nguyên tố.

(3) quá trình nhường electron.

(4) quá trình nhận electron

Xem đáp án

Qúa trình OXH là quá trình nhường e e và là quá trình làm tăng số OXH của các nguyên tố

=> (2) và (3) đúng

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280139

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS, FeS2, CuS2, Cu2S với tỉ lệ mol như nhau và có tổng khối lượng là 9,92 gam thì tổng số mol electron hỗn hợp đã nhường là

Xem đáp án

Theo đề bài ra ta tính được số mol của từng chất là 0,02 mol.

Các quá trình nhường electron FeS, FeS2, CuS2, Cu2S

\(\eqalign{  &\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{            FeS}} \to {\rm{F}}{{\rm{e}}^{ + 3}} + {S^{ + 6}} + 9e  \cr  & Mol:{\rm{  0,02}} \to\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{                       0,18}}  \cr  & \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{            Fe}}{{\rm{S}}_2} \to F{e^{ + 3}} + 2{S^{ + 6}} + 15e  \cr  & Mol:{\rm{  0,02}} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{                           0,3}}  \cr  & \;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{           Cu}}{{\rm{S}}_2} \to C{u^{ + 2}} + 2{S^{ + 6}} + 14e  \cr  & Mol:{\rm{  0,02}} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{                          0,28}}  \cr  & \;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{          C}}{{\rm{u}}_2}S \to 2C{u^{ + 2}} + {S^{ + 6}} + 10e  \cr  & Mol:{\rm{  0,02}} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{                           0,2}} \cr} \)

Vậy tổng số mol electron các chất khử đã nhường là:

\(0,18 + 0,3 + 0,28 + 0,2 = 0,96\)

Đáp án B.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280140

Trong hóa học vô cơ, phản ứng hóa học nào có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi?

Xem đáp án

Trong hóa học vô cơ, phản ứng trao đổi là phản ứng mà có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280141

Cho phương trình hóa học sau:

\({\rm{aAl + b}}{{\rm{H}}_2}S{O_4} \to cA{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + d{H_2}S \)\(\,+ e{H_2}O\)

Tổng hệ số cân bằng (b + c) là

Xem đáp án

Xét cân bằng phương trình:

\(\begin{array}{l}8x\left| {A{l^0} \to A{l^{ + 3}} + 3e} \right.\\3x\left| {{S^{ + 6}} + 8e \to {S^{ - 2}}} \right.\end{array}\)

=> Ta có phương trình sau khi cân bằng:

8Al  + 15H2SO → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

=> b + c = 15 + 4 = 19

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280142

Cho phản ứng oxi hóa – khử sau:

\(Mn{O_2} + HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O\)

Tỉ lệ giữa chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng trên là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}1x\left| {M{n^{ + 4}} + 2e \to M{n^{ + 2}}} \right.\\1x\left| {2C{l^ - } + 2e \to C{l_2}} \right.\end{array}\)

→ MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

MnOlà chất OXH, HCl là chất khử

→ Tỉ lệ là 4:1

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280144

Chọn câu đúng trong các câu sau

Xem đáp án

A đúng

B sai phản ứng trao đổi luôn không là phản ứng OXH Khử

C sai khi tác dụng với CuO, H2 là chất khử

D sai sự khử là sự giảm số OXH của một nguyên tố

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280145

Cho 1,95 gam Zn tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch axit HNO3 0,5M thu được Zn(NO3)2, H2O và khí X là sản phẩm khử duy nhất. Khí X là

Xem đáp án

\(\eqalign{  & {n_{Zn}} = {m \over M} = {{1,95} \over {65}} = 0,03\left( {mol} \right).  \cr  & {n_{HN{O_3}}} = V.{C_M} = 0,15.0,5 = 0,075\left( {mol} \right) \cr} \)

Các quá trình xảy ra

     \(\eqalign{  & Zn \to Z{n^{ + 2}} + 2e{\rm{                                 }}{{\rm{N}}^{ + 5}} + \left( {5 - x} \right)e \to {N^{ + x}}  \cr  & 0,03 \to\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{          0,06}}\left( {mol} \right) \cr} \)

Bảo toàn nguyên tố N ta có

nN trong khí = \({n_{HN{O_3}}}\) - nN trong muối = \(0,075-0,06 = 0,015\) (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

     \(0,015.\left( {5 - x} \right) = 0,06 \Rightarrow x = 1\)

Vậy khí cần tìm là khí N2O.

Đáp án B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280146

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm 0,05 mol Mg và 0,005 mol MgO vào dung dịch HNO3 thu được V lít khi N2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m(g) muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Vì đề bài chỉ hỏi đến khối lượng của muối nên ta áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Mg để tính số mol của muối một cách nhanh nhất mà không cần phải viết phương trình và cân bằng phương trình. Tổng số mol Mg trong muối: nMg = \(0,05 + 0,005 = 0,055\) mol

Khối lượng của muối chính là khối lượng của Mg(NO3)2.

Khối lượng muối thu được là: \(m = 0,055.148= 8,14\) gam.

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280148

Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là

Xem đáp án

Cách xác định số OXH

+ Trong hợp chất, số OXH của O thường là -2, H thường là +1

+ Tổng số OXH các nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất trong phân tử =0, và trong ion bằng điện tích ion

=> Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là -3, +4, +5

Đán án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280149

Điện hóa trị các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với natri có giá trị

Xem đáp án

Điện hóa trị các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với natri có giá trị 2- và 1-

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280150

Trong phản ứng oxi hóa khử sau:

\({H_2}S + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to \)\(\,S + MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)

Hệ số của các chất tham gia phản ứng lần lượt là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}5{H_2}S + 2KMn{O_4} + 3{H_2}S{O_4} \to 5S + 2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\\2x\left| {M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}} \right.\\5x\left| {{S^{ - 2}} \to {S^0} + 2e} \right.\end{array}\)

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280151

Trong hóa học vô cơ, phản ứng hóa học nào có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi?

Xem đáp án

Trong hóa học vô cơ, phản ứng trao đổi có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi.

Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280152

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch, thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Phương trình hóa học

\(\eqalign{  & {\rm{Zn + C}}{{\rm{u}}^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Cu  \cr  & {\rm{Fe + C}}{{\rm{u}}^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + Cu \cr} \)

Mkim loại = mchất rắn

 \(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 65x + 56y = 64\left( {x + y} \right) \cr&\to x = 8y  \cr  & \% Zn = {{65x} \over {65x + 56y}}.100\%  \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {{65x} \over {65x + 56.\dfrac{x }{ 8}}}.100 = 90,27\%  \cr} \)

Đáp án C.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280154

Phản ứng \(F{e_x}{O_y} + {H_2}S{O_4}{\rm{ }}d/n \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + ....\) không phải là phản ứng oxi hóa khử khi?

Xem đáp án

Phản ứng không phải là phản ứng OXH Khử khi không có sự thay đổi số OXH của chất tham gia phản ứng

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280155

Thực hiện các thí nghiệm sau:

a) Hòa tan SO3 vào dung dịch H2SO4.

b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.

c) Nhỏ vài giọt quỳ tím ( dung môi nước) lên mẫu bạc clorua rồi đưa ra ánh sáng.

d) Sục khí SO2 vào nước brom.

e) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.

f) Sục khi NO2 vào dung dịch Ba(OH)2.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

Xem đáp án

Xét từng phương trình phản ứng ta có:

a. SO2 + H2O → H2SO4

b. 3/2 Cl2 + 3FeSO4 → FeCl3 + Fe2(SO4)3

c. AgCl → Ag + ½ Cl2

d. SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4

e. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

f. 4NO2 + 2Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Ba(NO2)2 + 2H2O

=> Số thí nghiệm xảy ra phản ứng OXH Khử là 4

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280156

Trong phản ứng:

\(Zn + CuS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cu.\)

Vai trò của ion Cu2+ là:

Xem đáp án

Cu2+ là chất nhận e => chất OXH

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280157

Cho 8.7g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng thu được MnCl2, V ( lít) khí Cl2 và H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

Số mol MnO2 là: \({n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{8,7}}{{87}} = 0,1\left( {mol} \right)\)

Phương trình hóa học

\(\eqalign{  & Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O  \cr  & 0,1{\rm{                    }} \to {\rm{              0,1}}\left( {mol} \right) \cr} \)

Thể tích khí clo thu được là:

\({V_{C{l_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\) (lít)

Đáp án B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280158

Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành

Xem đáp án

Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành chất oxi hóa ( mới ) và chất khử ( mới ) yếu hơn.

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280159

Cho quá trình \(N{O_3}^ -  + 3e + 4{H^ + } \to NO + 2{H_2}O.\)  Đây là quá trình

Xem đáp án

Đây là quá trình nhận e của chất oxi hóa

=> Qúa trình khử

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280160

Cho các dãy chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là

Xem đáp án

Chất vừa có tính OXH và khử là chất có khả năng tăng hoặc giảm số OXH (sở hữu số OXH trung gian)

Chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là: Cl2, SO2, Fe2+,Mn2+

Đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280161

Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít ( đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị của m là

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có

\({n_{Cu}} = \dfrac{{0,6 + 0,2}}{2} = 0,4\left( {mol} \right)\)

\(\Rightarrow {m_{Cu}} = 0,4.64 = 25,6\left( {gam} \right)\)

Đáp án A.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280162

Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng oxi hóa – khử hoặc không.     

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280163

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

Xem đáp án

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280164

Oxi hóa chậm gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe, FeO, Fe23, Fe3O4 ). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)

Ta có: \({n_{{H^ + }/HCl}} = {n_{{H^ + }}}\)hòa tan oxit +\({n_{{H^ + }}}\)trong khí

\( \to {n_{{H^ + }}}\) hòa tan trong oxit = 0,24 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi ta có:

\({n_{O({\rm{ox}}it)}} = {1 \over 2}{n_{{H^ + }}}\)hòa tan oxit = 0,12 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(m = {m_X} - {m_O} = 12 - 0,12.16 \)\(\,= 10,08\left( {gam} \right)\)

Đáp án A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280165

Cho các phản ứng oxi hóa – khử sau:

                                         \(\eqalign{  & 3{I_2} + 3{H_2}O \to HI{O_3} + 5HI{\rm{                 }}\left( 1 \right)  \cr  & 2HgO \to 2Hg + {O_2}{\rm{                             }}\left( 2 \right)  \cr  & 4{K_2}S{O_3} \to 3{K_2}S{O_4} + {K_2}S{\rm{                }}\left( 3 \right)  \cr  & N{H_4}N{O_3} \to {N_2}O + 2{H_2}{\rm{                    }}\left( 4 \right)  \cr  & 2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}{\rm{                      }}\left( 5 \right)  \cr  & 3N{O_2} + {H_2}O \to 2HN{O_3} + NO{\rm{           }}\left( 6 \right)  \cr  & 4HCl{O_4} \to 2C{l_2} + 7{O_2} + 2{H_2}O{\rm{         }}\left( 7 \right)  \cr  & 2{H_2}{O_2} \to 2{H_2}O + {O_2}{\rm{                         }}\left( 8 \right)  \cr  & C{l_2} + Ca{\left( {OH} \right)_2} \to CaOC{l_2} + {H_2}O{\rm{     }}\left( 9 \right)  \cr  & 2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_{2{\rm{ }}\left( {10} \right)}} \cr} \)

Trong số các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là

Xem đáp án

Phản ứng OXH nội phân tử là có từ 2 nguyên tố hóa học trở lên trong 1 phân tử có sự thay đổi số OXH

Các phản ứng oxh nội phân tử là: (2), (5), (7), (10)

Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280166

Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là.

Xem đáp án

Phương trình ion

     \(\eqalign{  & 3A{g^ + } + Al \to A{l^{3 + }} + 3Ag  \cr  & 0,03 \leftarrow 0,01{\rm{  }} \to\;\;\;\;\;\; {\rm{        0,03mol}}  \cr  & {\rm{3C}}{{\rm{u}}^{2 + }} + 2Al \to 2A{l^{3 + }} + 3Cu  \cr  & 0,03 \leftarrow {\rm{  0,02    }} \to\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{        0,03mol}}  \cr  & {\rm{Al + 3}}{{\rm{H}}^ + } \to A{l^{3 + }} + {3 \over 2}{H_2}  \cr  & 0,01{\rm{       }} \leftarrow\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{             0,015mol}}  \cr  &  \to {{\rm{m}}_1} = \left( {0,01 + 0,02 + 0,01} \right).27 = 1,08\left( {gam} \right)  \cr  &  \to {m_2} = 0,03.64 + 0,03.108 + 0,01.27 = 5,43\left( {gam} \right) \cr} \)

Đáp án C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280167

Tìm định nghĩa sai

Xem đáp án

A. Chất oxi hóa là chất có khả năng nhận electron. (đúng)

B. Chất khử là chất có khả năng nhận electron. (sai, chất khử là chất có khả năng nhường e)

C. Chất khử là chất có khả năng nhường electron. (đúng)

D. Sự oxi hóa là quá trình nhường electron. (đúng)

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280168

Đồ vật bằng bạc ( Ag ) tiếp xúc với không khí có khí H2S bị biến thành màu đen do phản ứng: \(4Ag + 2{H_2}S + {O_2} \to 2A{g_2}{S_{\left( {đen} \right)}} + 2{H_2}O\) .Câu nào sau đây biểu diễn đúng tính chất của các chất?

Xem đáp án

Trong phản ứng trên Ag là chất bị OXH, O2 là chất bị khử

Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280169

Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

Xem đáp án

\(\eqalign{  & 13 \times |2CuFe{S_2} \to 2C{u^{ + 2}} + F{e_2}^{ + 3} + 4{S^{ + 4}} + 26e  \cr  & 2 \times {\rm{ |}}{{\rm{O}}_2} + 4e \to 2{O^{ - 2}} \cr} \)

Vậy 1 phân tử CuFeS2 sẽ nhường 13 electron

Đáp án D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280170

Cần bao nhiêu gam ozon được 94,08 lít khí O2 (đktc).

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nO2 = 4,2(mol)

Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)

2,8 ← 4,2 (mol)

mozon = 2,8 × 16.3 = 134,4(gam)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280171

Cho 10,3 gam Cu, Al, Fe vào HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % từng chất là gì?

Xem đáp án

Đáp án D.

Chất rắn Y là Cu không phản ứng.

nH2 = 5,6 /22,4 = 0,25 mol

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

a       1,5a (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b        b (mol)

a có: 27a + 56b = 8,3

1,5a + b = 0,25 ⇒ a = b = 0,1 (mol)

%mCu = 19,4% và %mFe = 54,3%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280172

Tính lượng CaF2 cần điều chế 400 gam HF nồng độ 40% biết %H = 80%?

Xem đáp án

Đáp án D.

C%HF = mHF/400 .100 = 40%

⇒ mHF =160 (g) ⇒ nHF = 8 (mol)

CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF

4     ← 8 (mol)

Do H% = 60%

⇒ nCaF2 = 4. 100/80 = 5 mol

m = 5. (40+19.2) = 390 (g)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280173

Cho 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được bao nhiêu gam muối và 0,672 lít khí (đktc).

Xem đáp án

Đáp án A.

nCO2 = 0,03 mol

MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2

0,06 ←     0,03     0,03

Bảo toàn khối lượng

mmuối + mHCl = mmuối (A) + mCO2 + mH2O.

10,05 + 0,06.36,5 = mmuối (A) + 0,03.44 + 0,03.18 ⇒ m = 10,38 (g).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280174

Cho 13,44 lít khí clo đi qua 2,5 lít KOH ở 100oC thu được 37,25 gam KCl. Tính CM của KOH?

Xem đáp án

Đáp án B.

nCl2 = 0,6 mol, nKCl = 0,5 mol.

Phản ứng với KOH ở 100 độ C:

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O.

0,6 mol     0,5 mol

Từ PT ⇒ Cl2 dư nên số mol KOH tính theo số mol KCl

⇒ nKOH = 0,6 mol ⇒ CM(KOH)= 0,24 M

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »