Oxi hóa chậm gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 ). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 10,08.
B. 8,96.
C. 9,84.
D. 10,64.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
Ta có: \({n_{{H^ + }/HCl}} = {n_{{H^ + }}}\)hòa tan oxit +\({n_{{H^ + }}}\)trong khí
\( \to {n_{{H^ + }}}\) hòa tan trong oxit = 0,24 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
\({n_{O({\rm{ox}}it)}} = {1 \over 2}{n_{{H^ + }}}\)hòa tan oxit = 0,12 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m = {m_X} - {m_O} = 12 - 0,12.16 \)\(\,= 10,08\left( {gam} \right)\)
Đáp án A.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong phản ứng oxi hóa khử sau:
\({H_2}S + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to \)\(\,S + MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)
Hệ số của các chất tham gia phản ứng lần lượt là
Cho các dãy chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là
Đồ vật bằng bạc ( Ag ) tiếp xúc với không khí có khí H2S bị biến thành màu đen do phản ứng: \(4Ag + 2{H_2}S + {O_2} \to 2A{g_2}{S_{\left( {đen} \right)}} + 2{H_2}O\) .Câu nào sau đây biểu diễn đúng tính chất của các chất?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm 0,05 mol Mg và 0,005 mol MgO vào dung dịch HNO3 thu được V lít khi N2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m(g) muối khan. Giá trị của m là
Cho dãy chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Lần lượt cho các chất này tác dụng với axit HNO3. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 25. Số electron hóa trị tối đa của X là
Cho các phản ứng:
\(\eqalign{ & 2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & 2Al{\left( {OH} \right)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & CaS{O_3} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + {H_2}O + S{O_2} \uparrow {\rm{ }}\left( 3 \right) \cr & Cu + 2AgN{O_3} \to 2Ag \downarrow + Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}{\rm{ }}\left( 4 \right) \cr & S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}{\rm{ }}\left( 5 \right) \cr} \)
Các phản ứng oxi hóa khử là
Cho quá trình \(N{O_3}^ - + 3e + 4{H^ + } \to NO + 2{H_2}O.\) Đây là quá trình
Điện hóa trị các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với natri có giá trị
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít ( đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị của m là
Cần bao nhiêu gam ozon được 94,08 lít khí O2 (đktc).