Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) và \(k\) là một số thực trên \(R\). Cho các công thức:
a) \(\int\limits_a^a {f\left( x \right)dx} = 0\)
b) \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} \)
c) \(\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx} = k\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \)
Số công thức sai là:
A.
\(1\)
B.
\(2\)
C.
\(3\)
D.
\(0\)
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án đúng: a
Dễ thấy các công thức a) đúng vì tích phân có hai cận bằng nhau thì có giá trị $0$.
Công thức c) là đúng theo tính chất tích phân.
Công thức b) sai vì \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} \)
Giải thích thêm:
Một số em khi tìm được 2 công thức đúng thì vội vàng kết luận đáp án là \(2\) và chọn B là sai, cần chú ý đề hỏi số công thức sai.
Một số em có thể nhầm lẫn với tính chất nguyên hàm đòi hỏi số $k$ trong công thức c) phải khác $0$ nên cũng nghĩ công thức c) sai. Điều đó là sai vì với $k=0$ thì công thức c) vẫn đúng.
Dễ thấy các công thức a) đúng vì tích phân có hai cận bằng nhau thì có giá trị $0$.
Công thức c) là đúng theo tính chất tích phân.
Công thức b) sai vì \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} \)
Giải thích thêm:
Một số em khi tìm được 2 công thức đúng thì vội vàng kết luận đáp án là \(2\) và chọn B là sai, cần chú ý đề hỏi số công thức sai.
Một số em có thể nhầm lẫn với tính chất nguyên hàm đòi hỏi số $k$ trong công thức c) phải khác $0$ nên cũng nghĩ công thức c) sai. Điều đó là sai vì với $k=0$ thì công thức c) vẫn đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Chọn mệnh đề sai?
Tích phân \(\int\limits_{1}^{2}{{{(x+3)}^{2}}dx}\) bằng
Cho hàm số \(y = f(x)\)thỏa mãn hệ thức \(\int {f\left( x \right)\sin xdx} = - f(x).\cos x + \int {{\pi ^x}\cos xdx}. \) Hỏi \(y = f\left( x \right)\) là hàm số nào trong các hàm số sau:
Cho \(\int\limits_{1}^{2}{\frac{\text{d}x}{{{x}^{5}}+{{x}^{3}}}}=a.\ln 5+b.\ln 2+c\) với \(a,\,\,b,\,\,c\) là các số hữu tỉ. Giá trị của \(a+2b+4c\) bằng
Trong các tích phân sau, tích phân nào có giá trị bằng \(2\)?
Biết \(\int\limits_{0}^{4}{x\ln ({{x}^{2}}+9)dx=a\ln 5+b\ln 3+c}\) trong đó a, b, c là các số nguyên. Giá trị biểu thức \(T=a+b+c\) là
Họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = {x^2}\sqrt {4 + {x^3}} $ là:
Cho hai hàm số $y = f\left( x \right),\,\,y = g\left( x \right)$ là các hàm liên tục trên đoạn $\left[ {0;2} \right],$ có $\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 4,\,\,\int\limits_0^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = - \,2$ và $\int\limits_1^2 {g\left( t \right){\rm{d}}t} = 1.$ Tính $I = \int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} .$
Hàm số $y = \sin x$ là một nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau?