Câu hỏi Đáp án 3 năm trước 80

Cho tứ diện \(ABCD\) có các cạnh \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc với nhau, \(AB = 6a,AC = 7a,AD = 4a\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC,CD,DB\). Thể tích \(V\) của tứ diện \(AMNP\) là:

A.

\(V = \dfrac{{7{a^3}}}{2}\)


B.

\(V = 14{a^3}\)


C.

\(V = \dfrac{{28{a^3}}}{3}\)          


D.

\(V = 7{a^3}\)


Đáp án chính xác ✅

Lời giải của giáo viên

verified ToanVN.com

Đáp án đúng: d
Lời giải - Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Khối đa diện và thể tích - Đề số 1 - ảnh 1

Ta có:

\(ABCD\) là tứ diện vuông tại \(A\) nên \({V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}AB.AC.AD = \dfrac{1}{6}.6a.7a.4a = 28{a^3}\).

Áp dụng công thức tính tỉ lệ thể tích các khối tứ diện ta có:

\(\dfrac{{{V_{DAPN}}}}{{{V_{DABC}}}} = \dfrac{{DA}}{{DA}}.\dfrac{{DP}}{{DB}}.\dfrac{{DN}}{{DC}} = \dfrac{1}{1}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{DAPN}} = \dfrac{1}{4}{V_{DABC}} = \dfrac{1}{4}.28{a^3} = 7{a^3}\)

\(\dfrac{{{V_{BAPM}}}}{{{V_{BADC}}}} = \dfrac{{BA}}{{BA}}.\dfrac{{BP}}{{BD}}.\dfrac{{BM}}{{BC}} = \dfrac{1}{1}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{BAPM}} = \dfrac{1}{4}{V_{BADC}} = \dfrac{1}{4}.28{a^3} = 7{a^3}\)

\(\dfrac{{{V_{CAMN}}}}{{{V_{CABD}}}} = \dfrac{{CA}}{{CA}}.\dfrac{{CM}}{{CB}}.\dfrac{{CN}}{{CD}} = \dfrac{1}{1}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{CAMN}} = \dfrac{1}{4}{V_{CABD}} = \dfrac{1}{4}.28{a^3} = 7{a^3}\)

Do đó \({V_{AMNP}} = {V_{ABCD}} - {V_{DAPN}} - {V_{BAPM}} - {V_{CAMN}} = 28{a^3} - 7{a^3} - 7{a^3} - 7{a^3} = 7{a^3}\)

Hướng dẫn giải:

Tính thể tích các khối chóp ${{V_{DAPN}}}$, ${{V_{BAPM}}}$, ${V_{CAMN}}$ và $ V_{ABCD}$ rồi tính ${V_{AMNP}} = {V_{ABCD}} - {V_{DAPN}} $ $- {V_{BAPM}} - {V_{CAMN}}$

Giải thích thêm:

- Một số em sẽ tính nhầm tỉ lệ thể tích khối tứ diện \(AMNP\) và \(ABCD\) là \(\dfrac{1}{3}\) nên chọn nhầm đáp án C là sai.

- Cách giải ở trên hướng dẫn các em tính thể tích tứ diện bằng phương pháp cộng trừ thể tích (phân chia khối đa diện) và cách áp dụng công thức tỉ lệ thể tích.

Ngoài ra, bài toán còn một cách giải khác, các em có thể tham khảo các bước giải như sau:

+ Tính thể tích của tứ diện \(ABCD\)

+ So sánh diện tích các tam giác \(MNP\) và \(BCD\), cụ thể \({S_{MNP}} = \dfrac{1}{4}{S_{BCD}}\)  

+ So sánh thể tích \({V_{A.MNP}}\) và \({V_{A.BCD}}\), cụ thể:

Hai tứ diện có chung chiều cao kẻ từ \(A\) và diện tích đáy \({S_{MNP}} = \dfrac{1}{4}{S_{BCD}}\)

Do đó \({V_{A.MNP}} = \dfrac{1}{4}{V_{A.BCD}}\)

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Cho khối chóp \(S.ABC\). Trên các cạnh \(SA,SB,SC\) lấy các điểm \(A',B',C'\) sao cho \(A'A = 2SA',B'B = 2SB',C'C = 2SC'\), khi đó tồn tại một phép vị tự biến khối chóp \(S.ABC\) thành khối chóp \(S.A'B'C'\) với tỉ số đồng dạng là:

Xem lời giải » 3 năm trước 95
Câu 2: Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $2a$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng $SA$ và $CD$ bằng \(a\sqrt 3 \). Thể tích khối chóp $S.ABCD$ là:

Xem lời giải » 3 năm trước 95
Câu 3: Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là tứ giác đều cạnh $a$, biết rằng \(BD' = a\sqrt 6 \) . Tính thể tích của khối lăng trụ?

Xem lời giải » 3 năm trước 95
Câu 4: Trắc nghiệm

Cho khối chóp tam giác \(S.ABC\), trên các cạnh \(SA,SB,SC\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C'\). Khi đó:

Xem lời giải » 3 năm trước 91
Câu 5: Trắc nghiệm

Cho hình chóp \(S.ABC\) đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A,AB = a,AC = a\sqrt 3 \). Tam giác $SBC$ đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp $S.ABC$

Xem lời giải » 3 năm trước 91
Câu 6: Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác cân \(AB = AC = a;\widehat {BAC} = {120^0}\) và $AB'$ vuông góc với $\left( {A'B'C'} \right)$ . Mặt phẳng $\left( {AA'C'} \right)$ tạo với mặt phẳng $\left( {A'B'C'} \right)$ một góc \({30^0}\). Thể tích khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ là:

Xem lời giải » 3 năm trước 89
Câu 7: Trắc nghiệm

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\). Mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAD} \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Đường thẳng \(SC\) tạo với đáy góc \({45^0}\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AD\). Thể tích của khối chóp \(S.MCDN\) là:

Xem lời giải » 3 năm trước 88
Câu 8: Trắc nghiệm

Khối đa diện đều có $20$ mặt thì có bao nhiêu cạnh?

Xem lời giải » 3 năm trước 85
Câu 9: Trắc nghiệm

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {n;p} \right\}\) thì \(n\) là:

Xem lời giải » 3 năm trước 85
Câu 10: Trắc nghiệm

Vật thể nào trong các vật thể sau không phải là khối đa diện?

Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Khối đa diện và thể tích - Đề số 1 - ảnh 1

Xem lời giải » 3 năm trước 84
Câu 11: Trắc nghiệm

Cho hai hình chóp tam giác đều cạnh đáy bằng \(a\). Cần bổ sung thêm điều kiện gì để hai hình chóp đó bằng nhau?

Xem lời giải » 3 năm trước 84
Câu 12: Trắc nghiệm

Phép dời hình biến đoạn thẳng thành:

Xem lời giải » 3 năm trước 84
Câu 13: Trắc nghiệm

Trong các kí hiệu sau, kí hiệu nào không phải của khối đa diện đều?

Xem lời giải » 3 năm trước 83
Câu 14: Trắc nghiệm

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

Xem lời giải » 3 năm trước 83
Câu 15: Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có độ dài tất cả các cạnh bằng $a$ và hình chiếu vuông góc của đỉnh $C$ trên $(ABB’A’)$ là tâm của hình bình hành $ABB’A’$. Thể tích của khối lăng trụ là:

Xem lời giải » 3 năm trước 82

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »