Tam giác cân

Lý thuyết về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều môn toán lớp 7 phần hình học với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(408) 1361 02/08/2022

I. Các kiến thức cần nhớ

1. Tam giác cân

Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

Ví dụ: ΔABC cân tại A AB=AC

Tính chất:

Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.

Ví dụ: ΔABC cân tại A ˆB=ˆC

Dấu hiệu nhận biết

+ Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

+ Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

2. Tam giác vuông cân

Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.

Ví dụ: ΔABC vuông cân tại A {ˆA=900AB=AC

Tính chất

Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 450.

Ví dụ: ΔABC vuông cân tại A ˆB=ˆC=450.

3. Tam giác đều

Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

Ví dụ: ΔABC đều AB=BC=CA

Tính chất

Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 600.

Ví dụ: ΔABC đều ˆA=ˆB=ˆC=600.

Dấu hiệu nhận biết

+ Nếu tam giác có ba cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều

+ Nếu tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.

+ Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Nhận biết một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều

Phương pháp:

Dựa vào dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.

(408) 1361 02/08/2022