Ôn tập chương 2: Hàm số và đồ thị
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
a) Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận
+ Nếu đai lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
+ Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0 ) thì xcũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1k và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
b) Tính chất:
* Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi.
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
* Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ số k thì: y=kx;
y1x1=y2x2=y3x3=...=k ; x1x2=y1y2;x1x3=y1y3;...
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
a) Định nghĩa
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay xy=a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
+ Khi đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
b) Tính chất
* Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi.
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
* Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
x1x2=y2y1;x1x3=y3y1;...
3. Hàm số
a) Định nghĩa hàm số
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì yđược gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Nhận xét: Nếu đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì mỗi giá trị của đại lượng x đều có một giá trị tương ứng duy nhất của đại lượng y ( hay mỗi giá trị của x không thể có hơn một giá trị tương ứng của đại lượng y).
Chú ý:
+ Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
+ Hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức,…
+ Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y=f(x);y=g(x);...
b) Mặt phẳng tọa độ
+ Mặt phẳng tọa độ Oxy ( mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy ) được xác định bởi hai trục số vuông góc với nhau: trục hoảnh Ox và trục tung Oy ; điểm O là gốc tọa độ.
+ Hai trục tọa độ chia mặt phẳng tọa độ thành bốn góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ.
* Tọa độ một điểm:
Trên mặt phẳng tọa độ:
+ Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0). Ngược lại mỗi cặp số (x0;y0) xác định một điểm M .
+ Cặp số (x0;y0) gọi là tọa độ của điểm M , x0 là hoành độ, y0 là tung độ của điểm M.
+ Điểm M có tọa độ (x0;y0) kí hiệu là M(x0;y0).
c) Đồ thị của hàm số y=f(x)
+ Đồ thị của hàm số y=f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ.
+ Một điểm H thuộc đồ thị (H) của hàm số y=f(x) thì có tọa độ thỏa mãn đẳng thức y=f(x) và ngược lại.
M(x0;y0)∈(H)⇒y0=f(x0)
4. Đồ thị của hàm số y=ax(a≠0)
+ Đồ thị của hàm số y=ax(a≠0)là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
+ Cách vẽ: Vẽ đường thẳng đi qua điểm O(0;0) và A(1;a)