Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tân Châu

Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Tân Châu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 95 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 247647

Hình đa diện dưới đây gồm bao nhiêu mặt

Xem đáp án

Hình đã cho có \(11\) mặt.

Chọn C.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 247648

Cho \(a\) là số thực dương tùy ý, \(\dfrac{{{a^{\dfrac{2}{3}}}.{a^{\dfrac{3}{4}}}}}{{\sqrt[6]{a}}}\) bằng

Xem đáp án

\(\dfrac{{{a^{\dfrac{2}{3}}}.{a^{\dfrac{3}{4}}}}}{{\sqrt[6]{a}}} = \dfrac{{{a^{\dfrac{{17}}{{12}}}}}}{{{a^{\dfrac{1}{6}}}}} = {a^{\dfrac{5}{4}}}\)

Chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 247649

Cho hàm số \(y = f(x)\)có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị của hàm số \(y = f(x)\), ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\) nên suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

Chọn A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 247650

Cho khối chóp tứ giác đều \(S.ABCD\)có cạnh đáy bằng \(\sqrt 2 a\) và tam giác \(SAC\)đều. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

 

\({S_{ABCD}} = {\left( {\sqrt 2 a} \right)^2} = 2{a^2}\)

Gọi \(O = AC \cap BD\)\( \Rightarrow \)\(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)\( \Rightarrow \)\(SO\) là đường cao của chóp, \(AC = AB\sqrt 2  = 2a\)

\(SO\) là đường cao trong tam giác đều \(SAC\)\( \Rightarrow \)\(SO = \dfrac{{2a.\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \)

Vậy \(V = \dfrac{1}{3}.2{a^2}.a\sqrt 3  = \dfrac{{2\sqrt 3 {a^3}}}{3}\).

Chọn C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 247651

Cho khối hộp có thể tích bằng \(12{a^3}\) và diện tích mặt đáy \(4{a^2}\). Chiều cao của khối hộp đã cho bằng

Xem đáp án

\(V = B.h\) \( \Rightarrow \) \(h = \dfrac{V}{B} = \dfrac{{12{a^3}}}{{4{a^2}}} = 3a\).

Chọn C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 247653

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên là:

 

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;3} \right)\).

Chọn A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 247654

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 3}}\) có một đường tiệm cận đứng là 

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {3^ + }} \dfrac{{2x - 1}}{{x + 3}} =  - \infty  \Rightarrow x =  - 3\) là một đường tiệm cận đứng.

Chọn C.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 247655

Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {3x - 1} \right)^{ - 4}}\) là

Xem đáp án

Hàm số xác định khi \(3x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{1}{3}\).       

Vậy tập xác định của hàm số là: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{1}{3}} \right\}\).

Chọn D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 247656

Tập xác định của hàm số \(y = \ln \left( {2x - 1} \right)\) là

Xem đáp án

Hàm số xác định khi \(2x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > \dfrac{1}{2}\).

Vậy tập xác định của hàm số là: \(\left( {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\).

Chọn C.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 247657

Cho \(a\) là số thực dương tùy ý, \(\dfrac{{{{\left( {{a^{\sqrt 7  + 1}}} \right)}^3}}}{{{a^{\sqrt 7  - 4}}.{a^{2\sqrt 7  + 9}}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\dfrac{{{{\left( {{a^{\sqrt 7  + 1}}} \right)}^3}}}{{{a^{\sqrt 7  - 4}}.{a^{2\sqrt 7  + 9}}}} = \dfrac{{{a^{3\sqrt 7  + 3}}}}{{{a^{3\sqrt 7  + 5}}}} = {a^{3 - 5}} = {a^{ - 2}}\).

Chọn D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 247658

Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\) và \(AA' = \sqrt 6 a\). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có đáy là tam giác đều cạnh \(a\) \( \Rightarrow \) Diện tích đáy là: \(\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).

Chiều cao khối lăng trụ là: \(AA' = \sqrt 6 a\).

Vậy thể tích khối lăng trụ là: \({V_{ABC.A'B'C'}} = \sqrt 6 a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{3\sqrt 2 {a^3}}}{4}\).

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 247659

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

 

Giá trị cực đại của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Hàm số đã cho đạt cực đại tại \(x = 2\) và \({y_{CD}} = 1\).

Chọn C.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 247660

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ

 

Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có điểm cực đại \(\left( {1;4} \right)\).

Chọn D.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 247661

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm sô nào dưới đây?

 

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có TCĐ: \(x = 1\) nên loại A, B, C.

Chọn D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 247662

Số đỉnh của khối bát diện đều là

Xem đáp án

Khối bát diện đều có \(6\) đỉnh.

Chọn A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 247663

Cho \(a,\,b,\,c\) là các số thực dương và khác \(1\) thỏa mãn \({\log _a}b = 3,\,{\log _a}c =  - 4\). Giá trị của \({\log _a}\left( {{b^3}{c^4}} \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \({\log _a}\left( {{b^3}{c^4}} \right) = 3{\log _a}b + 4{\log _a}c\)\( = 3.3 + 4.\left( { - 4} \right) =  - 7\)

Chọn A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 247664

Số các giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} - \left( {12m - 15} \right)x + 7\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) là

Xem đáp án

Tập xác định: \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\). \(y' = 3{x^2} - 6mx - \left( {12m - 15} \right)\).

Ycbt \( \Leftrightarrow {\Delta _{y'}} \le 0\)\( \Leftrightarrow {m^2} + 4m - 5 \le 0 \Leftrightarrow  - 5 \le m \le 1\).

Do \(m\) nguyên nên \(m\) có \(7\) giá trị là \( - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1\).

Chọn D.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 247665

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Đồ thị đã cho là dáng đồ thị hàm bậc ba có hệ số \(a < 0\).

Chọn B.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 247666

Đạo hàm của hàm số \(y = x\ln x\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) là

Xem đáp án

\(y' = x'\ln x + x{\left( {\ln x} \right)^\prime } = \ln x + x.\dfrac{1}{x} \\= \ln x + 1\)

Chọn B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 247667

Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \({\log _5}{a^6}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \({\log _5}{a^6} = 6{\log _5}a\)

Chọn D.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 247668

Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận ngang qua điểm \(A\left( {2;3} \right)\) 

Xem đáp án

Đáp án A: TCN \(y = \dfrac{1}{3}\) loại.

Đáp án B: TCN \(y = 2\) loại.

Đáp án C: TCN \(y = \dfrac{3}{2}\) loại.

Đáp án D: TCN \(y = 3\) đi qua \(A\left( {2;3} \right)\).

Chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 247669

Cho khối chóp có thể tích bằng \(10{a^3}\) và chiều cao bằng \(5a\). Diện tích mặt đáy của khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có: \(V = \dfrac{1}{3}Sh\) \( \Rightarrow S = \dfrac{{3V}}{h} = \dfrac{{3.10{a^3}}}{{5a}} = 6{a^2}\).

Chọn B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 247670

Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(\sqrt 2 a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = \sqrt 3 a\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có đáy là hình vuông cạnh \(\sqrt 2 a\) \( \Rightarrow \) Diện tích đáy là: \(2{a^2}\).

Chiều cao khối chóp là: \(SA = \sqrt 3 a\).

Vậy thể tích khối chóp là: \({V_{S.ABCD'}} = \dfrac{1}{3}.2{a^2}.\sqrt 3 a = \dfrac{{2\sqrt 3 {a^3}}}{3}\).

Chọn C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 247671

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm của phương trình \(3f\left( x \right) - 7 = 0\) là:

Xem đáp án

Ta có \(3f\left( x \right) - 7 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{7}{3} \in \left( { - 1;3} \right)\).

 

Suy ra phương trình đã cho có \(4\) nghiệm phân biệt.

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 247672

Cho hàm số  có bảng biến thiên như sau:

Số các đường tiệm cận (tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số đã cho bằng

Xem đáp án

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = 3\) nên \(y = 3\) là đường tiệm cận ngang.

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y =  + \infty \)nên \(x = 1\) là đường tiệm cận đứng.

Vậy hàm số đã cho có hai đường tiệm cận.

Chọn B.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 247673

Cho khối chóp \(S.ABC\) có thể tích bẳng \(24{a^3}\), gọi \(M\) là trung điểm \(AB\), \(N\) là điểm trên cạnh \(SB\) sao cho \(SN = 2NB\). Thể tích khối chóp \(S.MNC\) bằng

Xem đáp án

Đặt \(V = {V_{S.ABC}} = 24{a^3}\).

Ta có \({V_{S.MNC}} = {V_{S.ABC}} - {V_{S.AMC}} - {V_{B.MNC}}\)

Mà \(\dfrac{{{V_{S.AMC}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{AM}}{{AB}}.\dfrac{{AS}}{{AS}}.\dfrac{{AC}}{{AC}} = \dfrac{1}{2}\) \( \Rightarrow {V_{S.AMC}} = \dfrac{1}{2}V\)

\(\dfrac{{{V_{B.MNC}}}}{{{V_{B.ASC}}}} = \dfrac{{BM}}{{BA}}.\dfrac{{BN}}{{BS}}.\dfrac{{BC}}{{BC}}\) \( = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3}.1 = \dfrac{1}{6}\) \( \Rightarrow {V_{B.MNC}} = \dfrac{1}{6}V\)

\( \Rightarrow {V_{S.MNC}} = V - \dfrac{1}{2}V - \dfrac{1}{6}V\) \( = \dfrac{1}{3}V = 8{a^3}\)

Chọn A.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 247674

Cho khối hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích là \(V\), gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). Thể tích của khối chóp \(O.A'B'C'D'\).

Xem đáp án

Ta có:

\({V_{O.ABCD}} = \dfrac{1}{3}.{S_{A'B'C'D'}}.{d_{\left( {O,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{3}{V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \dfrac{V}{3}\)

Chọn A.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 247675

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau: 

Hàm số \(y = f\left( {1 - 2x} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(y' =  - 2f'\left( {1 - 2x} \right)\).

\( - 2f'\left( {1 - 2x} \right) < 0 \Leftrightarrow f'\left( {1 - 2x} \right) > 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - 2x > 1\\ - 3 < 1 - 2x <  - 1\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < 0\\1 < x < 2\end{array} \right.\)

Vậy hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {1;2} \right)\).

Chọn D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 247676

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + m}}{{x - 2}}\) thỏa mãn \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {3;5} \right]} y = 4\). Mệnh đề nào dưới đây đúng

Xem đáp án

Hàm số \(y = \dfrac{{x + m}}{{x - 2}}\) xác định và liên tục trên \(\left[ {3;5} \right]\). Ta có \(y' = \dfrac{{ - 2 - m}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\).

+ Xét \( - 2 - m > 0 \Leftrightarrow m <  - 2\,\,\left( * \right)\).

Khi đó hàm số đồng biến trện \(\left[ {3;5} \right]\).

Suy ra \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {3;5} \right]} y = y\left( 3 \right) = 3 + m\). Do đó \(3 + m = 4 \Leftrightarrow m = 1\)( không thỏa \(\left( * \right)\)).

+ Xét \( - 2 - m < 0 \Leftrightarrow m >  - 2\,\,\,\left( {**} \right)\).

Khi đó hàm số nghịch biến trện \(\left[ {3;5} \right]\).

Suy ra \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {3;5} \right]} y = y\left( 5 \right) = \dfrac{{5 + m}}{3}\). Do đó \(\dfrac{{5 + m}}{3} = 4 \Leftrightarrow m = 7\)( thỏa \(\left( {**} \right)\)).

Vậy \(m = 7 > 5\).

Chọn A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 247677

Đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{{3^x}}}\) là

Xem đáp án

Ta có: \(y' = \dfrac{{{{2.3}^x} - \left( {2x + 1} \right){3^x}\ln 3}}{{{3^{2x}}}} = \dfrac{{2 - \left( {2x + 1} \right)\ln 3}}{{{3^x}}}\).

Chọn D.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 247678

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x + 3} \right)^2}\), \(\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 3\end{array} \right.\).

Trong đó \(x = 0\) là nghiệm đơn, \(x =  - 3\) là nghiệm kép

Vậy hàm số có \(1\) điểm cực trị.

Chọn B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 247679

Cho khối hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = a\), \(AD = 2a\) và \(AC' = a\sqrt {14} \). Thể tích của khối hộp chữ nhật đã cho bằng

Xem đáp án

 

Ta có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}}  = \sqrt {{a^2} + 4{a^2}}  = a\sqrt 5 \)

\(CC' = \sqrt {A{{C'}^2} - A{C^2}}  = \sqrt {14{a^2} - 5{a^2}}  = 3a\)

Vậy \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = AB.AD.CC' = a.2a.3a = 6{a^3}\).

Chọn C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 247680

Đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)^{\dfrac{1}{4}}}\) là:

Xem đáp án

Ta có:

\(y' = \dfrac{1}{4}{\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)^{ - \dfrac{3}{4}}}.{\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)^\prime }\)\( = \dfrac{1}{4}{\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)^{ - \dfrac{3}{4}}}.\left( {6x - 2} \right)\) \( = \dfrac{{\left( {3x - 1} \right){{\left( {3{x^2} - 2x + 1} \right)}^{ - {\textstyle{3 \over 4}}}}}}{2}\)

Chọn B.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 247681

Đồ thị hàm số \(y =  - 2{x^3} + 3{x^2} - 7\) có 2 điểm cực trị là \(A\) và \(B\). Diện tích tam giác \(OAB\) (với \(O\) là gốc tọa độ) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(y' =  - 6{x^2} + 6x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow  - 6{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)

Các điểm cực trị của đồ thị là \(A\left( {0; - 7} \right)\) và \(B\left( {1; - 6} \right)\).

Do đó: \(\overrightarrow {OA}  = \left( {0; - 7} \right)\), \(\overrightarrow {OB}  = \left( {1; - 6} \right)\)

Vậy \({S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}\left| {0.\left( { - 6} \right) - 1.\left( { - 7} \right)} \right| = \dfrac{7}{2}\).

Chọn C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 247682

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3x - 1}}{{x - 2}}\) cắt đường thẳng \(y = 2x + m\) (\(m\) là tham số)  tại hai điểm phân biệt \(A\) và \(B\), giá trị nhỏ nhất của \(AB\) bằng

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường là: \(\dfrac{{3x - 1}}{{x - 2}} = 2x + m\).

\( \Leftrightarrow 3x - 1 = \left( {2x + m} \right)\left( {x - 2} \right)\) (vì \(x = 2\) không thỏa phương trình).

\( \Leftrightarrow 2{x^2} + \left( {m - 7} \right)x + 1 - 2m = 0\)

Ta có: \(\Delta  = {m^2} + 2m + 41 > 0,\forall m \in \mathbb{R}\)

Hai đường luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt \(A\) và \(B\).

Gọi \(A\left( {{x_1};2{x_1} + m} \right),B\left( {{x_2};2{x_2} + m} \right).\) Khi đó: \({x_1} + {x_2} = \dfrac{{7 - m}}{2},{x_1}{x_2} = \dfrac{{1 - 2m}}{2}\)

\( \Rightarrow AB = \sqrt 5 \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 4{x_1}{x_2}} \)\( = \sqrt 5 \sqrt {{{\left( {\dfrac{{7 - m}}{2}} \right)}^2} - 4\left( {\dfrac{{1 - 2m}}{2}} \right)} \) \( = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\sqrt {{m^2} + 2m + 41} \) \( = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\sqrt {{{\left( {m + 1} \right)}^2} + 40} \)

\( \Rightarrow AB \ge \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\sqrt {40}  = 5\sqrt 2 \).

Đẳng thức xảy ra khi \(m =  - 1\)

Chọn D.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 247683

Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 2\) là

Xem đáp án

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 12x + 9\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.,y'' = 6x - 12\)

\(y'''\left( 3 \right) = 6 > 0\) \( \Rightarrow {x_{CT}} = 3,{y_{CT}} =  - 2\)

Suy ra đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là \(\left( {3; - 2} \right)\).

Chọn A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 247684

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng \(\dfrac{{3a}}{4}\). Tính thể tích khối chóp đã cho

Xem đáp án

 

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(SM\).

Khi đó ta có \(AH = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right)\). Ta có: \(AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2},AH = \dfrac{{3a}}{4}\).

\(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{M^2}}}\)\( \Rightarrow \dfrac{1}{{S{A^2}}} = \dfrac{4}{{9{a^2}}} \Rightarrow SA = \dfrac{{3a}}{2}\)

\(V = \dfrac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SA = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\dfrac{{3a}}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\).

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 247685

Số các giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(y = {\left( {{x^2} + 2mx + m + 20} \right)^{ - \sqrt 7 }}\) có tập xác định là khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) là

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: \({x^2} + 2mx + m + 20 > 0{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}\).

\( \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - m - 20 < 0 \Leftrightarrow  - 4 < m < 5\).

Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).

Chọn B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 247686

Biết \({\log _{40}}75 = a + \dfrac{{{{\log }_2}3 - b}}{{c + {{\log }_2}5}}\) với \(a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c\) là các số nguyên dương. Giá trị của \(abc\) bằng

Xem đáp án

Cách 1:

Ta có: \({\log _{40}}75 = \dfrac{{{{\log }_2}75}}{{{{\log }_2}40}}\)\( = \dfrac{{{{\log }_2}3 + 2{{\log }_2}5}}{{3{{\log }_2}2 + {{\log }_2}5}}\) \( = \dfrac{{{{\log }_2}3 + 2{{\log }_2}5}}{{3 + {{\log }_2}5}}\) \( \Rightarrow c = 3\)

\(a + \dfrac{{{{\log }_2}3 - b}}{{c + {{\log }_2}5}} = a + \dfrac{{{{\log }_2}3 - b}}{{3 + {{\log }_2}5}}\)\( = \dfrac{{{{\log }_2}3 + \left( {a{{\log }_2}5 + 3a - b} \right)}}{{3 + {{\log }_2}5}}\)

Suy ra: \(a{\log _2}5 + 3a - b = 2{\log _2}5\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\3a - b = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 6\end{array} \right.\).

Vậy \(abc = 2.6.3 = 36\).

Cách 2:

Ta có: \({\log _{40}}75 = \dfrac{{{{\log }_2}75}}{{{{\log }_2}40}}\)\( = \dfrac{{{{\log }_2}3 + 2{{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}40}}\) \( = \dfrac{{{{\log }_2}3 + 2\left( {{{\log }_2}40 - 3} \right)}}{{{{\log }_2}40}}\) \( = 2 + \dfrac{{{{\log }_2}3 - 6}}{{3 + {{\log }_2}5}}\)

Suy ra: \(a = 2,\,b = 6,\,c = 3\).

Vậy \(abc = 2.6.3 = 36\).

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »