Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 73 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 247807

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số có 2 điểm cực trị là \(x = 1\) và \(x =  - 1.\)

Chọn  D.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 247808

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên tập hợp \(\mathbb{R}\) bằng

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất là: \({y_{\max }} = 3\) khi \(x =  - 1.\) 

Chọn  D.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 247809

Hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đây?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy nét cuối của hàm số đi xuống nên \(a < 0 \Rightarrow \) loại đáp án C  và D.

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1;\,\,1} \right).\)

+) Đáp án A: Thay tọa độ điểm \(\left( {1;\,1} \right)\) vào hàm số: \(y =  - {x^3} - 1\) ta được: \(1 =  - 1 - 1 \Leftrightarrow 1 =  - 2\) vô lý.

\( \Rightarrow \) loại đáp án A.

+) Đáp án B: Thay tọa độ điểm \(\left( {1;\,1} \right)\) vào hàm số: \(y =  - {x^3} + 3x - 1\) ta được: \(1 =  - 1 + 3 - 1 \Leftrightarrow 1 = 1\) luôn đúng.

\( \Rightarrow \) chọn đáp án B.

Chọn B.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 247810

Hình bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đây?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số cần tìm là hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) và có TGT là: \(G = \left( {0; + \infty } \right).\)

\( \Rightarrow \) chọn đáp án C.

+) Đáp án A, B loại vì có TXĐ là: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\) và  TGT của hàm số là: \(G = \mathbb{R}.\)

+) Đáp án D loại vì hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)

Chọn  C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 247811

Nếu một khối cầu có bán kính bằng R thì có thể tích bằng

Xem đáp án

Công thức tính thể của khối cầu có bán kính \(R:\;\;V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}.\)

Chọn  D.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 247812

Nếu một khối chóp có diện tích đáy bằng S và chiều cao bằng h thì có thể tích được tính theo công thức

Xem đáp án

Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy \(S\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \dfrac{1}{3}Sh.\)

Chọn  D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 247813

Tập xác định  của hàm số \(y = {\left( {x + 3} \right)^{\frac{1}{3}}}\) là

Xem đáp án

Hàm số \(y = {\left( {x + 3} \right)^{\dfrac{1}{3}}}\) xác định \( \Leftrightarrow x + 3 > 0 \Leftrightarrow x >  - 3.\)

Chọn  B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 247814

Nếu một mặt cầu có đường kính bằng a thì có diện tích bằng

Xem đáp án

Bán kính của mặt cầu là:\(r = \dfrac{a}{2}.\)

\( \Rightarrow \) Diện tích mặt cầu đã cho là: \(S = 4\pi .{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2} = \pi {a^2}.\)

Chọn  A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 247815

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y = {5^x}\) ta có:

+) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)

+) Đồ thị hàm có TCN: \(y = 0.\)

+) Đồ thị hàm số không có TCĐ.

+) Đồ thị hàm số luôn đi qua điểm \(\left( {0;\;1} \right).\)

+) Hàm số luôn đồng biến trên TXĐ.

+) Đồ thị hàm số luôn nằm phía trên trục \(Ox.\)

Chọn  B.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 247816

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {{e^x}} \right)^y} = {e^{xy}} \Rightarrow \) đáp án A đúng.

Chọn  A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 247817

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \({\log _2}\left( {\dfrac{x}{y}} \right) = {\log _2}x - {\log _2}y \Rightarrow \) đáp án D đúng.

Chọn  D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 247818

Hàm số nào trong các hàm số sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}?\)

Xem đáp án

Loại đáp án A và C vì TXĐ của các hàm số này là: \(D = \left( {0; + \infty } \right).\)

Đáp án B: \(y = {9^x}\) có \(a = 9 > 1 \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Đáp án D: \(y = 0,{9^x}\) có \(a = 0,9 < 1 \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)

Chọn  D.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 247819

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {0,8} \right)^x} < 3\) là

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {0,8} \right)^x} < 3 \Leftrightarrow x > {\log _{0,8}}3.\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( {{{\log }_{0,8}}3;\,\, + \infty } \right).\)

Chọn  A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 247820

Nếu các số dương a, b thỏa mãn \({2020^a} = b\) thì

Xem đáp án

Ta có: \({2020^a} = b \Leftrightarrow a = {\log _{2020}}b.\)

Chọn  C.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 247821

Cho biểu thức \(P = \sqrt[5]{{{x^6}}}\left( {x > 0} \right).\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(P = \sqrt[5]{{{x^6}}} = {x^{\dfrac{6}{5}}}.\)

Chọn  C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 247822

Khối lập phương cạnh a có thể tích bằng

Xem đáp án

Thể tích khối lập phương có cạnh \(a\) là \(V = {a^3}.\)

Chọn  A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 247823

Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{6x - 5}}{{x + 6}}\) là

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 6 \right\}.\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 6} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 6} \dfrac{{6x - 5}}{{x + 6}} = 6 \Rightarrow y = 6\) là TCN của đồ thị hàm số.

Chọn  D.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 247824

Nếu một khối trụ có bán kính đường tròn đáy bằng \(R\) và chiều cao bằng \(h\) thì có thể tích bằng

Xem đáp án

Công thức tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h:\;\;\;V = \pi {R^2}h.\)

Chọn  A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 247825

Nếu một hình nón có đường kính đường tròn đáy bằng a và độ dài đường sinh bằng l thì có diện tích xung quanh bằng

Xem đáp án

Bán kính đường tròn đáy của hình nón là:\(R = \dfrac{a}{2}.\)

Công thức tính diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy \(R = \dfrac{a}{2}\) và đường sinh \(l:\;\) \(\;{S_{xq}} = \dfrac{1}{2}\pi al.\)

Chọn  D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 247826

Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right),\) đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt[8]{{{x^{15}}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(y = \sqrt[8]{{{x^{15}}}} = {x^{\dfrac{{15}}{8}}}\)

\( \Rightarrow y' = \left( {{x^{\dfrac{{15}}{8}}}} \right)' = \dfrac{{15}}{8}{x^{\dfrac{{15}}{8} - 1}} = \dfrac{{15}}{8}.{x^{\dfrac{7}{8}}} = \dfrac{{15}}{8}\sqrt[8]{{{x^7}}}.\)

Chọn  C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 247827

Cho ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = b. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh cạnh AB ta được một khối tròn xoay có thể tích bằng

Xem đáp án

Quay hình chữ nhật \(ABCD\) quanh cạnh \(AB\) ta được hình trụ có

chiều cao \(h = AB\) và bán kính đáy \(R = AD.\)

\( \Rightarrow V = \pi .{b^2}a = \pi a{b^2}.\) 

Chọn  C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 247828

Đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{1}{{{{\left( {1 - x} \right)}^3}}}\)  bằng

Xem đáp án

Ta có: \(y = \dfrac{1}{{{{\left( {1 - x} \right)}^3}}} \Rightarrow y' = \dfrac{{3{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^6}}} = \dfrac{3}{{{{\left( {1 - x} \right)}^4}}}.\)

Chọn  A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 247829

Tập hợp các giá trị m để phương trình \({\log _{2020}}x = m\) có nghiệm thực là

Xem đáp án

Điều kiện: \(x > 0.\)

Ta có: Số nghiệm của phương trình \({\log _{2020}}x = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số  \(y = {\log _{2020}}x\) và đường thẳng\(y = m.\)

Ta có TGT của hàm số \(y = {\log _{2020}}x\) là \(\mathbb{R}.\)

\( \Rightarrow \) Phương trình đã cho có nghiệm \( \Leftrightarrow m \in \mathbb{R}.\)

Chọn  A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 247830

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) > 0_{}^{}\forall x \in \left( {0;1} \right),f'\left( x \right) < 0_{}^{}\forall x \in \left( {1;2} \right).\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \left( {0;\,\,1} \right) \Rightarrow \) hàm số \(y = f\left( x \right)\)  đồng biến trên \(\left( {0;\,\,1} \right).\) 

\(f'\left( x \right) < 0\,\,\forall x \in \left( {1;\,\,2} \right) \Rightarrow \) hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {1;\,\,2} \right).\)

Chọn  D.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 247831

Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( x \right) < f\left( 0 \right)\forall x \in \left( { - 2;2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\) thì

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( x \right) < f\left( 0 \right)\,\,\forall x \in \left( { - 2;\,\,2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\} \Rightarrow x = 0\) là điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right).\) 

Chọn B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 247832

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3}\) tại điểm hoành độ 0 là đường thẳng

Xem đáp án

Ta có: \(y = {x^3} \Rightarrow y' = 3{x^2}\)

Đồ thị hàm số đi qua điểm có hoành độ là \(0 \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua \(O\left( {0;\,\,0} \right).\)

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3}\) tại \(O\left( {0;\,\,0} \right)\)  là: \(y = y'\left( 0 \right)\left( {x - 0} \right) + 0 = 0.\)

Chọn  C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 247833

Hàm số \(y = \dfrac{1}{x}\) nghịch biến trên khoảng

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\)

Ta có: \(y = \dfrac{1}{x} \Rightarrow y' =  - \dfrac{1}{{{x^2}}} < 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\)

\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = \dfrac{1}{x}\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;\,\,0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right).\)

Chọn  D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 247834

Cho khối chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right),SA = h,AB = c,AC = b,\) \(BAC = \alpha .\)Thể tích khối chóp S.ABC bằng  

Xem đáp án

Ta có: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC.\sin \angle BAC = \dfrac{1}{2}.b.c.\sin \alpha .\)

\({V_{SABC}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABC}}h = \dfrac{1}{3}.h.\dfrac{1}{2}bc\sin \alpha  = \dfrac{1}{6}bch\sin \alpha .\)

Chọn  D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 247835

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\dfrac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) > 0\) là

Xem đáp án

Điều kiện: \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1.\)

\({\log _{\dfrac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) > 0 \Leftrightarrow x - 1 < {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^0} \Leftrightarrow x - 1 < 1 \Leftrightarrow x < 2.\)

Kết hợp với điều kiện ta được tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( {1;\,\,2} \right).\)

Chọn B.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 247836

Cho \(a = {\log _7}5,b = {\log _3}5.\) Biểu thức \(M = {\log _{21}}5\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{\log _{21}}5 = \dfrac{1}{{{{\log }_5}21}} = \dfrac{1}{{{{\log }_5}3 + {{\log }_5}7}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{{{\log }_3}5}} + \dfrac{1}{{{{\log }_7}5}}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{{a + b}}{{ab}}}} = \dfrac{{ab}}{{a + b}}.\end{array}\) 

Chọn  B.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 247837

Tập hợp các số thực m để phương trình \(\log \left( {{x^2} - 2020} \right) = \log \left( {mx} \right)\) có nghiệm là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\log \left( {{x^2} - 2020} \right) = \log \left( {mx} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}mx > 0\\{x^2} - 2020 = mx\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}mx > 0\\m \ne 0\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\\{x^2} - mx - 2020 = 0\,\,\left( {**} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Để phương trình ban đầu có nghiệm thì phương trình (**) phải có nghiệm thỏa mãn điều kiện (*).

Ta có: \(\Delta  = {m^2} + 4.2020 > 0\,\,\forall m \Rightarrow \) Phương trình (**) luôn có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{m + \sqrt {{m^2} + 8080} }}{2}\\{x_1} = \dfrac{{m - \sqrt {{m^2} + 8080} }}{2}\end{array} \right.\).

Xét \({x_1}\) thỏa mãn (*) ta có:

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{{\left( {m + \sqrt {{m^2} + 4.2020} } \right)}^2}}}{4} > 2020\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 8080 + 2m\sqrt {{m^2} + 8080}  > 8080\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 2m\sqrt {{m^2} + 8080}  > 0\\ \Leftrightarrow 2m\left( {m + \sqrt {{m^2} + 8080} } \right) > 0\\ \Leftrightarrow 4m.\dfrac{{m + \sqrt {{m^2} + 8080} }}{2} > 0\\ \Leftrightarrow 4m{x_1} > 0\,\,\left( {luon\,\,thoa\,\,man\,\,\left( * \right)} \right)\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm với mọi \(m \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Chọn D.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 247838

Cho mặt cầu tâm O đường kính 9cm. Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu đã cho khi và chỉ khi khoảng cách từ O đến (P) bằng

Xem đáp án

Mặt cầu tâm \(O\) có đường kính \(9cm \Rightarrow \) Bán kính \(R = \dfrac{9}{2} = 4,5\,\,\left( {cm} \right)\).

Vì mặt cầu tâm \(\left( P \right)\) tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên \(d\left( {O;\left( P \right)} \right) = R = 4,5\,\,\left( {cm} \right)\).

Chọn B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 247839

Cho ABC là tam giác vuông tại đỉnh A, AB=a, AC=b. Quay hình tam giác ABC xung quanh cạnh AC ta được một khối tròn xoay có diện tích xung quanh bằng

Xem đáp án

Quay tam giác vuông \(ABC\) đỉnh \(A\) quanh cạnh \(AC\) ta nhận được khối nón có chiều cao \(h = AC = b\), bán kính đáy \(R = AB = a\), đường sinh \(l = BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) (Định lí Pytago).

Vậy diện tích xung quanh của hình nón là: \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .a.\sqrt {{a^2} + {b^2}} \).

Chọn A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 247840

Nếu tăng bán kính của một khối cầu gấp 2 lần thì thể tích thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Gọi bán kính khối cầu là \(R\).

Diện tích ban đầu của khối cầu là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\).

Sau khi tăng bán kính gấp 2 lần thì bán kính mới của khối cầu là \(R' = 2R\).

Diện tích mới của khối cầu là \(V' = \dfrac{4}{3}\pi R{'^3}\).

Ta có: \(\dfrac{{V'}}{V} = \dfrac{{\dfrac{4}{3}\pi R{'^3}}}{{\dfrac{4}{3}\pi {R^3}}} = {\left( {\dfrac{{R'}}{R}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{{2R}}{R}} \right)^3} = 8 \Rightarrow  \Rightarrow V' = 8V\).

Vậy khi tăng bán kính của một khối cầu gấp 2 lần thì thể tích khối cầu tăng gấp 8 lần.

Chọn C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 247841

Một cái xúc xích dạng hình trụ có đường kính đáy 2cm và chiều cao 6cm, giả sử giá bán mỗi cm3 xúc xích là 500 đồng. Bạn An cần trả tiền để mua một gói 4 cái xúc xích. Số tiền gần đúng nhất cho 4 cái xúc xích là

Xem đáp án

Thể tích của cái xúc xích là: \(V = \pi {R^2}h = \pi {\left( {\dfrac{2}{2}} \right)^2}.6 = 6\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\).

Giá bán 1 cái xúc xích là \(6\pi .500 = 3000\pi \) (đồng).

Vậy giá bán 4 cái xúc xích là \(4.3000\pi  = 12000\pi  \approx 37999\) (đồng).

Chọn C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 247842

Một quả bóng đá có dạng hình cầu bán kính 12cm. Diện tích mặt ngoài quả bóng là 

Xem đáp án

Diện tích mặt ngoài của quả bóng dạng hình cầu bán kính \(12\,\,cm\) là \(S = 4\pi {.12^2} = 576\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

Chọn D.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 247843

Một người gửi số tiền 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 6,8%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi là lãi kép). Nếu người đó gửi tiền trong đúng 4 năm và trong khoảng thời gian đó không rút tiền ra thì người đó có số tiền là

Xem đáp án

Số tiền người đó nhận được sau đúng 4 năm (trong khoảng thời gian đó không rút tiền ra) là:

\({A_4} = A{\left( {1 + r} \right)^4} = 100.{\left( {1 + 6,8\% } \right)^4} = 100.1,{068^4}\) (triệu đồng).

Chọn D.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 247844

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\log _{0,5}}\left( {6x - {x^2}} \right).\) Tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = \left( {{{\log }_{0,5}}\left( {6x - {x^2}} \right)} \right)'\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{\left( {6x - {x^2}} \right)'}}{{\left( {6x - {x^2}} \right)\ln 0,5}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{6 - 2x}}{{\left( {6x - {x^2}} \right)\ln 0,5}}\end{array}\)

Khi đó: \(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{6 - 2x}}{{\left( {6x - {x^2}} \right)\ln 0,5}} > 0\).

 Do \(0,5 < 1 \Rightarrow \ln 0,5 < \ln 1 = 0\) \( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow \dfrac{{6 - 2x}}{{6x - {x^2}}} < 0\).

Ta có bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu \( \Rightarrow x \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {3;6} \right)\).

Chọn C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 247845

Cho hình chóp đều S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh 2a và \(SA \bot SC.\) Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đều đã cho bằng

Xem đáp án

Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow OA = OB = OC = OC\).

Xét tam giác vuông \(SAC\) có trung tuyến \(SO \Rightarrow OS = \dfrac{1}{2}AC = OA = OC\).

\( \Rightarrow OA = OB = OC = OD = OS\).

\( \Rightarrow O\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp \(S.ABC\) và bán kính khối cầu là \(R = OA\).

Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2a\) nên \(AC = 2a\sqrt 2  \Rightarrow OA = a\sqrt 2 \).

Vậy \(R = a\sqrt 2 \).

Chọn B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 247846

Một khối bê tông có dạng hình lăng trụ đứng với độ dài các cạnh đáy là 3dm, 4dm, 5dm, độ dài cạnh bên là 6dm. Thể tích của khối bê tông bằng

Xem đáp án

Ta có: \({3^2} + {4^2} = {5^2} \Rightarrow \) Đáy là tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông có độ dài \(3dm,\,\,4dm\).

\( \Rightarrow {S_{day}} = \dfrac{1}{2}.3.4 = 6\,\,\left( {d{m^2}} \right)\).

Vậy thể tích khối lăng trụ là \(V = {S_{day}}.h = 6.6 = 36\,\,\left( {d{m^3}} \right)\).

Chọn D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »