Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự
Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
73 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
.jpg)
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số có 2 điểm cực trị là \(x = 1\) và \(x = - 1.\)
Chọn D.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên tập hợp \(\mathbb{R}\) bằng
.jpg)
Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất là: \({y_{\max }} = 3\) khi \(x = - 1.\)
Chọn D.
Hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đây?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy nét cuối của hàm số đi xuống nên \(a < 0 \Rightarrow \) loại đáp án C và D.
Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1;\,\,1} \right).\)
+) Đáp án A: Thay tọa độ điểm \(\left( {1;\,1} \right)\) vào hàm số: \(y = - {x^3} - 1\) ta được: \(1 = - 1 - 1 \Leftrightarrow 1 = - 2\) vô lý.
\( \Rightarrow \) loại đáp án A.
+) Đáp án B: Thay tọa độ điểm \(\left( {1;\,1} \right)\) vào hàm số: \(y = - {x^3} + 3x - 1\) ta được: \(1 = - 1 + 3 - 1 \Leftrightarrow 1 = 1\) luôn đúng.
\( \Rightarrow \) chọn đáp án B.
Chọn B.
Hình bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đây?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số cần tìm là hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) và có TGT là: \(G = \left( {0; + \infty } \right).\)
\( \Rightarrow \) chọn đáp án C.
+) Đáp án A, B loại vì có TXĐ là: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\) và TGT của hàm số là: \(G = \mathbb{R}.\)
+) Đáp án D loại vì hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)
Chọn C.
Nếu một khối cầu có bán kính bằng R thì có thể tích bằng
Công thức tính thể của khối cầu có bán kính \(R:\;\;V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}.\)
Chọn D.
Nếu một khối chóp có diện tích đáy bằng S và chiều cao bằng h thì có thể tích được tính theo công thức
Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy \(S\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \dfrac{1}{3}Sh.\)
Chọn D.
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x + 3} \right)^{\frac{1}{3}}}\) là
Hàm số \(y = {\left( {x + 3} \right)^{\dfrac{1}{3}}}\) xác định \( \Leftrightarrow x + 3 > 0 \Leftrightarrow x > - 3.\)
Chọn B.
Nếu một mặt cầu có đường kính bằng a thì có diện tích bằng
Bán kính của mặt cầu là:\(r = \dfrac{a}{2}.\)
\( \Rightarrow \) Diện tích mặt cầu đã cho là: \(S = 4\pi .{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2} = \pi {a^2}.\)
Chọn A.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Xét hàm số \(y = {5^x}\) ta có:
+) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
+) Đồ thị hàm có TCN: \(y = 0.\)
+) Đồ thị hàm số không có TCĐ.
+) Đồ thị hàm số luôn đi qua điểm \(\left( {0;\;1} \right).\)
+) Hàm số luôn đồng biến trên TXĐ.
+) Đồ thị hàm số luôn nằm phía trên trục \(Ox.\)
Chọn B.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: \({\left( {{e^x}} \right)^y} = {e^{xy}} \Rightarrow \) đáp án A đúng.
Chọn A.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: \({\log _2}\left( {\dfrac{x}{y}} \right) = {\log _2}x - {\log _2}y \Rightarrow \) đáp án D đúng.
Chọn D.
Hàm số nào trong các hàm số sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}?\)
Loại đáp án A và C vì TXĐ của các hàm số này là: \(D = \left( {0; + \infty } \right).\)
Đáp án B: \(y = {9^x}\) có \(a = 9 > 1 \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Đáp án D: \(y = 0,{9^x}\) có \(a = 0,9 < 1 \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)
Chọn D.
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {0,8} \right)^x} < 3\) là
Ta có: \({\left( {0,8} \right)^x} < 3 \Leftrightarrow x > {\log _{0,8}}3.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( {{{\log }_{0,8}}3;\,\, + \infty } \right).\)
Chọn A.
Nếu các số dương a, b thỏa mãn \({2020^a} = b\) thì
Ta có: \({2020^a} = b \Leftrightarrow a = {\log _{2020}}b.\)
Chọn C.
Cho biểu thức \(P = \sqrt[5]{{{x^6}}}\left( {x > 0} \right).\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: \(P = \sqrt[5]{{{x^6}}} = {x^{\dfrac{6}{5}}}.\)
Chọn C.
Khối lập phương cạnh a có thể tích bằng
Thể tích khối lập phương có cạnh \(a\) là \(V = {a^3}.\)
Chọn A.
Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{6x - 5}}{{x + 6}}\) là
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 6 \right\}.\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 6} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 6} \dfrac{{6x - 5}}{{x + 6}} = 6 \Rightarrow y = 6\) là TCN của đồ thị hàm số.
Chọn D.
Nếu một khối trụ có bán kính đường tròn đáy bằng \(R\) và chiều cao bằng \(h\) thì có thể tích bằng
Công thức tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h:\;\;\;V = \pi {R^2}h.\)
Chọn A.
Nếu một hình nón có đường kính đường tròn đáy bằng a và độ dài đường sinh bằng l thì có diện tích xung quanh bằng
Bán kính đường tròn đáy của hình nón là:\(R = \dfrac{a}{2}.\)
Công thức tính diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy \(R = \dfrac{a}{2}\) và đường sinh \(l:\;\) \(\;{S_{xq}} = \dfrac{1}{2}\pi al.\)
Chọn D.
Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right),\) đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt[8]{{{x^{15}}}}\) bằng
Ta có: \(y = \sqrt[8]{{{x^{15}}}} = {x^{\dfrac{{15}}{8}}}\)
\( \Rightarrow y' = \left( {{x^{\dfrac{{15}}{8}}}} \right)' = \dfrac{{15}}{8}{x^{\dfrac{{15}}{8} - 1}} = \dfrac{{15}}{8}.{x^{\dfrac{7}{8}}} = \dfrac{{15}}{8}\sqrt[8]{{{x^7}}}.\)
Chọn C.
Cho ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = b. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh cạnh AB ta được một khối tròn xoay có thể tích bằng
Quay hình chữ nhật \(ABCD\) quanh cạnh \(AB\) ta được hình trụ có
chiều cao \(h = AB\) và bán kính đáy \(R = AD.\)
\( \Rightarrow V = \pi .{b^2}a = \pi a{b^2}.\)
Chọn C.
Đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{1}{{{{\left( {1 - x} \right)}^3}}}\) bằng
Ta có: \(y = \dfrac{1}{{{{\left( {1 - x} \right)}^3}}} \Rightarrow y' = \dfrac{{3{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^6}}} = \dfrac{3}{{{{\left( {1 - x} \right)}^4}}}.\)
Chọn A.
Tập hợp các giá trị m để phương trình \({\log _{2020}}x = m\) có nghiệm thực là
Điều kiện: \(x > 0.\)
Ta có: Số nghiệm của phương trình \({\log _{2020}}x = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {\log _{2020}}x\) và đường thẳng\(y = m.\)
Ta có TGT của hàm số \(y = {\log _{2020}}x\) là \(\mathbb{R}.\)
\( \Rightarrow \) Phương trình đã cho có nghiệm \( \Leftrightarrow m \in \mathbb{R}.\)
Chọn A.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) > 0_{}^{}\forall x \in \left( {0;1} \right),f'\left( x \right) < 0_{}^{}\forall x \in \left( {1;2} \right).\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: \(f'\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \left( {0;\,\,1} \right) \Rightarrow \) hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {0;\,\,1} \right).\)
\(f'\left( x \right) < 0\,\,\forall x \in \left( {1;\,\,2} \right) \Rightarrow \) hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {1;\,\,2} \right).\)
Chọn D.
Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( x \right) < f\left( 0 \right)\forall x \in \left( { - 2;2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\) thì
Ta có: \(f\left( x \right) < f\left( 0 \right)\,\,\forall x \in \left( { - 2;\,\,2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\} \Rightarrow x = 0\) là điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right).\)
Chọn B.
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3}\) tại điểm hoành độ 0 là đường thẳng
Ta có: \(y = {x^3} \Rightarrow y' = 3{x^2}\)
Đồ thị hàm số đi qua điểm có hoành độ là \(0 \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua \(O\left( {0;\,\,0} \right).\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3}\) tại \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) là: \(y = y'\left( 0 \right)\left( {x - 0} \right) + 0 = 0.\)
Chọn C.
Hàm số \(y = \dfrac{1}{x}\) nghịch biến trên khoảng
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\)
Ta có: \(y = \dfrac{1}{x} \Rightarrow y' = - \dfrac{1}{{{x^2}}} < 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\)
\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = \dfrac{1}{x}\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;\,\,0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right).\)
Chọn D.
Cho khối chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right),SA = h,AB = c,AC = b,\) \(BAC = \alpha .\)Thể tích khối chóp S.ABC bằng
Ta có: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC.\sin \angle BAC = \dfrac{1}{2}.b.c.\sin \alpha .\)
\({V_{SABC}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABC}}h = \dfrac{1}{3}.h.\dfrac{1}{2}bc\sin \alpha = \dfrac{1}{6}bch\sin \alpha .\)
Chọn D.
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\dfrac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) > 0\) là
Điều kiện: \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1.\)
\({\log _{\dfrac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) > 0 \Leftrightarrow x - 1 < {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^0} \Leftrightarrow x - 1 < 1 \Leftrightarrow x < 2.\)
Kết hợp với điều kiện ta được tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( {1;\,\,2} \right).\)
Chọn B.
Cho \(a = {\log _7}5,b = {\log _3}5.\) Biểu thức \(M = {\log _{21}}5\) bằng
\(\begin{array}{l}{\log _{21}}5 = \dfrac{1}{{{{\log }_5}21}} = \dfrac{1}{{{{\log }_5}3 + {{\log }_5}7}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{{{\log }_3}5}} + \dfrac{1}{{{{\log }_7}5}}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{{a + b}}{{ab}}}} = \dfrac{{ab}}{{a + b}}.\end{array}\)
Chọn B.
Tập hợp các số thực m để phương trình \(\log \left( {{x^2} - 2020} \right) = \log \left( {mx} \right)\) có nghiệm là
\(\begin{array}{l}\log \left( {{x^2} - 2020} \right) = \log \left( {mx} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}mx > 0\\{x^2} - 2020 = mx\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}mx > 0\\m \ne 0\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\\{x^2} - mx - 2020 = 0\,\,\left( {**} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Để phương trình ban đầu có nghiệm thì phương trình (**) phải có nghiệm thỏa mãn điều kiện (*).
Ta có: \(\Delta = {m^2} + 4.2020 > 0\,\,\forall m \Rightarrow \) Phương trình (**) luôn có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{m + \sqrt {{m^2} + 8080} }}{2}\\{x_1} = \dfrac{{m - \sqrt {{m^2} + 8080} }}{2}\end{array} \right.\).
Xét \({x_1}\) thỏa mãn (*) ta có:
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{{\left( {m + \sqrt {{m^2} + 4.2020} } \right)}^2}}}{4} > 2020\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 8080 + 2m\sqrt {{m^2} + 8080} > 8080\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 2m\sqrt {{m^2} + 8080} > 0\\ \Leftrightarrow 2m\left( {m + \sqrt {{m^2} + 8080} } \right) > 0\\ \Leftrightarrow 4m.\dfrac{{m + \sqrt {{m^2} + 8080} }}{2} > 0\\ \Leftrightarrow 4m{x_1} > 0\,\,\left( {luon\,\,thoa\,\,man\,\,\left( * \right)} \right)\end{array}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm với mọi \(m \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).
Chọn D.
Cho mặt cầu tâm O đường kính 9cm. Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu đã cho khi và chỉ khi khoảng cách từ O đến (P) bằng
Mặt cầu tâm \(O\) có đường kính \(9cm \Rightarrow \) Bán kính \(R = \dfrac{9}{2} = 4,5\,\,\left( {cm} \right)\).
Vì mặt cầu tâm \(\left( P \right)\) tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên \(d\left( {O;\left( P \right)} \right) = R = 4,5\,\,\left( {cm} \right)\).
Chọn B.
Cho ABC là tam giác vuông tại đỉnh A, AB=a, AC=b. Quay hình tam giác ABC xung quanh cạnh AC ta được một khối tròn xoay có diện tích xung quanh bằng
Quay tam giác vuông \(ABC\) đỉnh \(A\) quanh cạnh \(AC\) ta nhận được khối nón có chiều cao \(h = AC = b\), bán kính đáy \(R = AB = a\), đường sinh \(l = BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) (Định lí Pytago).
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là: \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .a.\sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Chọn A.
Nếu tăng bán kính của một khối cầu gấp 2 lần thì thể tích thay đổi như thế nào?
Gọi bán kính khối cầu là \(R\).
Diện tích ban đầu của khối cầu là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\).
Sau khi tăng bán kính gấp 2 lần thì bán kính mới của khối cầu là \(R' = 2R\).
Diện tích mới của khối cầu là \(V' = \dfrac{4}{3}\pi R{'^3}\).
Ta có: \(\dfrac{{V'}}{V} = \dfrac{{\dfrac{4}{3}\pi R{'^3}}}{{\dfrac{4}{3}\pi {R^3}}} = {\left( {\dfrac{{R'}}{R}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{{2R}}{R}} \right)^3} = 8 \Rightarrow \Rightarrow V' = 8V\).
Vậy khi tăng bán kính của một khối cầu gấp 2 lần thì thể tích khối cầu tăng gấp 8 lần.
Chọn C.
Một cái xúc xích dạng hình trụ có đường kính đáy 2cm và chiều cao 6cm, giả sử giá bán mỗi cm3 xúc xích là 500 đồng. Bạn An cần trả tiền để mua một gói 4 cái xúc xích. Số tiền gần đúng nhất cho 4 cái xúc xích là
Thể tích của cái xúc xích là: \(V = \pi {R^2}h = \pi {\left( {\dfrac{2}{2}} \right)^2}.6 = 6\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\).
Giá bán 1 cái xúc xích là \(6\pi .500 = 3000\pi \) (đồng).
Vậy giá bán 4 cái xúc xích là \(4.3000\pi = 12000\pi \approx 37999\) (đồng).
Chọn C.
Một quả bóng đá có dạng hình cầu bán kính 12cm. Diện tích mặt ngoài quả bóng là
Diện tích mặt ngoài của quả bóng dạng hình cầu bán kính \(12\,\,cm\) là \(S = 4\pi {.12^2} = 576\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\).
Chọn D.
Một người gửi số tiền 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 6,8%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi là lãi kép). Nếu người đó gửi tiền trong đúng 4 năm và trong khoảng thời gian đó không rút tiền ra thì người đó có số tiền là
Số tiền người đó nhận được sau đúng 4 năm (trong khoảng thời gian đó không rút tiền ra) là:
\({A_4} = A{\left( {1 + r} \right)^4} = 100.{\left( {1 + 6,8\% } \right)^4} = 100.1,{068^4}\) (triệu đồng).
Chọn D.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\log _{0,5}}\left( {6x - {x^2}} \right).\) Tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là
Ta có:
\(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = \left( {{{\log }_{0,5}}\left( {6x - {x^2}} \right)} \right)'\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{\left( {6x - {x^2}} \right)'}}{{\left( {6x - {x^2}} \right)\ln 0,5}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{6 - 2x}}{{\left( {6x - {x^2}} \right)\ln 0,5}}\end{array}\)
Khi đó: \(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{6 - 2x}}{{\left( {6x - {x^2}} \right)\ln 0,5}} > 0\).
Do \(0,5 < 1 \Rightarrow \ln 0,5 < \ln 1 = 0\) \( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow \dfrac{{6 - 2x}}{{6x - {x^2}}} < 0\).
Ta có bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu \( \Rightarrow x \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {3;6} \right)\).
Chọn C.
Cho hình chóp đều S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh 2a và \(SA \bot SC.\) Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đều đã cho bằng
.jpg)
Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow OA = OB = OC = OC\).
Xét tam giác vuông \(SAC\) có trung tuyến \(SO \Rightarrow OS = \dfrac{1}{2}AC = OA = OC\).
\( \Rightarrow OA = OB = OC = OD = OS\).
\( \Rightarrow O\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp \(S.ABC\) và bán kính khối cầu là \(R = OA\).
Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2a\) nên \(AC = 2a\sqrt 2 \Rightarrow OA = a\sqrt 2 \).
Vậy \(R = a\sqrt 2 \).
Chọn B.
Một khối bê tông có dạng hình lăng trụ đứng với độ dài các cạnh đáy là 3dm, 4dm, 5dm, độ dài cạnh bên là 6dm. Thể tích của khối bê tông bằng
.jpg)
Ta có: \({3^2} + {4^2} = {5^2} \Rightarrow \) Đáy là tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông có độ dài \(3dm,\,\,4dm\).
\( \Rightarrow {S_{day}} = \dfrac{1}{2}.3.4 = 6\,\,\left( {d{m^2}} \right)\).
Vậy thể tích khối lăng trụ là \(V = {S_{day}}.h = 6.6 = 36\,\,\left( {d{m^3}} \right)\).
Chọn D.