Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Mai Thúc Loan
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Mai Thúc Loan
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
76 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.

Các nguyên tố kim loại nằm ở phần
Chọn B.
X là các kim loại kiềm, Z là các kim loại họ Lantan và Actini, Y gồm các kim loại chuyển tiếp và các kim loại p. T là các kim loại, U là khí hiếm.
Cho 4 nguyên tử với cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: \(1{s^2},3{s^2},3{p^1},3{p^5}.\) Số nguyên tử kim loại trong số 4 nguyên tử trên là
Chọn B.
Kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng, trừ H (\(1{s^1}\)) và He (\(1{s^1}\)).
Chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau:
Chọn D.
Trong chu kỳ số lớp electron không đổi, điện tích hạt nhân tăng dần \( \to \) bán kính nguyên tử giảm dần.
Bán kính \(N{a^ + }\) nhỏ hơn \({S^{2 - }}\) vì nguyên nhân chính là \(N{a^ + }\) chỉ có 2 lớp electron, \({S^{2 - }}\) có 3 lớp electron.
Cation của \({M^{2 + }}\) có cấu hình electron là \(\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}.\) M là nguyên tố nào sau đây?
Chọn A.
\({M^{2 + }}\)có cấu hình đầy đủ: \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\) có 18 electron
\( \to \) M có 20 electron.
Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?
Chọn A.
Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại dựa vào bản chất hạt vi mô cấu tạo nên tinh thể.
Liên kết kim loại mang bản chất
Chọn C.
A sai: các electron tự do là electron chung của tất cả các nguyên tử.
B sai: các ion kim loại cùng dấu chỉ co lực đẩy.
D sai: sự sắp xếp chặt chẽ là kết quả của liên kết kim loại.
Trong ô mạng cơ sở của tinh thể lập phương tâm khối, số nguyên tử kim loại là
Chọn B.
Trong một ô cơ sở có 1 nguyên tử ở tâm, ở mỗi góc có \(\dfrac{1 }{ 8}\) nguyên tử. Có 8 đỉnh (8 góc) \( \to \) tổng số nguyên tử là \(8.\dfrac{1 }{8} + 1 = 2.\)
Ở \(20^\circ C\), một khối sắt hình lập phương cạnh 1 cm nặng 7,87 gam. Trong đó, nguyên tử sắt là các hình cầu chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Nguyên tử khối của Fe là 55,85 (u), số Avogađro \({N_A} = 6,{02.10^{23}}.\)Thể tích của mỗi nguyên tử Fe là
Chọn D.
1 \(c{m^3}\) Fe có tổng thể tích các nguyên tử Fe là \(0,74c{m^3}\)
Số nguyên tử Fe trong 1 \(c{m^3}\) Fe (hay 7,87 gam) là:
\(N = \dfrac{7,87} {55,85}.6,{02.10^{23}} = 8,{483.10^{22}}\) (nguyên tử)
Thể tích 1 nguyên tử: \(\dfrac{0,74}{8,{{483.10}^{22}}} = 8,{723.10^{ - 24}}c{m^3}.\)
Cho các polime \({\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};\)\(\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}\) Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn D.
A sai n, m là hệ số polime hóa
B sai (CH2-CHCl), (NH-(CH2)6-CO) là mắt xích
C sai vì 2 polime là poli (vinyl clorua) và nilon -7
Trường hợp nào phù hợp giữa polime và kiểu mạch cacbon?
Chọn B.
Polipropilen và cao su thiên nhiên thuộc loại poli mạch thẳng.
Nhựa bakelit thuộc loại poli mạng không gian.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Chọn D.
Các polime nhiệt rắn khi đun nóng thường phân hủy mà không nóng chảy. các polime nhiệt dẻo có nhiệt độ nóng chảy không xác định (nóng chảy ở khoảng nhiệt độ tương đối rộng).
Polime nào sau đây tan trong dung dịch axit \({H_2}S{O_4}\) loãng, đun nóng?
Chọn C.
Tơ tằm thuộc loại polipeptit, tan trong dung dịch axit hoặc kiềm do phản ứng thủy phân.
Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?
Chọn A.
Phản ứng tạo poli(xenlulozơ nitrat)
B sai: Phản ứng khâu mạch tạo nhựa zerit
C sai: Phản ứng thủy phân tạo axit ađipic và hexametylen điamin.
D sai: Phản ứng giải trùng hợp tạo isopren.
Đun nóng 0,5 mol axit terephtalic (M = 166 g/mol) với 0,4 mol etylen glicol (M = 62 g/mol) để điều chế poli(etylen terephtalic). Khối lượng polime thu được là ( giả sử H = 100%).
Chọn D.
Ta có phương trình:
n C6H4(COOH)2 + n OH-CH2-CH2-OH → (CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n + 2n H2O
=> n poli(etylen terephtalic) = n C2H4(OH)2 = 0,4 (mol)
=> m = 84 gam
Cho 3,24 gam polibuta – 1,3 – đien phản ứng với HCl lấy dư. Khối lượng sản phẩm hữu cơ tạo thành là
Chọn A.
\({n_{{C_4}{H_6}}} = {{3,24} \over {56}} = 0,06mol\)
Một mắt xích buta–1,3–đien có một liên kết đôi
\( \to \) tỷ lệ số mol mắt xích buta–1,3–đien và HCl là 1:1
\(\to {n_{HCl}} = 0,06mol \)
\(\to {m_{sp}} = {m_{{C_4}{H_6}}} + {m_{HCl}} \)\(\,= 3,24 + 0,06.36,5 = 5,43(gam). \)
Một amin no, mạch hở có công thức phân tử \({C_4}{H_{13}}{N_x}\) Giá trị của x là
Chọn C.
Vì amin no, mạch hở có công thức chung là \({C_4}{H_{10 - x}}{(N{H_2})_x}\)
\( \Rightarrow \) Số hiđro là: \(10 - x + 2x = 13 \Rightarrow x = 3.\)
Tính bazơ của amoniac, metylamin, đimetylamin và anilin tăng dần là
Chọn D.
Nhóm ankyl lam tăng tính bazơ; nhóm phenyl làm giảm tính bazơ.
Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?
Chọn D.
Vì anilin tan dễ dàng trong dung dịch HCl theo phương trình:
\({C_6}{H_5}N{H_2} + HCl \to {C_6}{H_5}N{H_3}Cl\)
Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ trong phân tử anilin, nhóm amino ảnh hưởng đến gốc phenyl?
Chọn B.
Nhóm \( - N{H_2}\) làm tăng khả năng ứng thế ở vòng benzen \( \to \) phản ứng được với nước brom.
Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là
Chọn C.
Anilin tan trong dd HCl
Phenol tan trong dd NaOH
Axit axetic tan trong cả hai dung dịch (vì tan trong nước).
Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là
Chọn C.
mHCl = mmuối - mamin = 9,125 gam.
Khối lượng nitrobenzen (M = 123 g/mol) cần thiết để sản xuất 45,57 gam anilin (M = 93 g/mol) là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.
Chọn A.
H = 100% \( \to \) để được 93 gam \({C_6}{H_5}N{H_2}\) cần 123 gam \({C_6}{H_5}N{O_2}\)
H = 70%
\( \to \) để được 45,57 gam \({C_6}{H_5}N{H_2}\) cần \(\dfrac{{123.45,57}}{{93}}.\dfrac{{100}}{{70}} = 86,1\,\,g\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C.
Saccarozo được tạo thành từ 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo
Tinh bột được tạo thành từ các gốc glucozo
Mantozo được tạo thành từ 2 gốc glucozo
Xenlulozơ sử dụng làm sợi tơ còn tinh bột thì không thể. Vì chúng khác biệt về
1. độ dài mạch phân tử.
2. cấu trúc mạch phân tử.
3. khả năng phân tán trong nước.
4. khả năng bị thủy phân.
Nguyên nhân đúng là
Chọn A.
Xenlulozo được tạo từ các gốc β- glucozo và có mạch thẳng
Tinh bột được tạo từ các gốc α- glucozo và có mạch xoắn thành lò xo
Ứng dụng nào sau đây đúng?
Chọn A.
Saccarozơ \( \to \) glucozơ + fructozơ \( \to \) 4Ag
Glucozơ sản xuất từ xenlulozơ có nhiều tạp chất có hại nên chỉ dùng sản xuất cồn công nghiệp.
Tinh bột dùng để sản xuất đường glucozơ trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.
Không có mật ong nhân tạo.
Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Chọn B.
A sai: mạch xenlulozơ dạng thẳng, tinh bột dạng thẳng và dạng nhánh.
C sai: tinh bột tan một phần rong nước nóng tạo ra dung dịch keo.
D sai: xenlulozơ không phản ứng với \({I_2}\)
Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là
Chọn A.
Saccarozơ tan trong nước nguội.
Tinh bột (bột sắn) tạo dung dịch keo với nước nóng.
Xenlulozơ (bột giấy) không tan trong nước.
Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực phẩm \(40^\circ \) là (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%).
Chọn B.
\({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} \to 2n{C_2}{H_5}OH\)
0,8 tấn \(\dfrac{0,8.92}{162}\) tấn
\(H = 64,8\% \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.944\) tấn
\( \to {V_{{C_2}{H_5}OH}} =\dfrac {0,2.944} {0,8} = 0,3.68c{m^3};\)
\({V_{{\rm{dd}}{{\rm{C}}_2}{H_5}OH}} = \dfrac{0,3.68.100}{40} = 0,92c{m^3}.\)
Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\)dư thì lượng Ag tối đa thu được là
Chọn D.
Hỗn hợp cùng số mol sau khi thủy phân được tổng số mol (glucozơ và frucozơ) gấp 4 lần lượng mantozơ ban đầu.
Vì saccarozơ không tráng gương \( \to \) lượng Ag thu được sẽ gấp 4 lần.
Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là
Chọn B.
Xét trường hợp có 2 gốc C17H33-; có 2 đồng phân:
\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr} \)
\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr} \)
Trường hợp 2 gốc C15H31-, cũng có hai đồng phân
Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với
. Chọn C.
Gốc C11H23- có dạng CnH2n+1- là gốc no nên trilauryl glixerit là chất rắn. Chất béo hầu như không bay hơi nên không có mùi rõ rệt. Các chất béo đều không tan trong nước.
Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là
Chọn C.
Chất béo + 3NaOH \( \to \) muối +C3H5(OH)3
30 gam 0,09 mol 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng \( \to \) 30 gam chất béo thu được 30,84 gam muối.
\( \to \) 1 tấn chất béo điều chế được \({{1000.30,84} \over {30}} = 1028kg\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H2Ovà x mol CO2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có
m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44x(1)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(X) + 0,77.2 =0,5 + 2x(2)
Khi cho X tác dụng với KOH thì nX= nO(X)/6
Nên m + 56.3. nO(X)/6 = 9,32 + 92.nO(X)/6(3)
Giải 1,2,3 ta được m=8,56; x=0,55 mol và nO(X)=0,06 mol
X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C55H100O6 có số liên kết pi là 6 liên kết
Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este)
Suy ra a = 0,12 :3 =0,04 mol
Đáp án B
Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)
Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6
BTNT C: nCO2 = nx => V = 22,4nx (1)
BTNT H: nH2O = x(n-9) => y = nx– 9x (2)
Từ (2) => nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)
Đáp án D
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Đáp án D
Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
Nhỏ dung dịch Iod vào tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím
Đáp án C
Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit a-aminopropionic là
CH3 – CH(NH2) - COOH
Đáp án B
Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là
ĐLBTKL => mAlanin = mmuối - mHCl = 25,1 -0,2.36,5=17,8 gam.
Chọn A
Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:
X là tetra peptit => X có 4 mắt xích.
Ta thấy có 4 loại amino axit Gly, Ala, Val, Phe nên X tạo từ 1Gly, 1Ala, 1Val, 1Phe.
Thủy phân thu được Gly-Ala; Ala-Phe nên X phải có đoạn mạch Gly-Ala-Phe.
Thủy phân thu được Phe-Val nên X là Gly-Ala-Phe-Val.
Đáp án C
Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
Dễ dàng xác định được aminoaxit là Gly
Do tỉ lệ M : Q là 1 : 1 nên ta coi như peptit là (Gly)3,5
Trong phản ứng thì số mol của gốc Gly được bảo toàn nên ta có:
3,5.n(Gly)3,5 = 3n(Gly)3 + 2n(Gly)2 + nGly
=> 3,5.n(Gly)3,5 = 3.0,005 + 2.0,035 + 0,05
=> n(Gly)3,5 = 27/700 (mol)
=> m = 27/700.(75.3,5 - 18.2,5) = 8,389 gam
Đáp án B