Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hầu hết polime là chất rắn không bay hơi.
B. Một số polime tan trong dung môi phù hợp, cho dung dịch nhớt.
C. Tùy thuộc từng loại mà polime có tính dẻo, tính đàn hồi, tính cách điện, bán dẫn,...
D. Các polime khi đun nóng thường phân hủy mà không nóng chảy.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Chọn D.
Các polime nhiệt rắn khi đun nóng thường phân hủy mà không nóng chảy. các polime nhiệt dẻo có nhiệt độ nóng chảy không xác định (nóng chảy ở khoảng nhiệt độ tương đối rộng).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.

Các nguyên tố kim loại nằm ở phần
Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?
Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?
Cation của \({M^{2 + }}\) có cấu hình electron là \(\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}.\) M là nguyên tố nào sau đây?
Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là
Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là
Một amin no, mạch hở có công thức phân tử \({C_4}{H_{13}}{N_x}\) Giá trị của x là
Đun nóng 0,5 mol axit terephtalic (M = 166 g/mol) với 0,4 mol etylen glicol (M = 62 g/mol) để điều chế poli(etylen terephtalic). Khối lượng polime thu được là ( giả sử H = 100%).
Cho các polime \({\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};\)\(\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}\) Nhận xét nào sau đây đúng?
Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là
Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ trong phân tử anilin, nhóm amino ảnh hưởng đến gốc phenyl?