Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Quyền
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Quyền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
217 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. Giá trị của m là
nCO2 = 0,65 mol; nH2O = 1,025 mol
Gọi công thức trung bình của 2 amin là
\({{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+3}}N+\left( 1,5\bar{n}+0,75 \right){{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}\bar{n}C{{O}_{2}}+\left( \bar{n}+1,5 \right){{H}_{2}}O+0,5{{N}_{2}}\)
Ta có: \(\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}=\frac{{\bar{n}}}{\bar{n}+1,5}=\frac{0,65}{1,025}\to \bar{n}=2,6\)
⟹ Hỗn hợp có CTTC là C2,6H8,2N và nhỗn hợp = 0,65 : 2,6 = 0,25 mol
⟹ m = 0,25.53,4 = 13,35 gam
Đáp án D
Tính thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozo tạo 29,7 kg xenlulozo trinitrat.
Để cho việc tính toán đơn giản ta coi công thức của xenlulozo là C6H7O2(OH)3
C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O
PT: 3.63 = 189 (g) 297 (g)
ĐB: 18,9 (kg) ← 29,7 (kg)
⟹ mdd HNO3 = 18,9.(100/96) = 19,8675 (kg)
⟹ Vdd HNO3 = m : D = 19,8675 : 1,52 = 12,952 lít
Đáp án D
Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít oxi (đktc). Công thức phân tử của 2 este là
nO2 = 1,904/22,4 = 0,085 mol
Gọi công thức chung của 2 este là
\({{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}}}{{O}_{2}}+\left( 1,5\bar{n}-1 \right){{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}\bar{n}C{{O}_{2}}+\bar{n}{{H}_{2}}O\)
\(\frac{0,085}{1,5\bar{n}-1}\leftarrow 0,085\left( mol \right)\)
Ta có: \({{m}_{este}}=\frac{0,085}{1,5\bar{n}-1}.\left( 14\bar{n}+32 \right)=1,62\to \bar{n}=3,5\)
Do 2 este là đồng đẳng kế tiếp nên là C3H6O2 và C4H8O2.
Đáp án C
Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,3 mol
- Xác định công thức cấu tạo của X và khí Y:
X + NaOH ⟶ Khí Y làm xanh quỳ tím ẩm
⟹ X là (COONH4)2
⟹ Y là NH3
- Xác định các chất trong chất rắn khan và tính m:
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
0,1 0,2 0,1 0,2 mol
Chất rắn gồm: 0,1 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaOH dư
⟹ mrắn = 17,4 gam
Đáp án B
Lấy 14,6 gam một đipeptit X tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là
Các amino axit đều có 1 nhóm NH2 ⟹ đipeptit X có chứa 2 nguyên tử N
MX = 75 + 89 - 18 = 146 g/mol
⟹ nX = 14,6/146 = 0,1 mol
⟹ nHCl = nN = 2nX = 0,2 mol
⟹ Vdd HCl = 0,2 lít
Đáp án B
Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là
mtinh bột = 486.(80/100) = 388,8 kg
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
PT: 162n 180n (kg)
ĐB: 388,8 → 432 (kg)
Do hiệu suất đạt 75% nên khối lượng glucozo thực tế thu được là: 432.(75/100) = 324 kg
Bấm máy nhanh: mglucozo(thực tế) = 486 . 0,8 : 162 . 180 . 0,75 = 324 kg
Đáp án B
Chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đung nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:
X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu cơ) ⟹ X là este
Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO ⟹ Y có 2 nhóm OH ⟹ Y có ít nhất 2 cacbon
Vậy X: (HCOO)2C2H4
⟹ Y: C2H4(OH)2 ⟹ T: (CHO)2 có MT = 58
Đáp án C
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 60%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là
X phản ứng với KOH thu được kết tủa → X có chứa Ca(HCO3)2
Phản ứng của X với KOH có thể xảy ra theo 2 PTHH sau:
(1) Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3 + KHCO3 + H2O
(2) Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Ở cả 2 PTHH trên lượng CaCO3 đều đạt lớn nhất, nhưng dùng KOH tối thiểu thì xảy ra phản ứng (1):
Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3 + KHCO3 + H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
Vậy hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được CaCO3 (0,3 mol) và Ca(HCO3)2 (0,1 mol)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,5 mol
Sơ đồ: C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2
0,25 ← 0,5 (mol)
→ mtinh bột (LT) = 0,25.162 = 40,5 gam
Do hiệu suất cả quá trình là 60% nên lượng tinh bột thực tế cần dùng phải lớn hơn lượng lý thuyết:
→ m = mtinh bột (TT) = 40,5.(100/60) = 67,5 gam
Đáp án C
Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là:
CH3COOH + C2H5OH \(\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}dac,{{t}^{o}}}{\mathop{\leftrightarrows }}\,\) CH3COOC2H5 + H2O
\({{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=0,5mol<{{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=0,4mol\) và tỉ lệ mol các chất phản ứng là 1 : 1
⟹ Tính hiệu suất theo chất có ít số mol hơn là C2H5OH
\(\to {{n}_{este}}=0,4.60%=0,24mol\to {{m}_{este}}=21,12g\)
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam este X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. CTPT của X là:
nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,6 mol
⟹ X là este no, đơn chức, mạch hở
CnH2nO2 → nCO2
PT: 14n + 32 (g) n (mol)
ĐB: 14,8 (g) 0,6 (mol)
⟹ 0,6.(14n + 32) = 14,8n
⟹ n = 3
⟹ CTPT của X là C3H6O2
Đáp án D
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
nKOH = 0,3.2 = 0,6 mol
H2NC3H5(COOH)2 + 2 KOH → H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O
0,2 → 0,4 → 0,2 (mol)
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
Vậy chất rắn thu được gồm:
H2NC3H5(COOK)2: 0,2 mol
H2NCH2COOK: 0,1 mol
KOH dư: 0,6 - 0,4 - 0,1 = 0,1 mol
→ mchất rắn = 0,2.223 + 0,1.113 + 0,1.56 = 61,5 gam
Đáp án C
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2, Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng?
X có 4O và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3
⟹ X là este 2 chức trong đó có 1 nhóm COO gắn trực tiếp với vòng benzen
⟹ Sản phẩm gồm có 1 muối cacboxylat 2 chức, 1 muối của phenol, ancol
Đốt Z chỉ thu được CO2, Na2CO3 mà không thu được H2O nên Z là (COONa)2
CTCT của X là CH3OOC-COOC6H5
CH3OOC-COOC6H5 + 3NaOH → (COONa)2 (Z) + C6H5ONa (T) + CH3OH (Y) + H2O
- A sai vì (COONa)2 thực hiện phản ứng vôi tôi xút sẽ thu được H2, không thu được ankan
\({{\left( COONa \right)}_{2}}+2NaOH\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}2N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+{{H}_{2}}\)
- B sai, nhiệt độ sôi của CH3OH (Y) thấp hơn nhiều so với (COONa)2 (Z) và C6H5ONa (T)
- C sai, vì CH3OH (Y) không có phản ứng tách nước tạo anken
- D đúng, vì \(C{{H}_{3}}OH+CO\xrightarrow{{{t}^{o}},xt}C{{H}_{3}}COOH\)
Đáp án D
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là
*Đốt E:
E + O2 → CO2 + H2O
18,26 (g) 0,585 (mol) 0,49 (mol)
BTKL ⟹ mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 28,16 (g) → nCO2 = 0,64 (mol)
BTNT: O ⟹ nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,6 (mol) → nCOO = ½ nO(E) = 0,3 (mol)
Ta thấy nCO2 > nH2O mà các este đều no → hỗn hợp có chứa este 2 chức (do mạch hở, không phân nhánh)
→ neste hai chức = nCO2 - nH2O = 0,64 - 0,49 = 0,15 mol
Lại thấy nCOO = 2neste hai chức
⟹ X, Y, Z đều là este hai chức
Thủy phân E thu dược các ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nên X, Y, Z đều được tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức
Ctb = 0,64 : 0,15 = 4,267 nên có 1 este có số C < 4,267 → X là (COOCH3)2
→ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
*Thủy phân E:
nNaOH pư = nCOO = 0,3 mol
→ nNaOH dư = 0,3.40% = 0,12 mol
(1) mhh E = 0,15.90 + 14x + 32y + 46z + 18.(-0,3) = 18,26
(2) nCO2 = 2.0,15 + x + y + 2z = 0,64
(3) nH2O(đốt muối) = nCH2 + 0,5nNaOH dư
→ x + 0,5.0,12 = 0,06
Giải hệ trên được x = 0; y = 0,26; z = 0,04
Do x = 0 ⟹ không cần trả CH2 cho gốc axit
⟹ X, Y, Z đều được tạo từ (COOH)2
Vì MX < MY < MZ nên các chất X, Y, Z là:
(X) (COOCH3)2
(Y) CH3OOC-COOC2H5
(Z) (COOC2H5)2
⟹ MZ = 146
Đáp án D
Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ta có:
X + 2NaOH → Muối + 2C2H5NH2 + 2H2O
Y + NaOH → Muối + C2H5NH2 + H2O
Ta có nX : nY = 7 : 3 và nC2H5NH2 = 2nX + nY = 0,17 mol
Suy ra nX = 0,07 mol và nY = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = mmuối + mC2H5NH2 + mH2O
→ mE = 15,09 + 0,17.45 + 0,17.18 – 0,17.40 = 19
→ mE = 0,07(14n + 96) + 0,03(14m + 64) = 19
→ n = \(\frac{0,74-0,03m}{0,07}\)
Vì m là số C của muối axit cacboxylic với C2H5NH2 nên m ≥ 6
n là số C của aa với C2H5NH2 nên n ≥ 4
Thỏa mãn với m = 6 và n = 8 thì
mX = 0,07(14.8 + 96) =14,56 gam
→ %mX = 76,63% gần nhất với 77%
Đáp án D
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là
Gọi số mắt xích của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là
(x - 1) + (y - 1) + (z - 1) = 16 → x + y + z = 19
Sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa:
2X + 3Y + 4Z → (A29B18)k (T') + 8H2O
Số mắt xích của T':
(2.15 + 3.2 + 4.2) ≤ 47k ≤ (2.2 + 3.2 + 4.15)
→ 44 ≤ 47k ≤ 70 → 1,07 ≤ k ≤ 1,49 → k = 1
→ T' có dạng A29B18
→ nA29B18 = nA/29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → A29B18 + 8H2O
0,02 ← 0,03 ← 0,04 ← 0,01
→ nT = 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol
Quy đổi 35,97 gam T thành:
CONH (0,47); CH2 (a); H2O (0,09)
→ 0,47.43 + 14a + 0,09.18 = 35,97 → a = 1,01
Đốt 35,97 gam T:
Bảo toàn C →
nCO2 = nCONH + nCO2 = 1,48 mol
Bảo toàn H →
nH2O = 0,5.nCONH + nCH2 + nH2O = 1,335 mol
Tỷ lệ: 34,97g T tạo thành 1,48 mol CO2 và 1,335 mol H2O
m g ……………0,74 mol → 0,6675 mol (gần nhất với 0,67)
Đáp án D
Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là
Có 3 chất có phản ứng với dung dịch KOH:
- Phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl):
C6H5NH3Cl + KOH → C6H5NH2 + KCl + H2O
- Glyxin (H2NCH2COOH):
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
- Metyl axetat (CH3COOCH3):
CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH
Đáp án D
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os.
Đáp án D
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Theo quy tắc α, dễ thấy Fe không phản ứng được với dung dịch ZnCl2.
Đáp án A
Crom(III) hiđroxit tan trong dung dịch nào sau đây?
Crom(III) hiđroxit - Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.
⟹ Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O.
Đáp án B
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
Phản ứng "Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3" thuộc loại phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
Đáp án C
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Valin là amino axit có nhóm NH2 thể hiện tính bazơ và nhóm COOH thể hiện tính axit
⟹ Valin có tính lưỡng tính.
Đáp án A
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
Phản ứng thủy phân:
C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}}}\) C6H12O6 + C6H12O6
glucozơ fructozơ
nC12H22O11 = 68,4/342 = 0,2 mol.
Theo PTHH: nglucozơ LT = nC12H22O11 = 0,2 mol
⟹ nglucozơ TT = nglucozơ LT . H% = 0,2.92% = 0,184 mol
⟹ mglucozơ TT = 0,184.180 = 33,12 gam.
Đáp án A
Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?
CH3COOCH3 thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
Đáp án C
Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là
Photpho đỏ được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm.
Đáp án B
Chất hữu cơ X thuộc loại cacbohiđrat là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là
Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết, …
Đáp án A
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Ta có mO(X) = 86,3.19,47% = 16,8 gam.
⟹ nO(X) = 16,8/16 = 1,05 mol
⟹ nAl2O3 = 1/3.nO(X) = 0,35 mol
- Khi hỗn hợp X + H2O:
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)
2K + 2H2O → 2KOH + H2 (2)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (3)
Từ (1) (2) (3) ta thấy nOH- = 2nH2 = 1,2 mol
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O (4)
0,35 → 0,7 → 0,7 (mol)
Trong dung dịch Y có chứa: OH- dư (1,2 - 0,7 = 0,5 mol) và AlO2- (0,7 mol).
- Khi dung dịch Y + HCl thì các phản ứng xảy ra theo thứ tự:
nH+ = 3,2.0,75 = 2,4 mol
H+ + OH- → H2O
0,5 ← 0,5 (mol)
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
0,7 ← 0,7 → 0,7 (mol)
→ nH+ còn lại = 2,4 - 0,5 - 0,7 = 1,2 mol
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
1,2 → 0,4 (mol)
⟹ nAl(OH)3 còn lại = 0,7 - 0,4 = 0,3 mol
⟹ m = 0,3.78 = 23,4 gam.
Đáp án C
Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?
Metylamin (CH3NH2) hay các amin nói chung có tính bazơ.
⟹ Phản ứng được với axit: CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3+CH3COO-.
Đáp án C
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
- Xét đáp án A:
Xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; kim loại Cu bám vào thanh Fe tạo thành cặp điện cực Fe-Cu, cùng nhúng trong dd điện li ⟹ Có xảy ra ăn mòn điện hóa.
- Xét đáp án B:
Không có cặp điện cực khác nhau về bản chất ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.
- Xét đáp án C:
Có cặp điện cực Fe - C nhưng lại bị phủ sơn kín nên không tiếp xúc được môi trường chất điện li, mặt khác không khí khô không phải môi trường chất điện li ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.
- Xét đáp án D:
Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+ chứ không khử được Fe2+ thành Fe nên không có cặp điện cực khác nhau về bản chất ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.
Đáp án A
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
H2 khử được các oxit: CuO, Fe2O3
CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe + 3H2O
Al2O3, MgO không phản ứng ⟹ còn lại trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Vậy hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Đáp án B
Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Axit amino axetic hay glyxin trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
⟹ không làm đổi màu quỳ tím.
- Metylamin (CH3NH2) làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
- Axit glutamic trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH
⟹ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Lysin trong phân tử có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
⟹ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
Đáp án A
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện?
- Na, Mg, Αl (hoạt động hóa học mạnh) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất thích hợp tương ứng.
- Cu (hoạt động hóa học yếu) được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc phương pháp điện phân dung dịch.
Đáp án C
Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
nCaCO3 = nMgCO3 = 16,1 : (100 + 84) = 0,0875 mol.
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + nMgCO3 = 2.0,0875 = 0,175 mol.
⟹ V = 0,175.22,4 = 3,92 lít.
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là
A là saccarozơ; X, Y là glucozơ và fructozơ; Z là sobitol.
Thủy phân saccarozơ: C12H22O11 (A) + H2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}}}\) C6H12O6 (X) + C6H12O6 (Y)
glucozơ fructozơ
Hiđro hóa glucozơ thu được sobitol; hiđro hóa fructozơ thu được hỗn hợp gồm sobitol và mannitol
⟹ Hiđro hóa glucozơ và fructozơ cùng thu được sobitol (Z).
Đáp án D
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: polietilen; poli(vinyl clorua); nilon-6,6; xenlulozơ.
Vậy có 4 polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Đáp án D
Chất nào sau đây là polisaccarit?
Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
Đáp án A
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là
Este X có độ bất bão hòa k = \(\frac{{5.2 - 8 + 2}}{2}\) = 2
⟹ X là este đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi C=C.
Mặt khác, X được tạo bởi axit cacboxylic và ancol no
⟹ Các đồng phân của X thỏa mãn là:
CH2=CH-CH2-COO-CH3
cis - CH3-CH=CH-COO-CH3
trans - CH3-CH=CH-COO-CH3
CH2=C(CH3)-COO-CH3
CH2=CH-COO-CH2-CH3
Vậy có 5 đồng phân phù hợp với X.
Đáp án B
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Αl + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
0,1 ← 0,15 (mol)
⟹ mAl = 0,1.27 = 2,7 gam.
⟹ mMgO = mX - mAl = 10,7 - 2,7 = 8 gam.
Đáp án C
Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu gì?
Dung dịch protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
⟹ Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thu được dung dịch có màu tím.
Đáp án B
Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nFeCl2 = 0,05 mol ⟹ nFe2+ = 0,05 mol; nCl- = 0,1 mol.
Ag+ + Cl- → AgCl ↓
0,1 → 0,1 (mol)
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag ↓
0,05 → 0,05 (mol)
Vậy kết tủa thu được sau phản ứng gồm 0,1 mol AgCl và 0,05 mol Ag
⟹ m = 0,1.143,5 + 0,05.108 = 19,75 gam.
Đáp án D
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
Gọi hóa trị của kim loại M trong phản ứng với H2SO4 loãng là n.
PTHH: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
nM = \(\frac{{2,52}}{M}\) (mol)
nMSO4 = \(\frac{{6,84}}{{2M + 96n}}\) (mol)
Theo PTHH: nM = 2nMSO4
⟹ \(\frac{2,52}{M}=2.\frac{6,84}{2M+96n}\) ⟹ M = 28n
Chọn n = 2 ⟹ M = 56 (Fe)
Vậy kim loại M là Fe.
Đáp án C