Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Quyền

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Quyền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 217 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252627

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2 = 0,65 mol; nH2O = 1,025 mol

Gọi công thức trung bình của 2 amin là

\({{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+3}}N+\left( 1,5\bar{n}+0,75 \right){{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}\bar{n}C{{O}_{2}}+\left( \bar{n}+1,5 \right){{H}_{2}}O+0,5{{N}_{2}}\)

Ta có: \(\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}=\frac{{\bar{n}}}{\bar{n}+1,5}=\frac{0,65}{1,025}\to \bar{n}=2,6\)

⟹ Hỗn hợp có CTTC là C2,6H8,2N và nhỗn hợp = 0,65 : 2,6 = 0,25 mol

⟹ m = 0,25.53,4 = 13,35 gam

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252628

Tính thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozo tạo 29,7 kg xenlulozo trinitrat.

Xem đáp án

Để cho việc tính toán đơn giản ta coi công thức của xenlulozo là C6H7O2(OH)3

 C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O

PT:                          3.63 = 189 (g)         297 (g)

ĐB:                             18,9 (kg) ←        29,7 (kg)

⟹ mdd HNO3 = 18,9.(100/96) = 19,8675 (kg)

⟹ Vdd HNO3 = m : D = 19,8675 : 1,52 = 12,952 lít

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252629

Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít oxi (đktc). Công thức phân tử của 2 este là

Xem đáp án

nO2 = 1,904/22,4 = 0,085 mol

Gọi công thức chung của 2 este là

\({{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}}}{{O}_{2}}+\left( 1,5\bar{n}-1 \right){{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}\bar{n}C{{O}_{2}}+\bar{n}{{H}_{2}}O\)

\(\frac{0,085}{1,5\bar{n}-1}\leftarrow 0,085\left( mol \right)\)

Ta có: \({{m}_{este}}=\frac{0,085}{1,5\bar{n}-1}.\left( 14\bar{n}+32 \right)=1,62\to \bar{n}=3,5\)

Do 2 este là đồng đẳng kế tiếp nên là C3H6O2 và C4H8O2.

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252630

Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,3 mol

- Xác định công thức cấu tạo của X và khí Y:

X + NaOH ⟶ Khí Y làm xanh quỳ tím ẩm

⟹ X là (COONH4)2

⟹ Y là NH3

- Xác định các chất trong chất rắn khan và tính m:

(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O

       0,1                0,2               0,1             0,2                  mol

Chất rắn gồm: 0,1 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaOH dư

⟹ mrắn = 17,4 gam

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252631

Lấy 14,6 gam một đipeptit X tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Các amino axit đều có 1 nhóm NH2 ⟹ đipeptit X có chứa 2 nguyên tử N

MX = 75 + 89 - 18 = 146 g/mol

⟹ nX = 14,6/146 = 0,1 mol

⟹ nHCl = nN = 2nX = 0,2 mol

⟹ Vdd HCl = 0,2 lít

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252632

Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là

Xem đáp án

mtinh bột = 486.(80/100) = 388,8 kg

         (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

PT:     162n                                180n     (kg)

ĐB:    388,8              →              432      (kg)

Do hiệu suất đạt 75% nên khối lượng glucozo thực tế thu được là: 432.(75/100) = 324 kg

Bấm máy nhanh: mglucozo(thực tế) = 486 . 0,8 : 162 . 180 . 0,75 = 324 kg

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252634

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 60%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

X phản ứng với KOH thu được kết tủa → X có chứa Ca(HCO3)2

Phản ứng của X với KOH có thể xảy ra theo 2 PTHH sau:

(1) Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3 + KHCO3 + H2O

(2) Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O

Ở cả 2 PTHH trên lượng CaCO3 đều đạt lớn nhất, nhưng dùng KOH tối thiểu thì xảy ra phản ứng (1):

Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3 + KHCO3 + H2O

      0,1 ←       0,1 (mol)

Vậy hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được CaCO3 (0,3 mol) và Ca(HCO3)2 (0,1 mol)

Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,5 mol

Sơ đồ: C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2

              0,25 ←                         0,5   (mol)

→ mtinh bột (LT) = 0,25.162 = 40,5 gam

Do hiệu suất cả quá trình là 60% nên lượng tinh bột thực tế cần dùng phải lớn hơn lượng lý thuyết:

→ m = mtinh bột (TT) = 40,5.(100/60) = 67,5 gam

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252635

Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là:

Xem đáp án

CH3COOH + C2H5OH \(\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}dac,{{t}^{o}}}{\mathop{\leftrightarrows }}\,\) CH3COOC2H5 + H2O

\({{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=0,5mol<{{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=0,4mol\) và tỉ lệ mol các chất phản ứng là 1 : 1

⟹ Tính hiệu suất theo chất có ít số mol hơn là C2H5OH

 \(\to {{n}_{este}}=0,4.60%=0,24mol\to {{m}_{este}}=21,12g\)

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252636

Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam este X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. CTPT của X là:

Xem đáp án

nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,6 mol

⟹ X là este no, đơn chức, mạch hở

          CnH2nO2     →   nCO2

PT:  14n + 32 (g)        n    (mol)

ĐB:     14,8 (g)           0,6  (mol)

⟹ 0,6.(14n + 32) = 14,8n

⟹ n = 3

⟹ CTPT của X là C3H6O2

Đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252637

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nKOH = 0,3.2 = 0,6 mol

H2NC3H5(COOH)2 + 2 KOH → H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O

          0,2 →                0,4 →                 0,2                         (mol)

H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

          0,1  →         0,1        →     0,1                                    (mol)

Vậy chất rắn thu được gồm:

H2NC3H5(COOK)2: 0,2 mol

H2NCH2COOK: 0,1 mol

KOH dư: 0,6 - 0,4 - 0,1 = 0,1 mol

→ mchất rắn = 0,2.223 + 0,1.113 + 0,1.56 = 61,5 gam

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252638

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2, Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

X có 4O và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3

⟹ X là este 2 chức trong đó có 1 nhóm COO gắn trực tiếp với vòng benzen

⟹ Sản phẩm gồm có 1 muối cacboxylat 2 chức, 1 muối của phenol, ancol

Đốt Z chỉ thu được CO2, Na2CO3 mà không thu được H2O nên Z là (COONa)2

CTCT của X là CH3OOC-COOC6H5

CH3OOC-COOC6H5 + 3NaOH → (COONa)2 (Z) + C6H5ONa (T) + CH3OH (Y) + H2O

- A sai vì (COONa)2 thực hiện phản ứng vôi tôi xút sẽ thu được H2, không thu được ankan

\({{\left( COONa \right)}_{2}}+2NaOH\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}2N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+{{H}_{2}}\)

- B sai, nhiệt độ sôi của CH3OH (Y) thấp hơn nhiều so với (COONa)2 (Z) và C6H5ONa (T)

- C sai, vì CH3OH (Y) không có phản ứng tách nước tạo anken

- D đúng, vì \(C{{H}_{3}}OH+CO\xrightarrow{{{t}^{o}},xt}C{{H}_{3}}COOH\)

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252639

Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

*Đốt E:

      E        +        O2         →      CO2       +        H2O

18,26 (g)       0,585 (mol)                             0,49 (mol)

BTKL ⟹ mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 28,16 (g) → nCO2 = 0,64 (mol)

BTNT: O ⟹ nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2n­O2 = 0,6 (mol) → nCOO = ½ nO(E) = 0,3 (mol)

Ta thấy nCO2 > nH2O mà các este đều no → hỗn hợp có chứa este 2 chức (do mạch hở, không phân nhánh)

→ neste hai chức = nCO2 - nH2O = 0,64 - 0,49 = 0,15 mol

Lại thấy nCOO = 2neste hai chức

⟹ X, Y, Z đều là este hai chức

Thủy phân E thu dược các ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nên X, Y, Z đều được tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức

Ctb = 0,64 : 0,15 = 4,267 nên có 1 este có số C < 4,267 → X là (COOCH3)2

→ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

*Thủy phân E:

nNaOH pư = nCOO = 0,3 mol

→ nNaOH dư = 0,3.40% = 0,12 mol

(1) mhh E = 0,15.90 + 14x + 32y + 46z + 18.(-0,3) = 18,26

(2) nCO2 = 2.0,15 + x + y + 2z = 0,64

(3) nH2O(đốt muối) = nCH2 + 0,5nNaOH dư

→ x + 0,5.0,12 = 0,06

Giải hệ trên được x = 0; y = 0,26; z = 0,04

Do x = 0 ⟹ không cần trả CH2 cho gốc axit

⟹ X, Y, Z đều được tạo từ (COOH)2

Vì MX < M < MZ nên các chất X, Y, Z là:

(X) (COOCH3)2

(Y) CH3OOC-COOC2H5

(Z) (COOC2H5)2

⟹ MZ = 146

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252640

Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

X + 2NaOH → Muối + 2C2H5NH2 + 2H2O

Y + NaOH → Muối + C2H5NH2 + H2O

Ta có nX : nY = 7 : 3 và nC2H5NH2 = 2nX + nY = 0,17 mol

Suy ra nX = 0,07 mol và nY = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = mmuối + mC2H5NH2 + mH2O

→ mE = 15,09 + 0,17.45 +  0,17.18 – 0,17.40 = 19

→ mE = 0,07(14n + 96) + 0,03(14m + 64) = 19

→ n = \(\frac{0,74-0,03m}{0,07}\)

Vì m là số C của muối axit cacboxylic với C2H5NH2 nên m ≥ 6

     n là số C của aa với C2H5NH2 nên n ≥ 4

Thỏa mãn với m = 6 và n = 8 thì

mX = 0,07(14.8 + 96) =14,56 gam

→ %mX = 76,63% gần nhất với 77%

Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252641

Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là

Xem đáp án

Gọi số mắt xích của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.

Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là

(x - 1) + (y - 1) + (z - 1) = 16 → x + y + z = 19

Sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa:

2X + 3Y + 4Z → (A29B18)k (T') + 8H2O

Số mắt xích của T':

(2.15 + 3.2 + 4.2) ≤ 47k ≤ (2.2 + 3.2 + 4.15)

→ 44 ≤ 47k ≤ 70 → 1,07 ≤ k ≤ 1,49 → k = 1

→ T' có dạng A29B18

→ nA29B18 = nA/29 = 0,01 mol

2X   +   3Y   +   4Z → A29B18 + 8H2O

0,02 ← 0,03 ← 0,04 ← 0,01

→ nT = 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol

Quy đổi 35,97 gam T thành:

CONH (0,47); CH2 (a); H2O (0,09)

→ 0,47.43 + 14a + 0,09.18 = 35,97 → a = 1,01

Đốt 35,97 gam T:

Bảo toàn C →

nCO2 = nCONH + nCO2 = 1,48 mol

Bảo toàn H →

nH2O = 0,5.nCONH + nCH2 + nH2O = 1,335 mol

Tỷ lệ: 34,97g T tạo thành 1,48 mol CO2 và 1,335 mol H2O

             m g  ……………0,74 mol       →  0,6675 mol (gần nhất với 0,67)

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252642

Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là

Xem đáp án

Có 3 chất có phản ứng với dung dịch KOH:

- Phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl):

C6H5NH3Cl + KOH → C6H5NH2 + KCl + H2O

- Glyxin (H2NCH2COOH):

H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

- Metyl axetat (CH3COOCH3):

CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252643

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?

Xem đáp án

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os.

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252644

Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Theo quy tắc α, dễ thấy Fe không phản ứng được với dung dịch ZnCl2.

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252645

Crom(III) hiđroxit tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Crom(III) hiđroxit - Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.

⟹ Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH:

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O.

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252646

Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

Xem đáp án

Phản ứng "Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3" thuộc loại phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252647

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Valin là amino axit có nhóm NH2 thể hiện tính bazơ và nhóm COOH thể hiện tính axit

⟹ Valin có tính lưỡng tính.

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252648

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phản ứng thủy phân:

C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}}}\) C6H12O6 + C6H12O6

                                          glucozơ     fructozơ

nC12H22O11 = 68,4/342 = 0,2 mol.

Theo PTHH: nglucozơ LT = nC12H22O11 = 0,2 mol

⟹  nglucozơ TT = nglucozơ LT . H% = 0,2.92% = 0,184 mol

⟹ mglucozơ TT = 0,184.180 = 33,12 gam.

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252649

Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

Xem đáp án

CH3COOCH3 thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252650

Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là

Xem đáp án

Photpho đỏ được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm.

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252651

Chất hữu cơ X thuộc loại cacbohiđrat là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là

Xem đáp án

Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết, …

Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252652

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan  hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có mO(X) = 86,3.19,47% = 16,8 gam.

⟹ nO(X) = 16,8/16 = 1,05 mol

⟹ nAl2O3 = 1/3.nO(X) = 0,35 mol

- Khi hỗn hợp X + H2O:

nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol

            2Na + 2H2O → 2NaOH + H2            (1)

            2K + 2H2O → 2KOH + H2                 (2)

            Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2              (3)

Từ (1) (2) (3) ta thấy nOH- = 2nH2 = 1,2 mol

            Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O         (4)

             0,35 →  0,7 →     0,7                (mol)

Trong dung dịch Y có chứa: OH- dư (1,2 - 0,7 = 0,5 mol) và AlO2- (0,7 mol).

- Khi dung dịch Y + HCl thì các phản ứng xảy ra theo thứ tự:

nH+ = 3,2.0,75 = 2,4 mol

  H+   +   OH-   →   H2O

  0,5  ←  0,5                                                    (mol)

  H+   +   AlO2-   +   H2O   →   Al(OH)3

 0,7 ←     0,7                      →     0,7               (mol)

→ nH+ còn lại = 2,4 - 0,5 - 0,7 = 1,2 mol

 3H+   +   Al(OH)3   →   Al3+   +   3H2O

 1,2 →         0,4                                               (mol)

⟹ nAl(OH)3 còn lại = 0,7 - 0,4 = 0,3 mol

⟹ m = 0,3.78 = 23,4 gam.

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252653

Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?

Xem đáp án

Metylamin (CH3NH2) hay các amin nói chung có tính bazơ.

⟹ Phản ứng được với axit: CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3+CH3COO-.

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252654

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

- Xét đáp án A:

Xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; kim loại Cu bám vào thanh Fe tạo thành cặp điện cực Fe-Cu, cùng nhúng trong dd điện li ⟹ Có xảy ra ăn mòn điện hóa.

- Xét đáp án B:

Không có cặp điện cực khác nhau về bản chất ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

- Xét đáp án C:

Có cặp điện cực Fe - C nhưng lại bị phủ sơn kín nên không tiếp xúc được môi trường chất điện li, mặt khác không khí khô không phải môi trường chất điện li ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

- Xét đáp án D:

Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+ chứ không khử được Fe2+ thành Fe nên không có cặp điện cực khác nhau về bản chất ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252655

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm

Xem đáp án

H2 khử được các oxit: CuO, Fe2O3

CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O

Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe + 3H2O

Al2O3, MgO không phản ứng ⟹ còn lại trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.

Vậy hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu, Fe, Al2O3, MgO.

Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252656

Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

- Axit amino axetic hay glyxin trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

⟹ không làm đổi màu quỳ tím.

- Metylamin (CH3NH2) làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

- Axit glutamic trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH

⟹ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Lysin trong phân tử có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

⟹ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252657

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện?

Xem đáp án

- Na, Mg, Αl (hoạt động hóa học mạnh) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất thích hợp tương ứng.

- Cu (hoạt động hóa học yếu) được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc phương pháp điện phân dung dịch.

Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252658

Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

nCaCO3 = nMgCO3 = 16,1 : (100 + 84) = 0,0875 mol.

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + nMgCO3 = 2.0,0875 = 0,175 mol.

⟹ V = 0,175.22,4 = 3,92 lít.

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252659

Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là

Xem đáp án

A là saccarozơ; X, Y là glucozơ và fructozơ; Z là sobitol.

Thủy phân saccarozơ: C12H22O11 (A) + H2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}}}\) C6H12O6 (X) + C6H12O(Y)

                                                                                     glucozơ           fructozơ

Hiđro hóa glucozơ thu được sobitol; hiđro hóa fructozơ thu được hỗn hợp gồm sobitol và mannitol

⟹ Hiđro hóa glucozơ và fructozơ cùng thu được sobitol (Z).

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252660

Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

Xem đáp án

Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: polietilen; poli(vinyl clorua); nilon-6,6; xenlulozơ.

Vậy có 4 polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Đáp án D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252661

Chất nào sau đây là polisaccarit?

Xem đáp án

Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252662

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Este X có độ bất bão hòa k = \(\frac{{5.2 - 8 + 2}}{2}\) = 2

⟹ X là este đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi C=C.

Mặt khác, X được tạo bởi axit cacboxylic và ancol no

⟹ Các đồng phân của X thỏa mãn là:

            CH2=CH-CH2-COO-CH3    

            cis - CH3-CH=CH-COO-CH3

            trans - CH3-CH=CH-COO-CH3      

            CH2=C(CH3)-COO-CH3      

            CH2=CH-COO-CH2-CH3

Vậy có 5 đồng phân phù hợp với X.

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252663

Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là

Xem đáp án

nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

Αl + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

0,1 ←                                            0,15           (mol)

⟹ mAl = 0,1.27 = 2,7 gam.

⟹ mMgO = mX - mAl = 10,7 - 2,7 = 8 gam.

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252664

Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu gì?

Xem đáp án

Dung dịch protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.

⟹ Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thu được dung dịch có màu tím.

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252665

Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFeCl2 = 0,05 mol ⟹ nFe2+ = 0,05 mol; nCl- = 0,1 mol.

Ag+ + Cl- → AgCl ↓

          0,1 →   0,1                    (mol)

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag ↓

          0,05       →      0,05       (mol)

Vậy kết tủa thu được sau phản ứng gồm 0,1 mol AgCl và 0,05 mol Ag

⟹ m = 0,1.143,5 + 0,05.108 = 19,75 gam.

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252666

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là

Xem đáp án

Gọi hóa trị của kim loại M trong phản ứng với H2SO4 loãng là n.

PTHH: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O

nM = \(\frac{{2,52}}{M}\) (mol)

nMSO4 = \(\frac{{6,84}}{{2M + 96n}}\) (mol)

Theo PTHH: nM = 2nMSO4

⟹ \(\frac{2,52}{M}=2.\frac{6,84}{2M+96n}\) ⟹ M = 28n

Chọn n = 2 ⟹ M = 56 (Fe)

Vậy kim loại M là Fe.

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »