Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Cẩm Phả

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Cẩm Phả

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 193 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252347

Thạch cao sống là:

Xem đáp án

Thạch cao sống có CTPT là CaSO4.2H2O

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252348

Cho các chất và ion sau: Fe; FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+; Fe3+. Số lượng chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là

Xem đáp án

Các chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là các chất và ion có chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian.

Vậy các chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+ (có 6 chất).

(Chú ý: Fe(NO3)3 thì Fe3+; N+5 nhận e còn O-2nhường e)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252349

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 thì xảy ra các PTHH sau:

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + 2Al(OH)3 ↓

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa trắng gồm Al(OH)3 và BaSO4, sau đó tan một phần Al(OH)3 khi Ba(OH)2 dư.

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252350

Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự

Xem đáp án

Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Au, Al, Fe.

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252351

Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là

Xem đáp án

Ta có: nHCl = CM. Vdd = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)

Sơ đồ: Oxit + HCl → Muối + H2O

Bảo toàn nguyên tố H → nH2O = ½ . nHCl = ½ . 0,4 = 0,2 (mol)

Bảo toàn khối lượng →

mmuối = moxit kim loại + mHCl - mH2O

= 25 + 0,4.36,5 - 0,2.18 = 36,0 gam

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252352

Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?

Xem đáp án

Khi thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thì ta thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ, không phải trắng xanh.

PTHH: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252353

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al. Số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H­2O

→ Thành phần dung dịch X chứa Fe2+, Fe3+, SO42-, H+.

→ Có 7 chất là NaOH, Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al tác dụng được với dung dịch X.

Các phương trình hóa học lần lượt xảy ra là:

OH- + H+ → H2O

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2++ Cu2+

3Fe2+ + 4H+ NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

5Fe2+ + 8  H+ MnO4- → 5Fe3+ + Mn2+ + 4 H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

2Fe2+ + Cl2 → 2Fe3+ + 2Cl-

Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252354

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 về Fe: x mol và O: y mol.

⟹ 56x + 16y = 11,36 (1)

Ta có: nNO = 1,344 : 22,4 = 0,06 (mol)

Fe0 → Fe+3 + 3e           O0  + 2e → O-2

 x              → 3x           y  → 2y      

                                       N+5   +    3e  →  N+2

                                                   0,18 ← 0,06 

Bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,18 (2)

Giải (1) và (2) ta được: x = 0,16 và y = 0,15

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe(NO3)3 = nFe = 0,16 mol.

Vậy m = mFe(NO3)3 = 0,16.242 = 38,72 (g).

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252355

Hợp chất được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là

Xem đáp án

Thạch cao nung CaSO4.H2O được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252356

Nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

B sai vì nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại: Mn+ + ne → M.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252357

Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

Xem đáp án

Ta có: nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol; nH2SO4 = 0,5.0,28 = 0,14 mol

Suy ra nH+ = nHCl + 2.nH2SO4 = 0,78 (mol)

Ta có: nH2 = 8,736 : 22,4 = 0,39 (mol)

Nhận thấy nH2 = ½ . nH+ nên H+ phản ứng vừa đủ.

Vậy cô cạn dung dịch X thu được muối sunfat và muối clorua.

Khối lượng muối khan bằng:

mmuối = mMg2+ + mAl3+ + mCl- + mSO4

= 7,74 + 0,5.35,5 + 0,14.96 = 38,93

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252358

Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là

Xem đáp án

CaCO3.MgCO3  CaO + MgO + 2CO2

Ta có: nCaCO3.MgCO3 = ½ . nCO2 = ½ . 0,4 = 0,2 mol

Khối lượng CaCO3.MgCO3 trong loại quặng trên là 0,2.184 = 36,8 (g)

Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là:

 \(\frac{{36,8}}{{40}} \times 100\% \) = 92%

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252359

Kim loại nhôm tan được trong

Xem đáp án

Kim loại nhôm tan được trong dung dịch NaOH vì:

2 Al + 2 NaOH + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252360

Hồng ngọc (Ruby), là một loại đá quý thuộc về loại khoáng chất corundum. Chỉ có những corundum màu đỏ mới được gọi là hồng ngọc, các loại corundum khác được gọi là Sa-phia. Thành phần chính của sa-phia, hồng ngọc là

Xem đáp án

- Hồng ngọc là tinh thể Al2O3 có một số ion Al3+ được thay thế bằng ion Cr3+.

- Sa-phia là tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+, Ti4+.

Vậy thành phần chính của hồng ngọc và sa-phia là Al2O3.

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252361

Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Xem đáp án

Thí nghiệm 1: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Ở đây chỉ có 1 điện cực là Fe nên không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Thí nghiệm 2: Fe  + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Có 2 điện cực Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau, nhúng trong cùng dung dịch chất điện li (muối sunfat).

→ Xảy ra ăn mòn điện hóa.

Thí nghiệm 3: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Ở đây chỉ có 1 điện cực là Cu nên không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Thí nghiệm 4: Có 2 điện cực Cu và Fe tiếp xúc trực tiếp với nhau, nhúng vào cốc đựng dung dịch HCl.

→ Xảy ra ăn mòn điện hóa.

Vậy có 2 thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252362

Hòa tan hết 34,8 gam FexOy bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi. Dùng H2 dư để khử hết lượng oxit tạo thành sau khi nung, thu được 25,2 gam chất rắn. FexOy là

Xem đáp án

⟹ Chất rắn sau khi khử bằng H2 là Fe

⟹ mFe = 25,2 gam ⟹ nFe(oxit) = 25,2/56 = 0,45 mol

⟹ mO (oxit) = moxit - mFe = 34,8 - 25,2 = 9,6 (g) ⟹ nO(oxit) = 9,6/16 = 0,6 mol

Ta có: x : y = nFe : nO = 0,45 : 0,6 = 3 : 4

Vậy công thức oxit là Fe3O4.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252363

Cho các chất: Al, AlCl3, Al2O3, Al(OH)3. Số chất có tính lưỡng tính là

Xem đáp án

Các chất có tính lưỡng tính là Al2O3, Al(OH)3 (có 2 chất).

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252364

Cho các kim loại: Au, Al, Cu, Ag, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 là các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Vậy các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Al và Zn (có 2 kim loại).

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252365

Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo biểu đồ sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

Tại điểm A: nkết tủa = nBa2+ = nCO2 = 0,8 mol → nBa(OH)2 = 0,8 mol

Tại điểm B: kết tủa bắt đầu tan:

nCO3(2-) = nOH- - nCO2

⟹ 0,8 = nOH- - 1,8 → nOH- = 2,6 mol → nKOH = 2,6 - 0,8.2 = 1 mol

Tại điểm C: Kết tủa tan 1 phần:

nCO3(2-) = nOH- - nCO2

⟹ 0,2 = 2,6 - nCO2 → nCO2 = 2,4 mol

Dung dịch sau phản ứng có: 0,6 mol Ba2+; 1 mol K+; 2,2 mol HCO3- (áp dụng định luật bảo toàn điện tích)

⟹ mchất tan = 0,6.137 + 1.39 + 2,2.61 = 255,4 gam

Tương tự tìm mdd = mcác chất tham gia pứ - mkết tủa

= 2,4.44 + 500 - 0,2.197 = 566,2 (gam)

⟹ C%chất tan = \(\frac{255,4}{566,2}.100%\)= 45,11%

Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252366

Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu có giá trị gần nhất là

Xem đáp án

Áp dụng công thức Faraday để tính khối lượng chất thoát ra ở điện cực.

Khối lượng Cu thoát ra ở điện cực bằng: 50 phút 15 giây

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252367

Công thức oxit của kim loại kiềm có dạng

Xem đáp án

Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA nên công thức oxit là R2O.

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252368

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Ta có: nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 15,6 : 78 = 0,2 mol

Ta thấy nAl(OH)3 < nAl3+, mà đề hỏi giá trị lớn nhất của V nên chứng tỏ Al(OH)3 đã bị tan 1 phần.

Khi đó nOH- = 4.nAl3+ - n = 4. 0,3 - 0,2 = 1(mol)

Suy ra V = n : C­M = 1 : 0,5 = 2,0 (lít)

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252369

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và V lít (đktc) khí duy nhất NO. Giá trị của a và V lần lượt là

Xem đáp án

Ta có sơ đồ phản ứng: {FeS2, Cu2S} + HNO3 → Fe2(SO4)+ CuSO+ NO + H2O

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3 = 1/2.nFeS2 = 0,12/2 = 0,06 mol

Bảo toàn nguyên tố Cu ta có: nCuSO4 = 2.nCu2S = 2a mol

Bảo toàn nguyên tố S có nS(FeS2, Cu2S) = nS (trong 2 muối sunfat)

→ 2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a → a = 0,06 mol

Quy đổi hỗn hợp ban đầu gồm 0,12 mol Fe; 0,12 mol Cu và 0,3 mol S

Bảo toàn electron ta có: 3.nFe + 2.nCu + 6.nS = 3.nNO ⟹ 3. 0,12 + 2. 0,12 + 6.0,3 = 3.nNO

Suy ra nNO = 0,8 mol và V = 0,8.22,4 = 17,92 lít.

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252370

Hòa tan một lượng gồm hai kim loại kiềm vào nước thu được 100 ml dung dịch A và 112 ml H2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là R

R + H2O → ROH + ½ H2

Ta có: nROH = 2.nH2 = 2.5.10-3 = 0,01 mol

⟹ [OH-] = nOH-/Vdd = 0,01 : 0,1 = 0,1 (M)

⟹ [H+] = 10-13‑M  và pH = -log[H+] = 13

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252371

Cho mạt sắt dư vào dung dịch X. Khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu. Dung dịch X có thể là

Xem đáp án

- Cho mạt sắt vào dung dịch CuSO4 thì xảy ra phương trình:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Ta thấy: mFe tan ra < mCu bám vào ⟹ Khối lượng chất rắn tăng

- Cho mạt sắt vào dung dịch FeCl3 thì xảy ra phương trình:

Fe + 2FeCl→ 3FeCl2

Ta thấy chỉ có Fe tan ra ⟹ Khối lượng chất rắn giảm

- Cho mạt sắt vào dung dịch NiSO4 thì xảy ra phương trình:

Fe + NiSO4 → FeSO4 + Ni

Ta thấy: mFe tan ra < mNi bám vào ⟹ Khối lượng chất rắn tăng

- Cho mạt sắt vào dung dịch AgNO3 thì xảy ra phương trình:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag

Ta thấy: mFe tan ra < mAg bám vào ⟹ Khối lượng chất rắn tăng

Theo đề, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu

→ Dung dịch X có thể là dung dịch FeCl3.

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252372

Chọn phương trình hóa học sai.

Xem đáp án

Phương trình Cu + 2HCl → CuCl2 + H2 sai vì Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không phản ứng được với HCl.

Đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252373

Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là

Xem đáp án

Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252374

Nước cứng gây ra nhiều tác hại trong đời sống cũng như trong sản xuất. Một mẩu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ , HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Xem đáp án

Chất được dùng để làm mềm mẩu nước cứng trên là Na2CO3 vì:

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Lúc đó các ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch bị loại bỏ nên nước cứng được làm mềm.

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252375

Cho hỗn hợp gồm 8,4 gam sắt và 3,6 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thể tích khí (ở đktc) thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Ta có: nH2 = nFe + nMg = 0,15 + 0,15 = 0,3 (mol)

Vậy VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252376

Sắt (Fe) ở ô số 26 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion Fe2+ là

Xem đáp án

Cấu hình electron nguyên tử của 26Fe là [Ar]3d64s2.

Ta có: Fe → Fe2++ 2e

⟹ Cấu hình electron nguyên tử của ion Fe2+  là [Ar]3d6.

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252377

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Nếu cho dung dịch NaOH đến dư thì số ống nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng hoàn toàn là

Xem đáp án

Nếu cho dung dịch NaOH đến dư vào các dung dịch trên thì:

Ống 1:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Ống 2:

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

Ống 3:

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

Ống 4:

ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Vậy cho dung dịch NaOH đến dư thì số ống nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng hoàn toàn là ống (2) và ống (3) (có 2 ống nghiệm).

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252378

Cho vị trí một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn như sau:

Xem đáp án

Chọn C.

Kim loại kiềm thổ có tính khử yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kỳ.

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA.

Khối lượng riêng của kim loại kiềm thổ đều nhỏ hơn Al (trừ Ba).

Các kim loại kiềm thổ  đều mềm nhưng vẫn có độ cứng cao hơn kim  loại kiềm.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252379

Chất nào sau đây phản ứng được với tất cả các kim loại kiềm thổ ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Chọn B

                               \(M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}\)

Ở nhiệt độ thường:

\({O_2}\) không phản ứng với Be, phản ứng chậm với các kim loại còn lại.

\({H_2}O\) không phản ứng với Be, phản ứng chậm với Mg.

Ca, Ba, Sr phản ứng với \({H_2}O\) trong dung dịch \(CuS{O_4}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252380

Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Nước cứng dễ tạo kết tủa khi đun nóng hoặc khi kết hợp với các chất khác làm gây cặn bám ở đáy dụng cụ đun nấu gây tốn nhiên liệu, bám vào thành ống dẫn, phản ứng với các chất trong thực phẩm

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252381

Cho X vào dung dịch \(HN{O_3}\) loãng thấy X tan một phần nhưng không sinh ra khí. X là kim loại nào trong số các kim loại sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

X tan một phần \( \to \) X dư, X là Mg.

\(4Mg + 10HN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2}\)\(\, + N{H_4}N{O_3} + 3{H_2}O\)

Fe là kim loại hoạt động trung bình không sinh ra \(N{H_4}N{O_3}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252382

Hóa chất nào sau đây có thể dùng đồng thời làm mềm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Chọn B

            \(CO_3^{2 - } + C{a^{2 + }};M{g^{2 + }} \to CaC{O_3};MgC{O_3}\)

\(Ca{(OH)_2}\) chỉ làm mềm nước cứng tạm thời

Dùng HCl: chỉ có ion \(HCO_3^ - \) phản ứng \( \to \) không làm thay đổi tính cứng.

\(C{a_3}(P{O_4}){  _2}\)  không tan, không phản ứng.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252383

Phản ứng nào dùng để giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động tự nhiên?

Xem đáp án

Chọn C.

Nước tự nhiên thường chứa \(Ca{(HC{O_3})_2}\) hay còn gọi là nước có tính cứng tạm thời, muốn phân hủy chậm trong tự nhiên sinh ra kết tủa \(CaC{O_3}\) là thành phần chính của thạch nhũ.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252384

Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: \(M{g^{2 + }};B{a^{2 + }};C{a^{2 + }};{K^ + };SO_4^{2 - };NO_3^{2 - };C{l^ - }\). Bốn dung dịch đó là

Xem đáp án

Chọn D.

Các ion không cùng tồn tại nếu kết hợp thành các chất không tan.

Các chất không tan: \(CaC{O_3},BaS{O_4},BaC{O_3}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252385

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước được dung dịch A. Sục V lít \(C{O_2}\) (đktc) vào A được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn A.

Chia 2 trường hợp:

+ \(Ca{(OH)_2}\) dư: \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,025\,mol\)

+ \(C{O_2}\) dư so với \(Ca{(OH)_2}\) hòa tan bớt kết tủa còn 0,025 mol.

\( \Rightarrow C{O_2}\) tạo 2 muối \(CaC{O_3}\) và \(Ca{(HC{O_3})_2}\)

\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} + 2.{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} \)\(\,= 0,025 + 2.(0,2 - 0,025) = 0,375\,mol.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252386

Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí hiro (đktc). Hai kim loại đó là

Xem đáp án

Chọn C.

  \(\begin{array}{l}\overline M  + 2HCl \to {H_2} + \overline M C{l_2}\\0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\,\,\,\,mol\\\overline M  = 29 \to Mg,Ca\end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »