Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Cửa Ông

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Cửa Ông

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 184 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252427

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Hợp chất có chứa nguyên tố Sắt có số OXH +2 là Fe(NO3)2

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252428

Kim loại Mg chỉ bị ăn mòn hóa học khi tác dụng với dung dịch

Xem đáp án

Kim loại Mg chỉ bị ăn mòn hóa học khi tác dụng với dung dịch HCl

Đáp án A: Mg + AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

=> Sinh ra kim loại Ag => Tạo ra 2 cực, đủ điều kiện sinh ra ăn mòn điện hóa

Đáp án B: 3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl+ 2Fe

=> Sinh ra kim loại Fe => Tạo ra 2 cực, đủ điều kiện sinh ra ăn mòn điện hóa

Đáp án D: Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu

=> Sinh ra kim loại Cu => Tạo ra 2 cực, đủ điều kiện sinh ra ăn mòn điện hóa

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252429

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính

Xem đáp án

Al2O3 là một oxit lưỡng tính

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + H2O

Al2O+ 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252430

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch với điện cực trơ?

Xem đáp án

Kim loại có mức độ hoạt động trung bình, yếu thì có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch có điện cực trơ (Kim loại đứng sau Al)

Na, Mg, Ba là những kim loại mạnh, chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Cu là kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch điện cực trơ

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252431

Để hòa tan hoàn toàn 1,53 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1,2M. Gía trị của V là?

Xem đáp án

n Al2O3 = 1,53 : 102 = 0,015 (mol)

n NaOH = 2 * nAl2O3 = 0,03 (mol)

→ V NaOH = 0,03 : 1,2 = 0,025 lít = 25 ml

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252432

Thành phần chính của quặng manhetit là?

Xem đáp án

Fe3O4: Manhetit

Fe2O3: Hemantit

FeS2: Pirit

FeCO3: Ciderit

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252433

Al2O3 không phản ứng với dung dịch

Xem đáp án

Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên có khả năng tác dụng với axit và bazo.

Al2O3 không tác dụng được với dung dịch muối Na2SO4

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252434

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối X, thấy xuất hiện kết tủa trắng, tan được trong NaOH dư. muối X là?

Xem đáp án

X là AlCl3. Ta có phương trình:

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 +2H2O

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252435

Công thức của canxi oxit là?

Xem đáp án

Canxi oxit có công thức là CaO

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252436

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion:

Xem đáp án

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+

Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252437

Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là?

Xem đáp án

Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa các ion: Mg2+, Ca2+, SO42-, Cl-

Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu người ta thường dùng dung dịch Na2CO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252438

Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp

Xem đáp án

Trong công nghiệp người ta thường điều chế kim loại Al bằng cách cho điện phân nóng chảy nhôm oxit

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252439

Oxit nào sau đây tác dụng với HCl sinh ra hỗn hợp muối

Xem đáp án

Ta thấy:

8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252443

Cho 0,46 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với H2O, thu được V lít khí H2. Gía trị của V là?

Xem đáp án

Ta có: n Na = 0,46 : 23 = 0,02 (mol)

Ta có n H2 = ½ n Na = 0,01 (mol)

=> V H2 = 0,01 * 22,4 = 0,224 (lít)

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252444

Cho 8,96 gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam kim loại Cu. Gía trị m là

Xem đáp án

nFe = 8,96 : 56 = 0,16 (mol)

Mặt khác lại có nCu = nFe = 0,16 (mol)

=> mCu = 0,16 * 64 = 10,24 (gam)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252445

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Fe

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252446

BaCO3 tác dụng với dung dịch

Xem đáp án

BaCO3 tác dụng được với dung dịch axit H2SO4

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252448

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện

Xem đáp án

Kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là những kim loại thuộc dạng trung bình yếu (đứng sau Al)

Fe là kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252449

Ở nhiệt độ thường, kim loại kali phản ứng với nước tạo thành

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng:

K + H2O → KOH + 1/2H2

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252450

Trong sự ăn mòn kim loại xảy ra phản ứng

Xem đáp án

Ăn mòn kim loại là quá trình kim loại bị OXH bởi môi trường bên ngoài

Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252452

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Fe → FeCl3 → Fe(OH)(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252456

Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Gía trị của m là?

Xem đáp án

n H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

n Fe = n H2 = 0,15 (mol)

=> m Fe = 0,15 * 56 = 4,2 (gam)

Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252457

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch chất X loãng dư thu được muối Fe(III). Chất X là

Xem đáp án

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + HCl → FeCl2 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252458

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2

→ Đáp án D sai

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252459

Hợp chất nào của canxi dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương

Xem đáp án

Người ta thường dung thạch cao nung để đúc tượng, bó bột khi gãy xương

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252461

Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,176 mol khí H2. Cho từ từ đến dư dung dịch gồm 0,144 mol H2SO4 và 0,304 mol HCl vào Y thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 23,664 gam hỗn hợp kết tủa. Gía trị của m là

Xem đáp án

Đặt a, b, c là số mol Ba, K, Al2O3

Theo đề bài, khối lượng oxi trong X chiếm 20%

—> mO = 16.3c = 20%(137a + 39b + 102c) (1)

Cho X vào nước dư, thu được khí H2

Áp dụng định luật bảo toàn electron cho Ba và K

nH2 = a+0,5b = 0,176 (2)

Gọi số mol Al3+ còn lại trong dung dịch Z là x mol

=> Trong dung dịch Z chứa SO42-: (0,144 - a), Cl-: (0,304), K+ : (b), Al3+: x

Bảo toàn điện tích cho Z:

2(0,144 - a) + 0,304 =b+3x(3)

Sau khi cho Z vào Y thu được 23,664 gam kết tủa

=> Kết tủa gồm có BaSO4 và Al(OH)3

m kết tủa = 233a + 78(2c - x) = 23,664 (4)

Từ 1,2,3,4 —> a = 0,048; b = 0,256; c = 0,12; x =0,08

—>m = mBa + mK + mAl2O3 = 0,048 * 137 + 0,256 * 39 + 0,12 * 102 = 28,8 (gam)

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252462

Cho m gam hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là?

Xem đáp án

Ta nhận thấy, số mol BaCO3 lớn nhất là 0,1 mol => nBa = 0,1 (mol)

Xét tại vị trí số mol CO2 phản ứng là 0,35 mol

Khi đó nBaCO3 = 0,05 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Ba

=> nBa(HCO3)2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C

=> n KHCO3 = 0,35 – 0,05 – 0,05 * 2 = 0,2 (mol)

=> n K = 0,2 mol => m K = 0,2 * 39 = 7,8 (gam)

Đáp án B  

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252463

Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là

Xem đáp án

66.595 gam kết tủa là 0.715 mol BaSO4 — có nH2SO4 = nSO42- = 0.715 mol.

0.56 lít khí là 0,025 mol NH3

= Na+ trong Z = 0,715 x 2 - 1,285 = 0,145 mol — có 0,145 mol NaNO3.

Xét 46,54 gam kết tủa => nOH- = 1,285 - 0,025 = 1,26 (mol)

→ mKL có trong 46,54 gam kết tủa = 46,54 - 1,26 * 17 = 25,12 (gam)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Gọi số mol khí H2 bay ra là x → nH2O sinh ra sau phản ứng = 0,715 -x

Ta có phương trình

31,36 + 0,145 * 85 + 0,715 * 98 + 0,025 * 18 = 25,12 + 0,145 *23 + 0,715 * 96 + 5,14 + (0,175 -x)

→ x = 0,05 (mol)

Y gồm CO2, N2, NO và 0.15 mol, nH2 = 0,05 mol nặng 5,14 gam.

Gọi nN2, n NO, nCO2 lần lượt là a, b, c

→ a + b + c = 0,15 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N

→ 2a + b = 0,145 - 0,025 = 0,12 (2)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

28a + 30b + 44c = 5,14 - 0,05 * 2 (3)

Từ (1), (2), (3) → a =0,01, b=0,1, c=0,04 (mol)

→ nFeCO3 = nCO= 0,04 (mol)

→ mO trong X = 31,36 - mKL -mCO3 = 31,36 - 25,12 - 0,04 * 60 = 3,84 (gam)

→ nO = 3,84 : 16 = 0,24 (mol) => nFe3O4 = 0,06 (mol)

→ %mFe3O= 0,06 * 232 : 31,36 * 100% = 44,39%

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252464

iến hành các thí nghiệm sau:

(a) Đốt cháy dây Mg trong không khí

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4

(c) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SOloãng

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2

(e) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng OXH – khử là

Xem đáp án

(a) Mg + O2 → MgO

(b) 6FeSO4 + 3Cl2 → 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3

(c) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

(d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

(e) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O

=> Có tất cả 3 phản ứng OXH khử

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252465

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) FeO tác dụng với dung dịch HNO3

(b) Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl

(c) FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4

(d) K tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3

(e) Ba tác dụng với dung dịch FeCl2

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra chất khí là?

Xem đáp án

Xét sản phẩm của từng phản ứng => Số phương trình thỏa mãn đề bài

(a) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

(b) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

(c) FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O

(d) K + H2O → KOH + H2

6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4

(e) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + FeCl2→  BaCl2 + Fe(OH)2

→ Số thí nghiệm sinh ra chất khí là: 5

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252466

X gồm 12,48 gam Al và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,584 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất N+5. Phần trăm khối lượng Al trong X là?

Xem đáp án

nNO = 3,584 : 22,4 = 0,16 (mol)

Ta xét quá trình trao đổi e thì thấy

3 * nAl = 3 * nNO = 0,16 * 3 = 0,48 (mol)

=> nAl = 0,16 (mol)

% mAl = 0,16 * 27 : 12,48 * 100% = 34,62%

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »