Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Khánh Dư
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Khánh Dư
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
185 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể giải phóng khí NO là
Một chất tác dụng với HNO3 sinh ra NO => Phản ứng oxi hóa khử
Chỉ có phản ứng giữa Fe(OH)2 và HNO3 là phản ứng oxi hóa khử.
PTHH: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Đáp án B
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
Crom có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại
Đáp án D
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa
- Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
- Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:
Fe(OH)2 + ¼ O2 + ½ H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Đáp án A
Có thể phân biệt phend crom \(({K_2}S{O_4}.C{r_2}{(S{O_4})_3},24{H_2}O)\) và phèn sắt \(({K_2}S{O_4}.F{e_2}{(S{O_4})_3}.24{H_2}O)\) bằng thuốc thử là
Chọn D.
\(\begin{array}{l}C{r^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Cr{(OH)_3}\\Cr{(OH)_3} + O{H^ - } \to CrO_2^ - + 2{H_2}O\end{array}\)
Phần trăm khối lượng của crom trong một oxit crom là 68,421%. Nhận xét nào sau đây đúng về oxit này?
Chọn D.
Oxit là \(C{r_2}{O_3}.\)
\(\begin{array}{l}C{r_2}{O_3} + 2Al \to 2Cr + A{l_2}{O_3}\\4Cr{(OH)_2} + {O_2} \to 2C{r_2}{O_3} + 4{H_2}O\end{array}\)
\(Cr{O_3}\) có màu đỏ thẫm, CrO có màu đen..
\(Cr{O_3}\) có tính oxi hóa mạnh. CrO có tính khử mạnh.
Trong sơ đồ phản ứng sau: \(Cr{O_3} \to X \to Cr \to Y \to C{r_2}{O_3}\). Các chất X, Y lần lượt là
Chọn B.
\(\begin{array}{l}2Cr{O_3} + 2N{H_3} \to C{r_2}{O_3} + {N_2} + 3{H_2}O\\C{r_2}{O_3} + 2Al \to 2Cr + A{l_2}{O_3}\\3Cr + 3S \to C{r_2}{S_3}\\C{r_2}{S_3} + \dfrac{9}{2}{O_2} \to C{r_2}{O_3} + 3S{O_2}\end{array}\)
Chất X tan trong \({H_2}S{O_4}\) đặc, nguội không tan trong HCl loãng. X tan được trong dung dịch kiềm đặc, dư cho dung dịch Y không màu. Thêm tiếp nước clo và Y thấy dung dịch chuyển màu vang. X là
Chọn A.
Cr thụ động trong \({H_2}S{O_4}\) đặc nguội.
\(Cr{(OH)_3}\) tan dễ dàng trong dung dịch axit loãng.
\(2NaCr{O_2} + 8NaOH + 3C{l_2} \to \)\(\,2N{a_2}Cr{O_4} + 6NaCl + 4{H_2}O\)
\(Cr{O_3}\) tan dễ dàng trong nước \( \to \) tan trong dung dịch HCl.
Cho dung dịch chứa a mol \(CrC{l_3}\) tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH thu được 6,18 gam kết tủa. Giá trị của a là
Chọn C.
\(3NaOH + CrC{l_3} \to Cr{(OH)_3} + 3NaCl\)
0,18 mol 0,06 mol 0,06 mol
\( \to \) còn 0,32 mol NaOH phản ứng tạo ra \(NaCr{O_2}.\)
\(4NaOH + CrC{l_3} \to NaCr{O_2} + 3NaCl + {H_2}O\)
0,32 mol 0,08 mol
\( \to \) Tổng số mol \(CrC{l_3}\): 0,14 mol.
Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là
Chọn B.
\(\begin{array}{l}Fe,Cr + 2HCl \to FeC{l_2},CrC{l_2} + {H_2} \uparrow \\{n_{hh}} = 52{n_{Cr}} + 56{n_{Fe}} = 1,08gam\\ \to {n_{{H_2}}} = {n_{Cr}} + {n_{Fe}} = 0,02mol\\{n_{Cr}} = {n_{Fe}} = 0,01mol.\end{array}\)
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng gây ra bởi
Chọn C.
Khí nhà kính gồm: \(C{O_2}\) (nguyên nhân chính); \(N{O_2}\); hơi nước; bụi…
Một trong những chất độc được dùng để trừ sâu là “linda”, có thành phần quan trọng là \({C_6}{H_6}C{l_6}\). Do quá trình độc hại và chậm phân hủy gây ô nhiễm môi trường nên đã cấm sử dụng từ lâu. Độc tính của thuốc trừ sâu này có được là vì
Chọn A.
Tính độc không liên quan đến nguyên tố có trong phân tử.
Một chất dẻo được dùng phổ biến là poli(vinyl clorua). Khi đốt các túi đựng PVC phế thải, nó luôn tạo một chất rất độc làm ô nhiễm môi trường. Đó là
Chọn D.
\({({C_2}{H_3}Cl)_n} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to 2nC{O_2} + n{H_2}O + nHCl\)
Để khử một lương nhỏ khí clo không may thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Chọn A.
\(8N{H_3} + 3C{l_2} \to 6N{H_4}Cl + {N_2}\)
Mùa đông, khi mất điện, nhiều gia đình phải sử dụng động cơ điezen để phát điện, phục vụ nhu cầu thắp sáng, chạy thiết bị ... Không được chạy động cơ điezen trong phòng đóng kín các của mà luôn để nơi thoáng khí vì nó
tiêu thụ nhiều khí \({O_2},\) sinh ra khí \(N{O_2}\) là một khí độc.
Đáp án A
Ozon là một chất rất cần thiết trên thượng tầng khí quyển vì
Chọn B.
Dầu điezen là hiđrocacbon khi cháy thiếu \({O_2}\) (do đóng cửa)
→ sẽ cháy không hoàn toàn sinh ra khí rất độc là CO.
Metyl (tert – butyl) ete được thêm vào xăng để làm chất chống kích nổ thay cho \(Pb{({C_2}{H_5})_4}\) là chất gây ô nhiễm độc không khí. Khi ta đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol metyl (tert – butyl) ete thì số mol oxy cần dùng là
Chọn C.
\(C{H_3} - O - C{(C{H_3})_3} + \dfrac{{15}}{2}{O_2} \to 5C{O_2} + 6{H_2}O\)
Một loại than đá có chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt hết 100 tấn than trong một ngày đêm thì khối lượng khí \(S{O_2}\) do nhà máy xả vào khí quyển trong 1 năm là
Chọn C.
\({m_{S{O_2}}} = 100.2\% .\dfrac{{64}}{{32}}.365 = 1460\) tấn.
Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là
Có 3 chất có phản ứng với dung dịch KOH:
- Phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl):
C6H5NH3Cl + KOH → C6H5NH2 + KCl + H2O
- Glyxin (H2NCH2COOH):
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
- Metyl axetat (CH3COOCH3):
CH3COOCH3 + KOH CH3COOK + CH3OH
Đáp án D
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os.
Đáp án D
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Theo quy tắc α, dễ thấy Fe không phản ứng được với dung dịch ZnCl2.
Đáp án A
Crom(III) hiđroxit tan trong dung dịch nào sau đây?
Crom(III) hiđroxit - Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.
⟹ Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH: Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O.
Đáp án B
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
Phản ứng "Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3" thuộc loại phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
Đáp án C
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Valin là amino axit có nhóm NH2 thể hiện tính bazơ và nhóm COOH thể hiện tính axit
⟹ Valin có tính lưỡng tính.
Đáp án A
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
Phản ứng thủy phân:
C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}}}\) C6H12O6 + C6H12O6
glucozơ fructozơ
nC12H22O11 = 68,4/342 = 0,2 mol.
Theo PTHH: nglucozơ LT = nC12H22O11 = 0,2 mol
⟹ nglucozơ TT = nglucozơ LT . H% = 0,2.92% = 0,184 mol
⟹ mglucozơ TT = 0,184.180 = 33,12 gam.
Đáp án A
Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?
CH3COOCH3 thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
Đáp án C
Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là
Photpho đỏ được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm.
Đáp án B
Chất hữu cơ X thuộc loại cacbohiđrat là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là
Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết, …
Đáp án A
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Ta có mO(X) = 86,3.19,47% = 16,8 gam.
⟹ nO(X) = 16,8/16 = 1,05 mol
⟹ nAl2O3 = 1/3.nO(X) = 0,35 mol
- Khi hỗn hợp X + H2O:
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)
2K + 2H2O → 2KOH + H2 (2)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (3)
Từ (1) (2) (3) ta thấy nOH- = 2nH2 = 1,2 mol
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O (4)
0,35 → 0,7 → 0,7 (mol)
Trong dung dịch Y có chứa: OH- dư (1,2 - 0,7 = 0,5 mol) và AlO2- (0,7 mol).
- Khi dung dịch Y + HCl thì các phản ứng xảy ra theo thứ tự:
nH+ = 3,2.0,75 = 2,4 mol
H+ + OH- → H2O
0,5 ← 0,5 (mol)
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
0,7 ← 0,7 → 0,7 (mol)
→ nH+ còn lại = 2,4 - 0,5 - 0,7 = 1,2 mol
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
1,2 → 0,4 (mol)
⟹ nAl(OH)3 còn lại = 0,7 - 0,4 = 0,3 mol
⟹ m = 0,3.78 = 23,4 gam.
Đáp án C
Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?
Metylamin (CH3NH2) hay các amin nói chung có tính bazơ.
⟹ Phản ứng được với axit: CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3+CH3COO-.
Đáp án C
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
- Xét đáp án A:
Xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; kim loại Cu bám vào thanh Fe tạo thành cặp điện cực Fe-Cu, cùng nhúng trong dd điện li ⟹ Có xảy ra ăn mòn điện hóa.
- Xét đáp án B:
Không có cặp điện cực khác nhau về bản chất ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.
- Xét đáp án C:
Có cặp điện cực Fe - C nhưng lại bị phủ sơn kín nên không tiếp xúc được môi trường chất điện li, mặt khác không khí khô không phải môi trường chất điện li ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.
- Xét đáp án D:
Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+ chứ không khử được Fe2+ thành Fe nên không có cặp điện cực khác nhau về bản chất ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.
Đáp án A
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
H2 khử được các oxit: CuO, Fe2O3
CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe + 3H2O
Al2O3, MgO không phản ứng ⟹ còn lại trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Vậy hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Đáp án B
Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Axit amino axetic hay glyxin trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
⟹ không làm đổi màu quỳ tím.
- Metylamin (CH3NH2) làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
- Axit glutamic trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH
⟹ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Lysin trong phân tử có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
⟹ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
Đáp án A
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện?
- Na, Mg, Αl (hoạt động hóa học mạnh) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất thích hợp tương ứng.
- Cu (hoạt động hóa học yếu) được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc phương pháp điện phân dung dịch.
Đáp án C
Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
nCaCO3 = nMgCO3 = 16,1 : (100 + 84) = 0,0875 mol.
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + nMgCO3 = 2.0,0875 = 0,175 mol.
⟹ V = 0,175.22,4 = 3,92 lít.
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là
A là saccarozơ; X, Y là glucozơ và fructozơ; Z là sobitol.
Thủy phân saccarozơ: C12H22O11 (A) + H2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}}}\) C6H12O6 (X) + C6H12O6 (Y)
glucozơ fructozơ
Hiđro hóa glucozơ thu được sobitol; hiđro hóa fructozơ thu được hỗn hợp gồm sobitol và mannitol
⟹ Hiđro hóa glucozơ và fructozơ cùng thu được sobitol (Z).
Đáp án D
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: polietilen; poli(vinyl clorua); nilon-6,6; xenlulozơ.
Vậy có 4 polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Đáp án D
Chất nào sau đây là polisaccarit?
Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
Đáp án A
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là
Este X có độ bất bão hòa k = \(\frac{5.2-8+2}{2}\) = 2
⟹ X là este đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi C=C.
Mặt khác, X được tạo bởi axit cacboxylic và ancol no
⟹ Các đồng phân của X thỏa mãn là:
CH2=CH-CH2-COO-CH3
cis - CH3-CH=CH-COO-CH3
trans - CH3-CH=CH-COO-CH3
CH2=C(CH3)-COO-CH3
CH2=CH-COO-CH2-CH3
Vậy có 5 đồng phân phù hợp với X.
Đáp án B
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Αl + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
0,1 ← 0,15 (mol)
⟹ mAl = 0,1.27 = 2,7 gam.
⟹ mMgO = mX - mAl = 10,7 - 2,7 = 8 gam.
Đáp án C
Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu gì?
Dung dịch protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
⟹ Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thu được dung dịch có màu tím.
Đáp án B