Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Khánh Dư

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Khánh Dư

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 185 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252547

Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể giải phóng khí NO là

Xem đáp án

Một chất tác dụng với HNO3 sinh ra NO => Phản ứng oxi hóa khử 

Chỉ có phản ứng giữa Fe(OH)2 và HNO3 là phản ứng oxi hóa khử.

PTHH: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

Đáp án B  

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252548

Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?

Xem đáp án

Crom có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại

Đáp án D  

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252549

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa

Xem đáp án

- Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

- Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

Fe(OH)2 + ¼ O2 + ½ H2O → Fe(OH)(nâu đỏ)

Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252550

Có thể phân biệt phend crom \(({K_2}S{O_4}.C{r_2}{(S{O_4})_3},24{H_2}O)\) và phèn sắt \(({K_2}S{O_4}.F{e_2}{(S{O_4})_3}.24{H_2}O)\) bằng thuốc thử là

Xem đáp án

Chọn D.

\(\begin{array}{l}C{r^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Cr{(OH)_3}\\Cr{(OH)_3} + O{H^ - } \to CrO_2^ -  + 2{H_2}O\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252551

Phần trăm khối lượng của crom trong một oxit crom là 68,421%. Nhận xét nào sau đây đúng về oxit này?

Xem đáp án

Chọn D.

Oxit là \(C{r_2}{O_3}.\)

\(\begin{array}{l}C{r_2}{O_3} + 2Al \to 2Cr + A{l_2}{O_3}\\4Cr{(OH)_2} + {O_2} \to 2C{r_2}{O_3} + 4{H_2}O\end{array}\)

\(Cr{O_3}\) có màu đỏ thẫm, CrO có màu đen..

\(Cr{O_3}\) có tính oxi hóa mạnh. CrO có tính khử mạnh.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252552

Trong sơ đồ phản ứng sau: \(Cr{O_3} \to X \to Cr \to Y \to C{r_2}{O_3}\). Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B.

\(\begin{array}{l}2Cr{O_3} + 2N{H_3} \to C{r_2}{O_3} + {N_2} + 3{H_2}O\\C{r_2}{O_3} + 2Al \to 2Cr + A{l_2}{O_3}\\3Cr + 3S \to C{r_2}{S_3}\\C{r_2}{S_3} + \dfrac{9}{2}{O_2} \to C{r_2}{O_3} + 3S{O_2}\end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252553

Chất X tan trong \({H_2}S{O_4}\) đặc, nguội không tan trong HCl loãng. X tan được trong dung dịch kiềm đặc, dư cho dung dịch Y không màu. Thêm tiếp nước clo và Y thấy dung dịch chuyển màu vang. X là

Xem đáp án

Chọn A.

Cr thụ động trong \({H_2}S{O_4}\) đặc nguội.

\(Cr{(OH)_3}\) tan dễ dàng trong dung dịch axit loãng.

\(2NaCr{O_2} + 8NaOH + 3C{l_2} \to \)\(\,2N{a_2}Cr{O_4} + 6NaCl + 4{H_2}O\)

\(Cr{O_3}\) tan dễ dàng trong nước \( \to \) tan trong dung dịch HCl.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252554

Cho dung dịch chứa a mol \(CrC{l_3}\) tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH thu được 6,18 gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

\(3NaOH + CrC{l_3} \to Cr{(OH)_3} + 3NaCl\)

0,18 mol   0,06 mol   0,06 mol

\( \to \) còn 0,32 mol NaOH phản ứng tạo ra \(NaCr{O_2}.\)

\(4NaOH + CrC{l_3} \to NaCr{O_2} + 3NaCl + {H_2}O\)

0,32 mol   0,08 mol

\( \to \) Tổng số mol \(CrC{l_3}\): 0,14 mol.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252555

Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Chọn B.

\(\begin{array}{l}Fe,Cr + 2HCl \to FeC{l_2},CrC{l_2} + {H_2} \uparrow \\{n_{hh}} = 52{n_{Cr}} + 56{n_{Fe}} = 1,08gam\\ \to {n_{{H_2}}} = {n_{Cr}} + {n_{Fe}} = 0,02mol\\{n_{Cr}} = {n_{Fe}} = 0,01mol.\end{array}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252556

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng gây ra bởi

Xem đáp án

Chọn C.

Khí nhà kính gồm: \(C{O_2}\) (nguyên nhân chính); \(N{O_2}\); hơi nước; bụi…

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252557

Một trong những chất độc được dùng để trừ sâu là “linda”, có thành phần quan trọng là \({C_6}{H_6}C{l_6}\). Do quá trình độc hại và chậm phân hủy gây ô nhiễm môi trường nên đã cấm sử dụng từ lâu. Độc tính của thuốc trừ sâu này có được là vì

Xem đáp án

Chọn A.

Tính độc không liên quan đến nguyên tố có trong phân tử.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252558

Một chất dẻo được dùng phổ biến là poli(vinyl clorua). Khi đốt các túi đựng PVC phế thải, nó luôn tạo một chất rất độc làm ô nhiễm môi trường. Đó là

Xem đáp án

Chọn D.

\({({C_2}{H_3}Cl)_n} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to 2nC{O_2} + n{H_2}O + nHCl\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252559

Để khử một lương nhỏ khí clo không may thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

\(8N{H_3} + 3C{l_2} \to 6N{H_4}Cl + {N_2}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252560

Mùa đông, khi mất điện, nhiều gia đình phải sử dụng động cơ điezen để phát điện, phục vụ nhu cầu thắp sáng, chạy thiết bị ... Không được chạy động cơ điezen trong phòng đóng kín các của mà luôn để nơi thoáng khí vì nó

Xem đáp án

tiêu thụ nhiều khí \({O_2},\) sinh ra khí \(N{O_2}\) là một khí độc.

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252561

Ozon là một chất rất cần thiết trên thượng tầng khí quyển vì

Xem đáp án

Chọn B.

Dầu điezen là hiđrocacbon khi cháy thiếu \({O_2}\) (do đóng cửa)

→ sẽ cháy không hoàn toàn sinh ra khí rất độc là CO.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252564

Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là

Xem đáp án

Có 3 chất có phản ứng với dung dịch KOH:

- Phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl):

            C6H5NH3Cl + KOH → C6H5NH2 + KCl + H2O

- Glyxin (H2NCH2COOH):

            H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

- Metyl axetat (CH3COOCH3):

            CH3COOCH3 + KOH  CH3COOK + CH3OH

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252565

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?

Xem đáp án

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os.

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252566

Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Theo quy tắc α, dễ thấy Fe không phản ứng được với dung dịch ZnCl2.

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252567

Crom(III) hiđroxit tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Crom(III) hiđroxit - Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.

⟹ Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH: Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O.

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252568

Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

Xem đáp án

Phản ứng "Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3" thuộc loại phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252569

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Valin là amino axit có nhóm NH2 thể hiện tính bazơ và nhóm COOH thể hiện tính axit

⟹ Valin có tính lưỡng tính.

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252570

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phản ứng thủy phân:

C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}}}\) C6H12O6 + C6H12O6

                                          glucozơ     fructozơ

nC12H22O11 = 68,4/342 = 0,2 mol.

Theo PTHH: nglucozơ LT = nC12H22O11 = 0,2 mol

⟹  nglucozơ TT = nglucozơ LT . H% = 0,2.92% = 0,184 mol

⟹ mglucozơ TT = 0,184.180 = 33,12 gam.

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252571

Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

Xem đáp án

CH3COOCH3 thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252572

Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là

Xem đáp án

Photpho đỏ được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm.

Đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252573

Chất hữu cơ X thuộc loại cacbohiđrat là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là

Xem đáp án

Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết, …

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252574

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan  hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có mO(X) = 86,3.19,47% = 16,8 gam.

⟹ nO(X) = 16,8/16 = 1,05 mol

⟹ nAl2O3 = 1/3.nO(X) = 0,35 mol

- Khi hỗn hợp X + H2O:

nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol

            2Na + 2H2O → 2NaOH + H2            (1)

            2K + 2H2O → 2KOH + H2                 (2)

            Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2              (3)

Từ (1) (2) (3) ta thấy nOH- = 2nH2 = 1,2 mol

            Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O         (4)

             0,35 →  0,7 →     0,7                (mol)

Trong dung dịch Y có chứa: OH- dư (1,2 - 0,7 = 0,5 mol) và AlO2- (0,7 mol).

- Khi dung dịch Y + HCl thì các phản ứng xảy ra theo thứ tự:

nH+ = 3,2.0,75 = 2,4 mol

  H+   +   OH-   →   H2O

  0,5  ←  0,5                                                    (mol)

  H+   +   AlO2-   +   H2O   →   Al(OH)3

 0,7 ←     0,7                      →     0,7               (mol)

→ nH+ còn lại = 2,4 - 0,5 - 0,7 = 1,2 mol

 3H+   +   Al(OH)3   →   Al3+   +   3H2O

 1,2 →         0,4                                               (mol)

⟹ nAl(OH)3 còn lại = 0,7 - 0,4 = 0,3 mol

⟹ m = 0,3.78 = 23,4 gam.

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252575

Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?

Xem đáp án

Metylamin (CH3NH2) hay các amin nói chung có tính bazơ.

⟹ Phản ứng được với axit: CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3+CH3COO-.

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252576

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

- Xét đáp án A:

Xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; kim loại Cu bám vào thanh Fe tạo thành cặp điện cực Fe-Cu, cùng nhúng trong dd điện li ⟹ Có xảy ra ăn mòn điện hóa.

- Xét đáp án B:

Không có cặp điện cực khác nhau về bản chất ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

- Xét đáp án C:

Có cặp điện cực Fe - C nhưng lại bị phủ sơn kín nên không tiếp xúc được môi trường chất điện li, mặt khác không khí khô không phải môi trường chất điện li ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

- Xét đáp án D:

Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+ chứ không khử được Fe2+ thành Fe nên không có cặp điện cực khác nhau về bản chất ⟹ Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252577

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm

Xem đáp án

H2 khử được các oxit: CuO, Fe2O3

CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O

Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)  2Fe + 3H2O

Al2O3, MgO không phản ứng ⟹ còn lại trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.

Vậy hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu, Fe, Al2O3, MgO.

Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252578

Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

- Axit amino axetic hay glyxin trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

⟹ không làm đổi màu quỳ tím.

- Metylamin (CH3NH2) làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

- Axit glutamic trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH

⟹ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Lysin trong phân tử có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

⟹ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

Đáp án A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252579

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện?

Xem đáp án

- Na, Mg, Αl (hoạt động hóa học mạnh) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất thích hợp tương ứng.

- Cu (hoạt động hóa học yếu) được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc phương pháp điện phân dung dịch.

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252580

Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

nCaCO3 = nMgCO3 = 16,1 : (100 + 84) = 0,0875 mol.

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + nMgCO3 = 2.0,0875 = 0,175 mol.

⟹ V = 0,175.22,4 = 3,92 lít.

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252581

Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là

Xem đáp án

A là saccarozơ; X, Y là glucozơ và fructozơ; Z là sobitol.

Thủy phân saccarozơ: C12H22O11 (A) + H2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}}}\) C6H12O6 (X) + C6H12O(Y)

                                                                                     glucozơ           fructozơ

Hiđro hóa glucozơ thu được sobitol; hiđro hóa fructozơ thu được hỗn hợp gồm sobitol và mannitol

⟹ Hiđro hóa glucozơ và fructozơ cùng thu được sobitol (Z).

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252582

Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

Xem đáp án

Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: polietilen; poli(vinyl clorua); nilon-6,6; xenlulozơ.

Vậy có 4 polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252583

Chất nào sau đây là polisaccarit?

Xem đáp án

Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252584

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Este X có độ bất bão hòa k = \(\frac{5.2-8+2}{2}\) = 2

⟹ X là este đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi C=C.

Mặt khác, X được tạo bởi axit cacboxylic và ancol no

⟹ Các đồng phân của X thỏa mãn là:

            CH2=CH-CH2-COO-CH3    

            cis - CH3-CH=CH-COO-CH3

            trans - CH3-CH=CH-COO-CH3      

            CH2=C(CH3)-COO-CH3      

            CH2=CH-COO-CH2-CH3

Vậy có 5 đồng phân phù hợp với X.

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252585

Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là

Xem đáp án

nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

Αl + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

0,1 ←                                            0,15           (mol)

⟹ mAl = 0,1.27 = 2,7 gam.

⟹ mMgO = mX - mAl = 10,7 - 2,7 = 8 gam.

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252586

Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu gì?

Xem đáp án

Dung dịch protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.

⟹ Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thu được dung dịch có màu tím.

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »