Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Chuyên Hạ Long
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Chuyên Hạ Long
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
180 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ lượng nhiên liệu tương đương 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113 700 tấn khí \(C{O_2}.\) Trong 1 ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu vầ lượng khí \(C{O_2}\) thải vào môi trường là
Chọn D.
Khối lượng dầu:
\(\dfrac{{1,5}}{{365}} = 4,{1.10^{ - 3}}\) (triệu tấn); \({m_{C{O_2}}} = \dfrac{{113700}}{{365}} = 311\) tấn
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
Quặng xiderit: FeCO3
%Fe = 56/(56+60) * 100% = 48,27%
Quặng manhetit: Fe3O4
%Fe = (56*3) / (56*3 + 16*4) = 72,41%
Quặng hemantit đỏ: Fe2O3
%Fe = (56*2) / (56*2 + 16*3) = 70%
Quặng hemantit nâu: Fe2O3. nH2O
%Fe = (56*2) / (56*2 + 16*3 + 18*n) < 70%
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án A sai vì Fe không tác dụng với NaCl
Đáp án C,D sai vì Fe tác dụng với HCl ra muối Fe (II)
Cấu hình electron đúng của Fe là
ZFe = 26 => Cấu hình e là: 1s22s22p63s23p63d64s2
Đáp án A
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Nếu a = 2 thì b bằng
Phương trình sau khi được cân bằng là:
Al + 4HNO3 \(\xrightarrow{{}}\) Al(NO3)3 + 3NO + H2O
=> b = 4a
Mà a = 2 => b = 8
Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm
Mg là kim loại kiềm thổ, thuộc nhóm IIA
Đáp án C
Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y . Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m g FeCl3. Giá trị của m là?
Sau khi quy đổi ta có:
\((FeO,F{{e}_{2}}{{O}_{3}})\xrightarrow{+HCl}(FeC{{l}_{2}},FeC{{l}_{3}})\)
Ta có nFeCl2 = 0,06 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
1 mol FeO tác dụng với HCl tạo ra 1 mol FeCl2
=> nFeO = nFeCl2 = 0,06 (mol)
mFe2O3 = 9,12 – 0,06 * (56 + 16) = 4,8g
nFe2O3 = 0,03 (mol)
1 mol Fe2O3 tác dụng với HCl tạo ra 2 mol FeCl3
=> nFeCl3 = 2 nFe2O3 = 0,06 (mol)
=> mFe2O3 = 9,75g
Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng đơn chất Mg trong E là
Khi cho NaOH dư vào thì kết tủa thu được sau phản ứng chỉ có chứa Mg(OH)2
nMg = nMg(OH)2 = 0,3 (mol)
Mặt khác, X chứa H2 nên Y sẽ không còn NO3-
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N
=> nNH4+ = 0,34 – 0,2 – 0,06 = 0,08 (mol)
Vậy nNaOH phản ứng
= 4 * nAl + 2 * nMg + nNH4+ = 2,28
=> nAl = 0,4 (mol)
Gọi nKHSO4 là x => nSO42- = x
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có
3 * nAl + 2 * nMg + x + 0,08 = 2x
=> 3 * 0,4 + 2 * 0,3 + x + 0,08 = 2x
=> x = 1,88 (mol)
Ta lại có :
nH+ = 2 * nO+ 4 * nNO + 2 * nNO2 + 2 * nH2 + 10 * nNH4
=> 0,34 + 1,88 = 2 * NO + 4 * 0,2 + 2 * 0,06 + 2 * 0,1 + 10 * 0,08
=> nO = 0,15 (mol)
nO = nMgO = 0,15 mol => nMg = 0,3 – 0,15 = 0,15 (mol)
=> % Mg = 0,15 * 40 : (0,15 * 40 + 0,15 * 24 + 0,4 * 27 ) = 17,65%
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Tàu bằng thép chứa thành phần chủ yếu là Fe, ta cần chọn kim loại có khả năng hoạt động hóa học mạnh hơn Fe => đó là kim loại Zn
Đáp án B
Oxit bazo là
Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước.(trừ một số oxit lưỡng tính: Al2O3; ZnO,…)
Đáp án A,B là oxit axit
Đáp án C là bazo
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
Thứ tự phản ứng là
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
→ xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
nHCl phản ứng = 2nO + 2nH2
Ta có
nO = 4 * nFe3O4 = 0,04 * 4 = 0,16 (mol)
=> nHCl = 2 * 0,16 + 2 * 0,15 = 0,62 (mol)
=> nCl- = 0,62 (mol)
=> m muối = mAl + mFe + mCl-
= 0,12 * 27 + 0,04 * 3 * 56 + 0,62 * 35,5 = 31,97 (g)
Đáp án C
Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
Nhôm oxit là một oxit lưỡng tính, nên có thể tác dụng với axit, dung dịch kiềm, hay muối có môi trường axit, kiềm
NaOH là dung dịch kiềm; HCl là 1 axit
Đáp án C
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa các ion: Ca2+; Mg2+; Cl-; SO42-
Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu ta cần kết tủa hết ion Ca2+ và Mg2+
Vậy 2 dung dịch có thể làm được điều này là Na2CO3 và Na3PO4
Đáp án A
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam đá vôi (có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất không bị nhiệt phân) ta thu được 60,4 gam chất rắn. Hàm lượng CaCO3 trong đá vôi là
CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CaO + CO2
Sau khi nung, khối lượng chất rắn giảm đi chính là khối lượng của CO2 bay ra
=> m CO2 = 100 – 60,4 = 39,6 (g)
n CO2 = nCaCO3 = 39,6 : 44 = 0,9 (mol)
%m CaCO3 = 0,9*100/100 *100% = 90%
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Để bảo quản Na người ta cần ngâm trong dầu hỏa để tránh tiếp xúc với không khí, nước ngoài môi trường
Sục V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Vì VCO2 max => nCO2 phản ứng phải lớn nhất
Qúa trình hóa học diễn ra 2 phản ứng, tạo ra kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần
Vậy sau phản ứng sẽ sinh ra kết tủa CaCO3 và trong dung dịch sẽ có chứa Ca(HCO3)2
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Canxi
=> nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3
= 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Cacbon
=> n CO2 = n CaCO3 + 2 n Ca(HCO3)2 = 0,3 (mol)
=> VCO2 = 0,3 * 22,4 = 6,72 (lit)
Đáp án D
Cho các thí nghiệm sau:
a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
b) Cho dd HCl dư vào dd Na2CO3.
c) Cho dd KHSO4 vào dd Ba(HCO3)2
d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
e) điện phân dd CuSO4 điện cực trơ.
f) Cho hỗn hợp Na2O, Al vào nước.
Số thí nghiệm có sinh ra chất khí là:
(a) Na + H2O → NaOH + ½ H2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
(b) HSO4- + HCO3- → SO42- + CO2 + H2O
(c) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
(d) Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2 FeCl2
(e) CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + ½ O2
(f) Na2O + H2O → NaOH
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Vậy có tất cả 5 thí nghiệm sinh ra khí
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
Ca là kim loại mạnh đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học, nên để điều chế Canxi người ta sẽ dùng phương pháp điện phân nóng chảy
Đáp án D
Phản ứng nào sau đây sai?
Đáp án C sai do Fe tác dụng với H2SO4 loãng thì chỉ thu được muối Fe (II)
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
nAl = 0,2 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
ð 2 chất phản ứng vừa đủ
Ta có nH2 = 3/2 nAl = 0,3 (mol)
ð VH2 = 6,72 (lit)
Trường hợp nào sau đây không tạo thành hợp chất Fe(III)
Đáp án A: Nhiệt phân Fe(NO3)2 sẽ sinh ra Fe2O3 => loại
Đáp án C,D đều chứa Fe2+ và H+, NO3- => sinh ra Fe3+ => loại
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit
Đáp án B
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Nước cứng là nước trong thành phần chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
Đáp án A
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
Hai dung dịch có khả năng tác dụng với Fe là CuSO4 và HCl
Đáp án B
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Tính chất hóa học đặc trung của kim loại là tính khử
Đáp án D
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất.
Bạc là kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất.
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
Gọi CTPT của muối clorua kim loại kiềm là : MCl
Ta có phương trình:
2 MCl → 2M + Cl2
nCl2 = 1,792 : 22,4 = 0,08 (mol)
nM = 2 nCl2= 0,16 mol
=> MM = 6,24 : 0,16 = 39 (g/mol)
=> M là K
Cho phương trình hóa học sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?
Ta có
chất khử mạnh + chất OXH mạnh → chất khử yếu + chất OXH yếu
=> Fe có tính khử mạnh hơn Cu
=> Cu2+ có tính OXH mạnh hơn Fe2+
Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:
nNa = nNaOH = 2,3 : 23 = 0,1 (mol)
n H2 = ½ n Na = 0,05 (mol)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mNa + m H2O – m H2
= 2,3 + 180 – 0,05 * 2= 182,2 (g)
C% NaOH = mct/mdd * 100%
= (0,1 * 40) : 182,2 * 100% = 2,2%
Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Giá trị của m là
Al + HNO3 sinh ra 2 sản phẩm khử là 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có
3 * nAl = 8 * n N2O + 10 * n N2
= 8 * 0,1 + 10 * 0,1 = 1,8 (mol)
=> nAl = 1,8 : 3 = 0,6 (mol)
=> mAl = 16,2 (gam)
Kim loại có tính khử mạnh nhất là
Kim loại có tính khử mạnh nhất là kim loại kiềm thuộc nhóm IA
Đáp án A
Cho 100 ml dd FeCl2 1,5M vào 100 ml dd AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
nFeCl2 = 0,15 (mol)
Kết tủa thu được sau phản ứng gồm có AgCl và Ag.
nAg = n FeCl2 = 0,15 (mol)
nAgCl = nCl- = 2 nFeCl2 = 0,3 (mol)
=> a = mAg + mAgCl = 0,15 * 108 + 0,3 * 143,5 = 59,25 (gam)
Kim loại nào sau đây không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Kim loại không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là kim loại mạnh, đứng trước Al
Đáp án A
Cho 18,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
1 mol MCO3 tạo ra 1 mol MCl2 khiến khối lượng muối tăng lên
(M +71) – (M + 60) = 11 gam
Theo đề bài, x mol MCO3 tạo ra x mol MCl2 thì khối lượng tăng lên là:
20,6 – 18,4 = 2,2 gam
=> X = 0,2 (mol)
=> Khối lượng mol trung bình của MCO3 là:
18,4 : 0,2 = 92 (gam/mol)
=> Khối lượng mol trung bình của M là:
92 – 60 = 32 (g/mol)
Mặt khác đây là 2 kim loại kiềm thổ, thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 KL đó là Mg và Ca
Natri hidroxit hay xút ăn da là chất rắn không màu dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước có CTHH là
Chất mà đề bài đang đề cập là NaOH
Đáp án A
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
Ta có nFe = nH2 = 0,2 (mol)
mFe = 0,2 * 56 =11,2 (g)
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gamhỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
Vì sau khi ta cho Y vào axit chỉ thu được muối => Y phản ứng vừa đủ với axit
Vậy, nếu như ta cho X vào axit thì lượng khí H2 thu được sau phản ứng là:
nH2 = ½ nH(axit) = ½ * 0,066 = 0,033 (mol)
Mặt khác khi cho X vào nước thì thu được 0,0405 mol H2
=> nH2 sinh ra từ H2O là: 0,0405 – 0,033 = 0,0075 (mol)
=> nAl = 2/3 * 0,0075 = 0,005 (mol)
m↓ = 1,089 (g) => nBaSO4 = (1,089 – 0,005 * 78) = 0,003 (mol)
Dung dịch Z có nSO42- = 0,018 – 0,003 = 0,015 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mionKL = mmuối – mCl- - mSO42-
= 3,335 – 0,03 * 35,5 – 0,015 * 96 = 0,83 (gam)
mX = mionKL + mBa2+ + mAl3+(trong Al(OH)3)
= 0,83 + 0,003 * 137 + 0,005 * 27 = 1,376 (g)
%Ba = 29,87%
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
Khí bị hấp thụ bởi dung dịch NaOH là CO2
Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy tạo thành 8,4 gam kim loại. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
Ta có n Fe = 8,4 : 56 = 0,15 (mol)
Vậy n O trong Fe2O3 là:
0,15 :2 * 3 = 0,225 (mol)
=> nCO = nO = 0,225 mol
VCO = 0,225 * 22,4 = 5,04 (lít)
Đáp án D