Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gamhỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A. 42,33%.
B. 37,78%.
C. 29,87%.
D. 33,12%.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Vì sau khi ta cho Y vào axit chỉ thu được muối => Y phản ứng vừa đủ với axit
Vậy, nếu như ta cho X vào axit thì lượng khí H2 thu được sau phản ứng là:
nH2 = ½ nH(axit) = ½ * 0,066 = 0,033 (mol)
Mặt khác khi cho X vào nước thì thu được 0,0405 mol H2
=> nH2 sinh ra từ H2O là: 0,0405 – 0,033 = 0,0075 (mol)
=> nAl = 2/3 * 0,0075 = 0,005 (mol)
m↓ = 1,089 (g) => nBaSO4 = (1,089 – 0,005 * 78) = 0,003 (mol)
Dung dịch Z có nSO42- = 0,018 – 0,003 = 0,015 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mionKL = mmuối – mCl- - mSO42-
= 3,335 – 0,03 * 35,5 – 0,015 * 96 = 0,83 (gam)
mX = mionKL + mBa2+ + mAl3+(trong Al(OH)3)
= 0,83 + 0,003 * 137 + 0,005 * 27 = 1,376 (g)
%Ba = 29,87%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho phương trình hóa học sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y . Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m g FeCl3. Giá trị của m là?
Trường hợp nào sau đây không tạo thành hợp chất Fe(III)
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Nếu a = 2 thì b bằng
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Kim loại nào sau đây không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?