Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Hùng Vương
Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Hùng Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
180 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử 19K là
Cấu hình electron nguyên tử K (z = 19): 1s22s22p63s23p6 4s1.
Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở anot thu được:
Tại Anot (cực dương): 2Cl- → Cl2 + 2e
Nhận xét nào sau đây về NaHCO3 là không đúng?
NaHCO3 là muối được tạo nên bởi cation của bazơ mạnh và anion của axit yếu nên dung dịch NaHCO3 có pH > 7.
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3, Al(OH)3, Ca(HCO3)2., Cr(OH)3, CrO Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Các chất phản ứng được với NaOH là: FeCl2; CuSO4; Al(OH)3; Ca(HCO3)2; Cr(OH)3.
Cho V lit CO2 (đkc) vào 600 ml dd NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Giá trị V là
Theo bài ra, sau phản ứng thu được hai muối NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (x mol)
Bảo toàn Na có: nNa(muối) = nNaOH → x + 2x = 0,6 → x = 0,2 mol
Bảo toàn C có: nkhí = x + x = 0,4 mol
→ Vkhí = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Cation M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6. M là kim loại nào sau đây?
M → M2+ + 2e
→ Cấu hình electron nguyên tử M là: 1s22s22p63s2. Vậy M là Mg.
Dãy chất nào sau đây đều có thể tan trong nước ở điều kiện thường?
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Na2O + H2O → 2NaOH
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Có các hóa chất sau: HCl, CaO, K3PO4, Na2CO3, Na. Hóa chất nào sau đây làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2?
Na2CO3; K3PO4; Na, CaO có thể làm mềm nước cứng tạm thời.
Cho Ba kim loại đến dư vào dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X và kết tủa Y. Dung dịch X phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau?
Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2
Do Ba dư nên Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Vậy dung dịch X có chứa Ba(OH)2, có thể tác dụng được với Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2.
Cho hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3, BaCO3 có khối lượng 36,8 gam vào cốc chứa dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là
Bảo toàn C có nkhí = nhh X = 0,4 mol
Cứ 1 mol X phản ứng với HCl thu được muối có khối lượng tăng so với X là 11 g
→ 0,4 mol X phản ứng với HCl thu được khối lượng muối là
m = 11.0,4 + 36,8 = 41,2 gam.
Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit.
Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học.
→ 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất tác dụng được với Al (dạng bột) ?
A, C sai do Al bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
D sai do Al không tác dụng với Na2SO4.
CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 ↓lục xám + 3NaCl
Cr(OH)3 + NaOHdư → NaCrO2 + 2H2O
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Cho các chất sau: Cr, CrO, Cr(OH)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Có bao nhiêu chất thể hiện tính chất lưỡng tính ?
Các chất có tính lưỡng tính là: Cr2O3, Cr(OH)3.
Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
Thứ tự phản ứng xảy ra:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Do AgNO3 dư nên dung dịch X gồm: Fe(NO3)3, AgNO3.
Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuCl2, AgNO3 dư, ZnCl2, FeCl3, HCl, HNO3 loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II) là
1/ Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
2/ Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag
3/ Fe + ZnCl2 → không phản ứng
4/ Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
5/ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
6/ Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Vậy có 3 trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II).
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ % khối lượng là 4 : 6. Hoà tan m gam X bằng dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) dung dịch Y và có 0,65m gam kim loại không tan. Khối lượng muối khan có trong dung dịch Y là
Theo bài ra cứ m gam X chứa 0,4m (gam) Fe và 0,6m (gam) Cu.
Vì chất rắn phản ứng nặng 0,65m (gam) > mCu nên Fe mới phản ứng một phần, dung dịch X chỉ có Fe(NO3)2
Gọi số mol Fe phản ứng là x (mol).
Bảo toàn electron: 2.nFe = 3.nkhí → nFe = 0,03 (mol)
Bảo toàn Fe có nmuối = mFe = 0,03.180 = 5,4 gam.
Cho nguyên tử Cu (z = 29), cấu hình electron của ion Cu2+ là
Cấu hình electron nguyên tử Cu là: 1s22s22p63s23p63104s1.
Cu → Cu2+ + 2e
→ Cấu hình electron của Cu2+ là : 1s22s22p63s23p63d9.
Cho các dung dịch X1: dung dịch HCl; X2: dung dịch KNO3; X3: dung dịch HCl +KNO3; X4: dung dịch Fe2(SO4)3 ; X5 : AgNO3. Dung dịch nào có thể hoà tan được bột Cu ?
Cu + HCl → không phản ứng
Cu + KNO3 → không phản ứng
3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2KCl + 2NO + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
Kim loại có những tính chất vật lý chung: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
Chọn đáp án C.
Cho dãy các chất: Cu, Fe3O4, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Các chất: Fe3O4, NaHCO3 và Al(OH)3 tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.
Chọn đáp án C.
Trong các phản ứng sau phản ứng nào sai?
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
Chọn đáp án D.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
(a) AgNO3 + HBr → AgBr ↓ + HNO3
(d) Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.
Chọn đáp án B.
Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt KOH, (NH4)2SO4, NH4Cl, K2SO4 có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Dùng Ba(OH)2, đun nóng
+/ Không hiện tượng → KOH
+/ Có khí không màu, mùi khai → NH4Cl
+ Có kết tủa trắng → K2SO4
+ Vừa có khí không màu, mùi khai, vừa có kết tủa trắng →(NH4)2SO4.
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
Ca phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Chọn đáp án A.
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Bảo toàn khối lượng: mkhí = 40,3 – 11,9 = 28,4 gam → nkhí =0,4 mol.
→ Vkhí = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Chọn đáp án C.
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
H+ hết → nNO = 0,12 : 4 = 0,03 mol → V = 0,672 lít.
Chọn đáp án D.
Cho các hợp chất sau: Al2O3; Al(OH)3; MgO; FeO; Cr2O3; Cr(OH)3; CrO3; ZnO. Số hợp chất có tính lưỡng tính là
Hợp chất có tính lưỡng tính là Al2O3; Al(OH)3; Cr2O3; Cr(OH)3; ZnO.
Chọn đáp án A.
Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 đặc, nguội.
- Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH.
- Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. X, Y, Z lần lượt có thể là
- X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 đặc, nguội. X là Fe.
- Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH. Y là Mg.
- Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. Z là Al.
Chọn đáp án D.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Nhận định đúng: Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.
Chọn đáp án D.
Cho phản ứng hóa học sau: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này FeO đóng vai trò là
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O. Số oxi hóa Fe tăng từ + 2 lên + 3.
FeO đóng vai trò là chất khử.
Chọn đáp án C.
Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì
Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Chọn đáp án D.
Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion
Cd2+ + S2- → CdS ↓ vàng.
Chọn đáp án D.
Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion: Ca2+ và Mg2+
Đáp án B
Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các chất: khí Cl2; dung dịch HNO3 loãng, dung dịch HCl và dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là?
Fe dư tác dụng với các dung dịch HNO3 loãng, HCl, CuSO4 sẽ cho ra muối Fe(II)
Đáp án A
Kim loại Al phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Đáp án A: Sai vì Mg đứng trước Al
Đáp án B: Sai vì Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Đáp án C: Sai vì Ba đứng trước Al
Khi dẫn CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
→ Sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần
Cho 6,145 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và FeCl3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. đem nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Gía trị của m là
Gọi nFeCl2 là x => nFeCl3 là 3x
Ta có phương trình: 127x + 162,5 *3x = 6,145 => x = 0,01 (mol)
Vậy nFeCl2 = 0,01 mol; nFeCl3 = 0,03 mol
=> Kết tủa Y gồm có Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Vì nung kết tủa trong không khí => chất rắn thu được là Fe2O3
nFe2O3 = ½ nFe có trong X = ½ (0,01 + 0,03) = 0,02 (mol)
nFe2O3 = m chất rắn = 0,02 * 160 = 3,2 (gam)
Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl2, d) HCl có lẫn ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là?
(a) Zn + HCl →ZnCl2 + H2 => Loại vì không có 2 cực
(b) Zn + FeCl2 →ZnCl2 + Fe => thỏa mãn
(c) Zn + CuCl2→ ZnCl2 + Cu => thỏa mãn
(d) Dung dịch HCl có lẫn ZnCl2 không thỏa mãn
Đáp án D
Dẫn V lít CO2 (dktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Gía trị của V là?
Theo đề bài, đung nóng dung dịch X lại thu thêm được kết tủa
Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Xét trong đung dịch X:
nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 (mol)
Sau khi dẫn CO2 vào Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa
Vậy nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C
nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
VCO2 = 0,5 * 22,4 = 11,2 (lit)