Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Hùng Vương

Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Hùng Vương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 180 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252227

Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử 19K là

Xem đáp án

Cấu hình electron nguyên tử K (z = 19): 1s22s22p63s23p6 4s1.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252229

Nhận xét nào sau đây về NaHCO3 là không đúng?

Xem đáp án

NaHCO3 là muối được tạo nên bởi cation của bazơ mạnh và anion của axit yếu nên dung dịch NaHCO3 có pH > 7.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252231

Cho V lit CO2 (đkc) vào 600 ml dd NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Giá trị V là

Xem đáp án

Theo bài ra, sau phản ứng thu được hai muối NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (x mol)

Bảo toàn Na có: nNa(muối) = nNaOH → x + 2x = 0,6 → x = 0,2 mol

Bảo toàn C có: nkhí = x + x = 0,4 mol

→ Vkhí = 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252232

Cation M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6. M là kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

M → M2+ + 2e

→ Cấu hình electron nguyên tử M là: 1s22s22p63s2. Vậy M là Mg.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252233

Dãy chất nào sau đây đều có thể tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Na2O + H2O → 2NaOH

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252234

Có các hóa chất sau: HCl, CaO, K3PO4, Na2CO3, Na. Hóa chất nào sau đây làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2?

Xem đáp án

Na2CO3; K3PO4; Na, CaO có thể làm mềm nước cứng tạm thời.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252235

Cho Ba kim loại đến dư vào dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X và kết tủa Y. Dung dịch X phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau?

Xem đáp án

Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2

Do Ba dư nên Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Vậy dung dịch X có chứa Ba(OH)2, có thể tác dụng được với Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252236

Cho hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3, BaCO3 có khối lượng 36,8 gam vào cốc chứa dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Bảo toàn C có nkhí = nhh X = 0,4 mol

Cứ 1 mol X phản ứng với HCl thu được muối có khối lượng tăng so với X là 11 g

→ 0,4 mol X phản ứng với HCl thu được khối lượng muối là

m = 11.0,4 + 36,8 = 41,2 gam.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252237

Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit.

Xem đáp án

Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học.

→ 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252238

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất tác dụng được với Al (dạng bột) ?

Xem đáp án

A, C sai do Al bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.

D sai do Al không tác dụng với Na2SO4.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252239

Xem đáp án

CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 ↓lục xám + 3NaCl

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252241

Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

Xem đáp án

Thứ tự phản ứng xảy ra:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Do AgNO3 dư nên dung dịch X gồm: Fe(NO3)3, AgNO3.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252242

Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuCl2, AgNO3 dư, ZnCl2, FeCl3, HCl, HNO3 loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II) là

Xem đáp án

1/ Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

2/ Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag

3/ Fe + ZnCl2 → không phản ứng

4/ Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

5/ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

6/ Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Vậy có 3 trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252243

Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ % khối lượng là 4 : 6. Hoà tan m gam X bằng dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) dung dịch Y và có 0,65m gam kim loại không tan. Khối lượng muối khan có trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Theo bài ra cứ m gam X chứa 0,4m (gam) Fe và 0,6m (gam) Cu.

Vì chất rắn phản ứng nặng 0,65m (gam) > mCu nên Fe mới phản ứng một phần, dung dịch X chỉ có Fe(NO3)2

Gọi số mol Fe phản ứng là x (mol).

Bảo toàn electron: 2.nFe = 3.nkhí → nFe = 0,03 (mol)

Bảo toàn Fe có nmuối = mFe = 0,03.180 = 5,4 gam.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252244

Cho nguyên tử Cu (z = 29), cấu hình electron của ion Cu2+ là

Xem đáp án

Cấu hình electron nguyên tử Cu là: 1s22s22p63s23p63104s1.

Cu → Cu2+ + 2e

→ Cấu hình electron của Cu2+ là : 1s22s22p63s23p63d9.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252245

Cho các dung dịch X1: dung dịch HCl; X2: dung dịch KNO3; X3: dung dịch HCl +KNO3; X4: dung dịch Fe2(SO4)3 ; X5 : AgNO3. Dung dịch nào có thể hoà tan được bột Cu ?

Xem đáp án

Cu + HCl → không phản ứng

Cu + KNO3 → không phản ứng

3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2KCl + 2NO + 4H2O

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252246

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

Xem đáp án

Kim loại có những tính chất vật lý chung: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

Chọn đáp án C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252248

Trong các phản ứng sau phản ứng nào sai?

Xem đáp án

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

Chọn đáp án D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252250

Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt KOH, (NH4)2SO4, NH4Cl, K2SO4 có thể dùng hóa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Dùng Ba(OH)2, đun nóng

+/ Không hiện tượng → KOH

+/ Có khí không màu, mùi khai → NH4Cl

+ Có kết tủa trắng → K2SO4

+ Vừa có khí không màu, mùi khai, vừa có kết tủa trắng →(NH4)2SO4.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252251

Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?

Xem đáp án

Ca phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

Chọn đáp án A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252252

Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: mkhí = 40,3 – 11,9 = 28,4 gam → nkhí =0,4 mol.

→ Vkhí = 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Chọn đáp án C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252255

Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 đặc, nguội.

- Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH.

- Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. X, Y, Z lần lượt có thể là

Xem đáp án

- X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 đặc, nguội. X là Fe.

- Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH. Y là Mg.

- Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. Z là Al.

Chọn đáp án D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252256

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Nhận định đúng: Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.

Chọn đáp án D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252257

Cho phản ứng hóa học sau: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này FeO đóng vai trò là

Xem đáp án

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O. Số oxi hóa Fe tăng từ + 2 lên + 3.

FeO đóng vai trò là chất khử.

Chọn đáp án C.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252258

Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì

Xem đáp án

Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Chọn đáp án D.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252260

Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

Xem đáp án

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion: Ca2+ và Mg2+

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252262

Kim loại Al phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A: Sai vì Mg đứng trước Al

Đáp án B: Sai vì Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội

Đáp án C: Sai vì Ba đứng trước Al

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252263

Khi dẫn CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

Xem đáp án

CO2 + Ca(OH)→ CaCO3 + H2O

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

→ Sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252264

Cho 6,145 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và FeCl3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. đem nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Gía trị của m là

Xem đáp án

Gọi nFeCl2 là x => nFeCl3 là 3x

Ta có phương trình: 127x + 162,5 *3x = 6,145 => x = 0,01 (mol)

Vậy nFeCl2 = 0,01 mol; nFeCl3 = 0,03 mol

=> Kết tủa Y gồm có Fe(OH)2 và Fe(OH)3

Vì nung kết tủa trong không khí => chất rắn thu được là Fe2O3

nFe2O3 = ½ nFe có trong X = ½ (0,01 + 0,03) = 0,02 (mol)

nFe2O3 = m chất rắn = 0,02 * 160 = 3,2 (gam)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252265

Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl2, d) HCl có lẫn ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là?

Xem đáp án

(a)   Zn + HCl →ZnCl+ H2 => Loại vì không có 2 cực

(b)   Zn + FeCl2 →ZnCl2 + Fe => thỏa mãn

(c)   Zn + CuCl2→ ZnCl2 + Cu => thỏa mãn

(d)   Dung dịch HCl có lẫn ZnCl2 không thỏa mãn

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252266

Dẫn V lít CO2 (dktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Gía trị của V là?

Xem đáp án

Theo đề bài, đung nóng dung dịch X lại thu thêm được kết tủa

Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Xét trong đung dịch X:

nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 (mol)

Sau khi dẫn COvào Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa

Vậy nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C

nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)

VCO2 = 0,5 * 22,4 = 11,2 (lit)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »