Cho các polime \({\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};\)\(\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}\) Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Hệ số n, m trong công thức phân tử các polime trên gọi là hệ số trùng hợp.
B. Các nhóm \(\left( {C{H_2} - CHCl} \right);\)\(\;\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)\) gọi là monome.
C. Tên tương ứng của các polime là poli(vinyl clorua) và nilon – 6.
D. Các polime trên thuộc loại polime tổng hợp.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Chọn D.
A sai n, m là hệ số polime hóa
B sai (CH2-CHCl), (NH-(CH2)6-CO) là mắt xích
C sai vì 2 polime là poli (vinyl clorua) và nilon -7
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?
Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?
Cation của \({M^{2 + }}\) có cấu hình electron là \(\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}.\) M là nguyên tố nào sau đây?
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.

Các nguyên tố kim loại nằm ở phần
Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?
Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là
Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là
Đun nóng 0,5 mol axit terephtalic (M = 166 g/mol) với 0,4 mol etylen glicol (M = 62 g/mol) để điều chế poli(etylen terephtalic). Khối lượng polime thu được là ( giả sử H = 100%).
Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là
Một amin no, mạch hở có công thức phân tử \({C_4}{H_{13}}{N_x}\) Giá trị của x là
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với