Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Huệ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 180 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252187

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Al + 1,5Cl2 → AlCl3

Bảo toàn nguyên tố: nAl = nAlCl3 = 5,4 : 27 = 0,2 mol

=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7g

Đáp án A  

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252188

Kim loại crom tan trong dung dịch

Xem đáp án

Crom tác dụng với HCl loãng, nóng

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252190

Nguyên tắc điều chế kim loại là

Xem đáp án

Nguyên tắc điều chế kim loại là Khử ion kim loai thành kim loại

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252191

Phát biểu nào sau đây sai về hợp chất gang-thép?

Xem đáp án

Hàm lượng C có trong gang cao hơn trong thép

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252192

Phương trình hóa học nào sau đây giải thích được câu tục ngữ: nước chảy đá mòn

Xem đáp án

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252194

Trường hợp nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

Xem đáp án

(A) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

2Al(OH)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

(B) 2CO+ H2O + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

(D) AlCl3 dư + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(C) AlCl3 dư + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252195

Dãy gồm các chất chỉ có tính OXH là

Xem đáp án

Chất chỉ có tính OXH là chất chỉ có khả năng nhận e khi tham gia phản ứng hóa học

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252197

Để phân biệt hai dung dịch KNO3, Mg(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch

Xem đáp án

Khi cho 2 chất trên tác dụng với dung dịch NaOH.

Chất tác dụng với NaOH cho xuất hiện kết tủa trắng là Mg(NO3)2

Chất còn lại là KNO3

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252198

Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là là Al2O3 ?

Xem đáp án

(A) Fe2O3

(B) Fe3O4

(C) Na3AlF6

(D) Al2O3

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252199

Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 3,36 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Gía trị của m là

Xem đáp án

n NO2 = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron

=> 3n Fe = n NO2

=> n Fe = 0,05 mol

m Fe = 0,05 . 56 = 2,8 gam

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252200

Cho các hợp kim sau: Cu – Fe; Zn – Fe; Fe – C; Sn – Fe. Khi tiếp xúc với chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là

Xem đáp án

Fe bị ăn mòn trước

=> Fe đóng vai trò là cực âm

=> Kim loại Fe phải kết hợp với KL yếu hơn hoặc phi kim

=> Các hợp kim thỏa mãn là: Cu – Fe; Fe – C; Sn – Fe.

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252201

Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Kim loại Ca được điều chế bằng điện phân nóng chảy CaCl2

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252202

Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp rắn X gồm CuO, FeO, MgO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất Y tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}FeO\\MgO\\CuO\end{array} \right. + {H_2} \to \left\{ \begin{array}{l}Fe\\MgO\\Cu\end{array} \right. + HCl \to \left\{ \begin{array}{l}FeC{l_2}\\MgC{l_2}\\Cu\end{array} \right.\)

=> Y tan một phần và có hiện tượng sủi bọt khí

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252203

Phản ứng không tạo FeCl2 là

Xem đáp án

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252204

Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp một thời gian, thu được dung dịch A. Cho vài giọt phenol phtalein vào dung dịch A, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

2NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

=> Dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252205

Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 7,8 gam. Gía trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

n Al(OH)3 = 0,1 mol

n AlCl3 = 0,2 . 1,5 = 0,3 mol

=> Trong trường hợp lượng NaOH phản ứng là lớn nhất

=> Lượng NaAlO2 có trong dung dịch là 0,2 mol

=> n NaOH phản ứng

= 3n Al(OH)3 + 4 n NaAlO2 = 0,1 . 3 + 0,2 . 4 = 1,1 mol

=> V NaOH = 1,1 : 0,5 = 2,2 lít

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252206

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5 mol NaOH thu được dung dịch A. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Khi cho a mol Al vào 2,5 mol NaOH

=> n NaAlO2 = a mol; n NaOH = 1,5 a mol

A sai, quì tím sẽ chuyển sang màu xanh

B sai, kết tủa sẽ tan hết

C sai, NaOH vẫn phản ứng được với MgCl2

D đúng, kết tủa thu được là Al(OH)3

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252207

Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi nung nóng dung dịch còn lại thu thêm 5 gam kết tủa nữa. Thể tích khí CO2 đã hấp thụ là

Xem đáp án

n CaCO3 = 20 : 100 = 0,2 mol (1)

n Ca(HCO3)2 = n CaCO3 thu được sau khi nung nóng = 5 : 100 = 0,05 mol (2)

=> n CO2 = n CaCO(1) + 2 n Ca(HCO3)2

= 0,2 + 0,05 . 2 = 0,3 mol

=> V CO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252209

Cho 13,7 Ba gam tan hết vào 300 gam dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng hết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 10,59 gam so với ban đầu. Nồng độ mol/ lít của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là

Xem đáp án

n Ba = 0,1 mol

Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là:

13,7 + 10,59 – 0,2 = 24,09 gam

Giả sử sau phản ứng, kết tủa gồm có BaSO4, Al(OH)3

Gọi n Al2(SO4)là x

=> Dung dịch sau phản ứng gồm có:

Ba2+ : 0,1 – 3x

AlO2- : 0,2 – 6x

=> n Al(OH)3 tạo thành là: 2x – (0,2 – 6x) = 8x – 0,2

=> Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được tính là:

m BaSO+ m Al(OH)3

= (0,1 – 3x) . 233 + (8x – 0,2 ). 78 = 24,09

=> x = 0,03 mol

CM Al2(SO4)3 = 0,1 M

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252210

Cho hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Al2O3 vào dung dịch H2SO(loãng, dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch KOH vào dung dịch X thu được kết tủa chứa

Xem đáp án

 \(\left\{ \begin{array}{l}Fe{(N{O_3})_2}\\A{l_2}{O_3}\end{array} \right. + {H_2}S{O_4}(l) \to \left\{ \begin{array}{l}F{e^{3 + }}\\A{l^{3 + }}\end{array} \right. + KOH(d) \to Fe{(OH)_3}\).

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252212

Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SOthu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng X là 62,6 và 3,136 lít hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là

Xem đáp án

Theo đề bài, hỗn hợp Z gồm 2 đơn chất

=> 2 khí là H2 và N2

n Z = 0,14

m Z = 1,58

=> Ta có hệ phương trình:

2x + 28y = 1,58

x + y = 0,14

=> x = 0,05 ; y = 0,09

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m X + m HNO3 + m H2SO4 = m Muối + m Z + m H2O

m Muối – m X = 62,6

=> m H2O = 10,44 gam

n H2O = 10,44 : 18 = 0,58 mol

Áp dụng định luật bảo toàn H

=> n NH4+ = (n HNO3 + 2 n H2SO4 – 2n H2O) : 4 = 0,04 mol

Áp dụng định luật bảo toàn N ta có:

n Fe(NO3)2 = (n NH4+ + 2 n N2 – n HNO3) : 2 = 0,03 mol

Mặt khác ta có:

n H+ = 0,08 + 0,71 . 2

= 12 . N2 + 10 NH4+ + 2 n H2 + 2 n O

=> n O = 0,16

=> n Fe3O4 = 0,04 mol

Đặt u,v là số mol của Fe, Mg có trong X

n X = u + v + 0,04 + 0,03 = 0,5

n Ba(OH)2 = n H2SO4 = 0,71

=> n OH- trong kết tủa = 0,71 . 2 – n NH4+ = 1,38

=> Khối lượng kết tủa là:

56 (u + 0,03 + 0,04 . 3) + 24v + 1,38 . 17 + 233 . 0,71 = 211,77

=> u = 0,13 và v = 0,3

%Fe = 24,96%

Đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252213

Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SOthu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng X là 62,6 và 3,136 lít hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là

Xem đáp án

Theo đề bài, hỗn hợp Z gồm 2 đơn chất

=> 2 khí là H2 và N2

n Z = 0,14

m Z = 1,58

=> Ta có hệ phương trình:

2x + 28y = 1,58

x + y = 0,14

=> x = 0,05 ; y = 0,09

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m X + m HNO3 + m H2SO4 = m Muối + m Z + m H2O

m Muối – m X = 62,6

=> m H2O = 10,44 gam

n H2O = 10,44 : 18 = 0,58 mol

Áp dụng định luật bảo toàn H

=> n NH4+ = (n HNO3 + 2 n H2SO4 – 2n H2O) : 4 = 0,04 mol

Áp dụng định luật bảo toàn N ta có:

n Fe(NO3)2 = (n NH4+ + 2 n N2 – n HNO3) : 2 = 0,03 mol

Mặt khác ta có:

n H+ = 0,08 + 0,71 . 2

= 12 . N2 + 10 NH4+ + 2 n H2 + 2 n O

=> n O = 0,16

=> n Fe3O4 = 0,04 mol

Đặt u,v là số mol của Fe, Mg có trong X

n X = u + v + 0,04 + 0,03 = 0,5

n Ba(OH)2 = n H2SO4 = 0,71

=> n OH- trong kết tủa = 0,71 . 2 – n NH4+ = 1,38

=> Khối lượng kết tủa là:

56 (u + 0,03 + 0,04 . 3) + 24v + 1,38 . 17 + 233 . 0,71 = 211,77

=> u = 0,13 và v = 0,3

%Fe = 24,96%

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252214

Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp Fe3Ovà FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 36 gam muối và V lít hỗn hợp khí có chứa SO2. Gía trị của V là

Xem đáp án

n Fe2(SO4)3 = 36 : 400 = 0,09 mol

Gọi n Fe3O4, n FeCO3 lần lượt là x,y mol

=> Ta có hệ phương trình:

232x + 116y = 174,

3x + y = 0,09 . 2

=> x = 0,03 ; y = 0,09

=> n CO2 = n FeCO3 = 0,09 mol

n SO2 = ½ (n Fe3O4 + n FeCO3) = (0,09 + 0,03) : 2 = 0,06 mol

=> V = (n CO2 + n SO2) . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít

Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252216

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Trong Fe(OH)3; FeCl3; Fe2O3 sắt đều có số oxi hóa +3.

Trong FeSO4 sắt có số oxi hóa +2.

Chọn C.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252218

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

HCOOH là axit yếu, trong nước chỉ phân li một phần nên là chất điện li yếu.

HCOOH ⇄ HCOO- + H+

Chọn C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252219

Thủy phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của muối X là

Xem đáp án

PTHH: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 3C15H31COONa (X) + C3H5(OH)3 (glixerol)

Chọn C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252220

Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử?

Xem đáp án

A: Buta-1,3-đien có CTCT: CH2=CH-CH=CH2 ⟹ có chứa 2 liên kết đôi.

B: Etilen có CTCT CH2=CH2 ⟹ chứa 1 liên kết đôi.

C: Axetile có CTCT CH≡CH ⟹ chứa 1 liên kết ba.

D: Benzen có CTCT C6H6 ⟹ chứa 1 vòng và 3 liên kết đôi.

Chọn A.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252221

Thạch cao sống có công thức là gì?

Xem đáp án

Thạch cao sống: CaSO4.2H2O.

Thạch cao nung: CaSO4.H2O.

Thạch cao khan: CaSO4.

Chọn A.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252222

Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch FeCl2?

Xem đáp án

Cu đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không có phản ứng với FeCl2.

Chọn C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252223

Thủy phân este HCOOCH2CH3, thu được ancol có công thức là

Xem đáp án

HCOOCH2CH+ NaOH → HCOONa + CH3CH2OH

Chọn B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252224

Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Phản ứng thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là:

Fe2O3 + 2Al \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2Fe + Al2O3.

Chọn A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »