Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Huệ
Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
180 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Al + 1,5Cl2 → AlCl3
Bảo toàn nguyên tố: nAl = nAlCl3 = 5,4 : 27 = 0,2 mol
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7g
Đáp án A
Kim loại crom tan trong dung dịch
Crom tác dụng với HCl loãng, nóng
Đáp án B
Trong phương pháp thủy luyện, điều chế Cu từ CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử?
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Đáp án A
Nguyên tắc điều chế kim loại là
Nguyên tắc điều chế kim loại là Khử ion kim loai thành kim loại
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây sai về hợp chất gang-thép?
Hàm lượng C có trong gang cao hơn trong thép
Đáp án A
Phương trình hóa học nào sau đây giải thích được câu tục ngữ: nước chảy đá mòn
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Đáp án A
Cho các kim loại sau: Na, Ba, Cr, Fe. Số kim loại tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ là
Các kim loại tác dụng với nước là: Na, Ba
Đáp án C
Trường hợp nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
(A) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
2Al(OH)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(B) 2CO2 + H2O + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
(D) AlCl3 dư + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
(C) AlCl3 dư + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Đáp án D
Dãy gồm các chất chỉ có tính OXH là
Chất chỉ có tính OXH là chất chỉ có khả năng nhận e khi tham gia phản ứng hóa học
Đáp án C
Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2. Kim loại kiềm là
n H2 = 0,015 mol
=> n X = 2 n H2 = 0,03 mol
MX = 1,17 : 0,03 = 39 (gam/mol)
=> X là K
Đáo án A
Để phân biệt hai dung dịch KNO3, Mg(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch
Khi cho 2 chất trên tác dụng với dung dịch NaOH.
Chất tác dụng với NaOH cho xuất hiện kết tủa trắng là Mg(NO3)2
Chất còn lại là KNO3
Đáp án B
Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là là Al2O3 ?
(A) Fe2O3
(B) Fe3O4
(C) Na3AlF6
(D) Al2O3
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 3,36 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Gía trị của m là
n NO2 = 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron
=> 3n Fe = n NO2
=> n Fe = 0,05 mol
m Fe = 0,05 . 56 = 2,8 gam
Đáp án B
Cho các hợp kim sau: Cu – Fe; Zn – Fe; Fe – C; Sn – Fe. Khi tiếp xúc với chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
Fe bị ăn mòn trước
=> Fe đóng vai trò là cực âm
=> Kim loại Fe phải kết hợp với KL yếu hơn hoặc phi kim
=> Các hợp kim thỏa mãn là: Cu – Fe; Fe – C; Sn – Fe.
Đáp án C
Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Kim loại Ca được điều chế bằng điện phân nóng chảy CaCl2
Đáp án D
Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp rắn X gồm CuO, FeO, MgO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất Y tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy
\(\left\{ \begin{array}{l}FeO\\MgO\\CuO\end{array} \right. + {H_2} \to \left\{ \begin{array}{l}Fe\\MgO\\Cu\end{array} \right. + HCl \to \left\{ \begin{array}{l}FeC{l_2}\\MgC{l_2}\\Cu\end{array} \right.\)
=> Y tan một phần và có hiện tượng sủi bọt khí
Đáp án D
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp một thời gian, thu được dung dịch A. Cho vài giọt phenol phtalein vào dung dịch A, hiện tượng quan sát được là
2NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2
=> Dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng
Đáp án C
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 7,8 gam. Gía trị lớn nhất của V là
n Al(OH)3 = 0,1 mol
n AlCl3 = 0,2 . 1,5 = 0,3 mol
=> Trong trường hợp lượng NaOH phản ứng là lớn nhất
=> Lượng NaAlO2 có trong dung dịch là 0,2 mol
=> n NaOH phản ứng
= 3n Al(OH)3 + 4 n NaAlO2 = 0,1 . 3 + 0,2 . 4 = 1,1 mol
=> V NaOH = 1,1 : 0,5 = 2,2 lít
Đáp án D
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5 mol NaOH thu được dung dịch A. Kết luận nào sau đây là đúng?
Khi cho a mol Al vào 2,5 mol NaOH
=> n NaAlO2 = a mol; n NaOH = 1,5 a mol
A sai, quì tím sẽ chuyển sang màu xanh
B sai, kết tủa sẽ tan hết
C sai, NaOH vẫn phản ứng được với MgCl2
D đúng, kết tủa thu được là Al(OH)3
Đáp án D
Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi nung nóng dung dịch còn lại thu thêm 5 gam kết tủa nữa. Thể tích khí CO2 đã hấp thụ là
n CaCO3 = 20 : 100 = 0,2 mol (1)
n Ca(HCO3)2 = n CaCO3 thu được sau khi nung nóng = 5 : 100 = 0,05 mol (2)
=> n CO2 = n CaCO3 (1) + 2 n Ca(HCO3)2
= 0,2 + 0,05 . 2 = 0,3 mol
=> V CO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
Đáp án D
Cho các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Các chất tác dụng được với H2SO4 loãng là: Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3
Đáp án A
Cho 13,7 Ba gam tan hết vào 300 gam dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng hết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 10,59 gam so với ban đầu. Nồng độ mol/ lít của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là
n Ba = 0,1 mol
Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là:
13,7 + 10,59 – 0,2 = 24,09 gam
Giả sử sau phản ứng, kết tủa gồm có BaSO4, Al(OH)3
Gọi n Al2(SO4)3 là x
=> Dung dịch sau phản ứng gồm có:
Ba2+ : 0,1 – 3x
AlO2- : 0,2 – 6x
=> n Al(OH)3 tạo thành là: 2x – (0,2 – 6x) = 8x – 0,2
=> Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được tính là:
m BaSO4 + m Al(OH)3
= (0,1 – 3x) . 233 + (8x – 0,2 ). 78 = 24,09
=> x = 0,03 mol
CM Al2(SO4)3 = 0,1 M
Đáp án D
Cho hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch KOH vào dung dịch X thu được kết tủa chứa
\(\left\{ \begin{array}{l}Fe{(N{O_3})_2}\\A{l_2}{O_3}\end{array} \right. + {H_2}S{O_4}(l) \to \left\{ \begin{array}{l}F{e^{3 + }}\\A{l^{3 + }}\end{array} \right. + KOH(d) \to Fe{(OH)_3}\).
Đáp án C
Cho các phát biểu sau:
(1) Dùng dung dịch Ba(OH)2 để phân biệt hai dung dịch AlCl3 vàNa2SO4
(2) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa
(3) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
(4) Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
(5) Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng có khí H2 thoát ra
(6) Ở nhiệt độ cao NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy
Số phát biểu đúng là
(1) đúng AlCl3 xuất hiện kết tủa, sau kết tủa tan; Na2SO4 xuất hiện kết tủa trắng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai
(5) sai
(6) sai
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng X là 62,6 và 3,136 lít hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là
Theo đề bài, hỗn hợp Z gồm 2 đơn chất
=> 2 khí là H2 và N2
n Z = 0,14
m Z = 1,58
=> Ta có hệ phương trình:
2x + 28y = 1,58
x + y = 0,14
=> x = 0,05 ; y = 0,09
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X + m HNO3 + m H2SO4 = m Muối + m Z + m H2O
m Muối – m X = 62,6
=> m H2O = 10,44 gam
n H2O = 10,44 : 18 = 0,58 mol
Áp dụng định luật bảo toàn H
=> n NH4+ = (n HNO3 + 2 n H2SO4 – 2n H2O) : 4 = 0,04 mol
Áp dụng định luật bảo toàn N ta có:
n Fe(NO3)2 = (n NH4+ + 2 n N2 – n HNO3) : 2 = 0,03 mol
Mặt khác ta có:
n H+ = 0,08 + 0,71 . 2
= 12 . N2 + 10 NH4+ + 2 n H2 + 2 n O
=> n O = 0,16
=> n Fe3O4 = 0,04 mol
Đặt u,v là số mol của Fe, Mg có trong X
n X = u + v + 0,04 + 0,03 = 0,5
n Ba(OH)2 = n H2SO4 = 0,71
=> n OH- trong kết tủa = 0,71 . 2 – n NH4+ = 1,38
=> Khối lượng kết tủa là:
56 (u + 0,03 + 0,04 . 3) + 24v + 1,38 . 17 + 233 . 0,71 = 211,77
=> u = 0,13 và v = 0,3
%Fe = 24,96%
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng X là 62,6 và 3,136 lít hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là
Theo đề bài, hỗn hợp Z gồm 2 đơn chất
=> 2 khí là H2 và N2
n Z = 0,14
m Z = 1,58
=> Ta có hệ phương trình:
2x + 28y = 1,58
x + y = 0,14
=> x = 0,05 ; y = 0,09
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X + m HNO3 + m H2SO4 = m Muối + m Z + m H2O
m Muối – m X = 62,6
=> m H2O = 10,44 gam
n H2O = 10,44 : 18 = 0,58 mol
Áp dụng định luật bảo toàn H
=> n NH4+ = (n HNO3 + 2 n H2SO4 – 2n H2O) : 4 = 0,04 mol
Áp dụng định luật bảo toàn N ta có:
n Fe(NO3)2 = (n NH4+ + 2 n N2 – n HNO3) : 2 = 0,03 mol
Mặt khác ta có:
n H+ = 0,08 + 0,71 . 2
= 12 . N2 + 10 NH4+ + 2 n H2 + 2 n O
=> n O = 0,16
=> n Fe3O4 = 0,04 mol
Đặt u,v là số mol của Fe, Mg có trong X
n X = u + v + 0,04 + 0,03 = 0,5
n Ba(OH)2 = n H2SO4 = 0,71
=> n OH- trong kết tủa = 0,71 . 2 – n NH4+ = 1,38
=> Khối lượng kết tủa là:
56 (u + 0,03 + 0,04 . 3) + 24v + 1,38 . 17 + 233 . 0,71 = 211,77
=> u = 0,13 và v = 0,3
%Fe = 24,96%
Đáp án B
Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 36 gam muối và V lít hỗn hợp khí có chứa SO2. Gía trị của V là
n Fe2(SO4)3 = 36 : 400 = 0,09 mol
Gọi n Fe3O4, n FeCO3 lần lượt là x,y mol
=> Ta có hệ phương trình:
232x + 116y = 174,
3x + y = 0,09 . 2
=> x = 0,03 ; y = 0,09
=> n CO2 = n FeCO3 = 0,09 mol
n SO2 = ½ (n Fe3O4 + n FeCO3) = (0,09 + 0,03) : 2 = 0,06 mol
=> V = (n CO2 + n SO2) . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
Đáp án B
Dung dịch FeCl2 tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)2?
FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl
Chọn D.
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Trong Fe(OH)3; FeCl3; Fe2O3 sắt đều có số oxi hóa +3.
Trong FeSO4 sắt có số oxi hóa +2.
Chọn C.
Chất X có công thức phân tử H2N-CH(CH3)-COOH, tên gọi của X là
H2N-CH(CH3)-COOH có tên gọi là alanin.
Chọn C.
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
HCOOH là axit yếu, trong nước chỉ phân li một phần nên là chất điện li yếu.
HCOOH ⇄ HCOO- + H+
Chọn C.
Thủy phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của muối X là
PTHH: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 3C15H31COONa (X) + C3H5(OH)3 (glixerol)
Chọn C.
Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử?
A: Buta-1,3-đien có CTCT: CH2=CH-CH=CH2 ⟹ có chứa 2 liên kết đôi.
B: Etilen có CTCT CH2=CH2 ⟹ chứa 1 liên kết đôi.
C: Axetile có CTCT CH≡CH ⟹ chứa 1 liên kết ba.
D: Benzen có CTCT C6H6 ⟹ chứa 1 vòng và 3 liên kết đôi.
Chọn A.
Thạch cao sống có công thức là gì?
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O.
Thạch cao nung: CaSO4.H2O.
Thạch cao khan: CaSO4.
Chọn A.
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch FeCl2?
Cu đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không có phản ứng với FeCl2.
Chọn C.
Thủy phân este HCOOCH2CH3, thu được ancol có công thức là
HCOOCH2CH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2OH
Chọn B.
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Phản ứng thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là:
Fe2O3 + 2Al \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2Fe + Al2O3.
Chọn A.
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tan được trong nước?
Mg không tan trong nước ở điều kiện thường.
Chọn D.
Tìm X biết khí X là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính khiến cho nhiệt độ trái đất tăng lên?
CO2 là khí gây nên hiệu ứng nhà kính.
Chọn C.