Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 4,1945.
B. 8,389.
C. 12,58.
D. 25,167.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Dễ dàng xác định được aminoaxit là Gly
Do tỉ lệ M : Q là 1 : 1 nên ta coi như peptit là (Gly)3,5
Trong phản ứng thì số mol của gốc Gly được bảo toàn nên ta có:
3,5.n(Gly)3,5 = 3n(Gly)3 + 2n(Gly)2 + nGly
=> 3,5.n(Gly)3,5 = 3.0,005 + 2.0,035 + 0,05
=> n(Gly)3,5 = 27/700 (mol)
=> m = 27/700.(75.3,5 - 18.2,5) = 8,389 gam
Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?
Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.

Các nguyên tố kim loại nằm ở phần
Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?
Cation của \({M^{2 + }}\) có cấu hình electron là \(\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}.\) M là nguyên tố nào sau đây?
Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là
Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là
Đun nóng 0,5 mol axit terephtalic (M = 166 g/mol) với 0,4 mol etylen glicol (M = 62 g/mol) để điều chế poli(etylen terephtalic). Khối lượng polime thu được là ( giả sử H = 100%).
Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là
Cho các polime \({\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};\)\(\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}\) Nhận xét nào sau đây đúng?
Một amin no, mạch hở có công thức phân tử \({C_4}{H_{13}}{N_x}\) Giá trị của x là
Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit a-aminopropionic là