Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Mai Thúc Loan

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Mai Thúc Loan

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 74 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251467

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.

Các nguyên tố kim loại nằm ở phần

Xem đáp án

Chọn B.

X là các kim loại kiềm, Z là các kim loại họ Lantan và Actini, Y gồm các kim loại chuyển tiếp và các kim loại p. T là các kim loại, U là khí hiếm.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251469

Chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau:

Xem đáp án

Chọn D.

Trong chu kỳ số lớp electron không đổi, điện tích hạt nhân tăng dần \( \to \) bán kính nguyên tử giảm dần.

Bán kính \(N{a^ + }\) nhỏ hơn \({S^{2 - }}\) vì nguyên nhân chính là \(N{a^ + }\) chỉ có 2 lớp electron, \({S^{2 - }}\) có 3 lớp electron.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251470

Cation của \({M^{2 + }}\) có cấu hình electron là \(\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}.\) M là nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

\({M^{2 + }}\)có cấu hình đầy đủ: \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\) có 18 electron

\( \to \) M có 20 electron.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251471

Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại dựa vào bản chất hạt vi mô cấu tạo nên tinh thể.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251472

Liên kết kim loại mang bản chất

Xem đáp án

Chọn C.

A sai: các electron tự do là electron chung của tất cả các nguyên tử.

B sai: các ion kim loại cùng dấu chỉ co lực đẩy.

D sai: sự sắp xếp chặt chẽ là kết quả của liên kết kim loại.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251473

Trong ô mạng cơ sở của tinh thể lập phương tâm khối, số nguyên tử kim loại là

Xem đáp án

Chọn B.

Trong một ô cơ sở có 1 nguyên tử ở tâm, ở mỗi góc có \(\dfrac{1 }{ 8}\) nguyên tử. Có 8 đỉnh (8 góc) \( \to \) tổng số nguyên tử là \(8.\dfrac{1 }{8} + 1 = 2.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251474

Ở \(20^\circ C\), một khối sắt hình lập phương cạnh 1 cm nặng 7,87 gam. Trong đó, nguyên tử sắt là các hình cầu chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Nguyên tử khối của Fe là 55,85 (u), số Avogađro \({N_A} = 6,{02.10^{23}}.\)Thể tích của mỗi nguyên tử Fe là

Xem đáp án

Chọn D.

1 \(c{m^3}\) Fe có tổng thể tích các nguyên tử Fe là \(0,74c{m^3}\)

Số nguyên tử Fe trong 1 \(c{m^3}\) Fe (hay 7,87 gam) là:

\(N = \dfrac{7,87} {55,85}.6,{02.10^{23}} = 8,{483.10^{22}}\) (nguyên tử)

Thể tích 1 nguyên tử:  \(\dfrac{0,74}{8,{{483.10}^{22}}} = 8,{723.10^{ - 24}}c{m^3}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251475

Cho các polime \({\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};\)\(\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}\) Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

A sai n, m là hệ số polime hóa

B sai (CH2-CHCl), (NH-(CH2)6-CO) là mắt xích

C sai vì 2 polime là poli (vinyl clorua) và nilon -7

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251476

Trường hợp nào phù hợp giữa polime và kiểu mạch cacbon?

Xem đáp án

Chọn B.

Polipropilen và cao su thiên nhiên thuộc loại poli mạch thẳng.

Nhựa bakelit thuộc loại poli mạng không gian.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251477

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn D.      

Các polime nhiệt rắn khi đun nóng thường phân hủy mà không nóng chảy. các polime nhiệt dẻo có nhiệt độ nóng chảy không xác định (nóng chảy ở khoảng nhiệt độ tương đối rộng).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251478

Polime nào sau đây tan trong dung dịch axit \({H_2}S{O_4}\) loãng, đun nóng?

Xem đáp án

Chọn C.

Tơ tằm thuộc loại polipeptit, tan trong dung dịch axit hoặc kiềm do phản ứng thủy phân.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251479

Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?

Xem đáp án

Chọn A.

Phản ứng tạo poli(xenlulozơ nitrat)

B sai: Phản ứng khâu mạch tạo nhựa zerit

C sai: Phản ứng thủy phân tạo axit ađipic và hexametylen điamin.

D sai: Phản ứng giải trùng hợp tạo isopren.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251480

Đun nóng 0,5 mol axit terephtalic (M = 166 g/mol) với 0,4 mol etylen glicol (M = 62 g/mol) để điều chế poli(etylen terephtalic). Khối lượng polime thu được là ( giả sử H = 100%).

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có phương trình:

n C6H4(COOH)2 + n OH-CH2-CH2-OH → (CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n + 2n H2O

=> n poli(etylen terephtalic) = n C2H4(OH)2 = 0,4 (mol)

=> m = 84 gam

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251481

Cho 3,24 gam polibuta – 1,3 – đien phản ứng với HCl lấy dư. Khối lượng sản phẩm hữu cơ tạo thành là

Xem đáp án

Chọn A.

\({n_{{C_4}{H_6}}} = {{3,24} \over {56}} = 0,06mol\)

Một mắt xích buta–1,3–đien có một liên kết đôi

\( \to \) tỷ lệ số mol mắt xích buta–1,3–đien và HCl là 1:1

\(\to {n_{HCl}} = 0,06mol \)

\(\to {m_{sp}} = {m_{{C_4}{H_6}}} + {m_{HCl}} \)\(\,= 3,24 + 0,06.36,5 = 5,43(gam).  \)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251482

Một amin no, mạch hở có công thức phân tử \({C_4}{H_{13}}{N_x}\) Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn C.

Vì amin no, mạch hở có công thức chung là \({C_4}{H_{10 - x}}{(N{H_2})_x}\)

\( \Rightarrow \) Số hiđro là: \(10 - x + 2x = 13 \Rightarrow x = 3.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251483

Tính bazơ của amoniac, metylamin, đimetylamin và anilin tăng dần là

Xem đáp án

Chọn D.

Nhóm ankyl lam tăng tính bazơ; nhóm phenyl làm giảm tính bazơ.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251484

Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?

Xem đáp án

Chọn D.

Vì anilin tan dễ dàng trong dung dịch HCl theo phương trình:

         \({C_6}{H_5}N{H_2} + HCl \to {C_6}{H_5}N{H_3}Cl\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251485

Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ trong phân tử anilin, nhóm amino ảnh hưởng đến gốc phenyl?

Xem đáp án

Chọn B.

Nhóm \( - N{H_2}\) làm tăng khả năng ứng thế ở vòng benzen \( \to \) phản ứng được với nước brom.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251486

Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là

Xem đáp án

Chọn C.

Anilin tan trong dd HCl

Phenol tan trong dd NaOH

Axit axetic tan trong cả hai dung dịch (vì tan trong nước).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251488

Khối lượng nitrobenzen (M = 123 g/mol) cần thiết để sản xuất 45,57 gam anilin (M = 93 g/mol) là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.

Xem đáp án

Chọn A.

H = 100% \( \to \) để được 93 gam \({C_6}{H_5}N{H_2}\) cần 123 gam \({C_6}{H_5}N{O_2}\)

H = 70%

\( \to \) để được 45,57 gam \({C_6}{H_5}N{H_2}\) cần \(\dfrac{{123.45,57}}{{93}}.\dfrac{{100}}{{70}} = 86,1\,\,g\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251489

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Saccarozo được tạo thành từ 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo

Tinh bột được tạo thành từ các gốc glucozo

Mantozo được tạo thành từ 2 gốc glucozo

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251491

Ứng dụng nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

 Saccarozơ \( \to \) glucozơ + fructozơ \( \to \) 4Ag

Glucozơ sản xuất từ xenlulozơ có nhiều tạp chất có hại nên chỉ dùng sản xuất cồn công nghiệp.

Tinh bột dùng để sản xuất đường glucozơ trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.

Không có mật ong nhân tạo.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251492

Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

A sai: mạch xenlulozơ dạng thẳng, tinh bột dạng thẳng và dạng nhánh.

C sai: tinh bột tan một phần rong nước nóng tạo ra dung dịch keo.

D sai: xenlulozơ không phản ứng với \({I_2}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251493

Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là

Xem đáp án

Chọn A.

Saccarozơ tan trong nước nguội.

Tinh bột (bột sắn) tạo dung dịch keo với nước nóng.

Xenlulozơ (bột giấy) không tan trong nước.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251494

Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực phẩm \(40^\circ \) là (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%).

Xem đáp án

Chọn B.

          \({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} \to 2n{C_2}{H_5}OH\)

           0,8 tấn                   \(\dfrac{0,8.92}{162}\) tấn

\(H = 64,8\%  \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.944\) tấn

\( \to {V_{{C_2}{H_5}OH}} =\dfrac {0,2.944} {0,8} = 0,3.68c{m^3};\)

\({V_{{\rm{dd}}{{\rm{C}}_2}{H_5}OH}} = \dfrac{0,3.68.100}{40} = 0,92c{m^3}.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251495

Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\)dư thì lượng Ag tối đa thu được là

Xem đáp án

Chọn D.

Hỗn hợp cùng số mol sau khi thủy phân được tổng số mol (glucozơ và frucozơ) gấp 4 lần lượng mantozơ ban đầu.

Vì saccarozơ không tráng gương \( \to \) lượng Ag thu được sẽ gấp 4 lần.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251496

Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là

Xem đáp án

Chọn B.

Xét trường hợp có 2 gốc C17H33-; có 2 đồng phân:

     \(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}}  \cr & |  \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{33}}  \cr & |  \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr} \)                              

\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}}  \cr  & |  \cr  & CH - OOC - {C_{17}}{H_{31}}  \cr & |  \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr} \)

Trường hợp 2 gốc C15H31-, cũng có hai đồng phân

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251497

Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với

Xem đáp án

. Chọn C.

Gốc C11H23- có dạng CnH2n+1- là gốc no nên trilauryl glixerit là chất rắn. Chất béo hầu như không bay hơi nên không có mùi rõ rệt. Các chất béo đều không tan trong nước.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251498

Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là

Xem đáp án

Chọn C.

Chất béo + 3NaOH \( \to \) muối +C3H5(OH)3

30 gam      0,09 mol                  0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng \( \to \) 30 gam chất béo thu được 30,84 gam muối.

\( \to \) 1 tấn chất béo điều chế được \({{1000.30,84} \over {30}} = 1028kg\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251499

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H2Ovà x mol CO2

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có

    m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44x(1)

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(X) + 0,77.2 =0,5 + 2x(2)

Khi cho X tác dụng với KOH thì nX= nO(X)/6

Nên m + 56.3. nO(X)/6 = 9,32 + 92.nO(X)/6(3)

Giải 1,2,3 ta được m=8,56; x=0,55 mol và nO(X)=0,06 mol

X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C55H100O có số liên kết pi là 6 liên kết

Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este)

Suy ra a = 0,12 :3 =0,04 mol

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251500

Để tác dụng hết với x mol triglixerit cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là

Xem đáp án

Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)

Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6

BTNT C: nCO2 = nx => V = 22,4nx (1)

BTNT H: nH2O = x(n-9) => y = nx– 9x (2)

Từ (2) => nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)

Đáp án D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251501

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251502

Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa

Xem đáp án

Nhỏ dung dịch Iod vào tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251504

Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

ĐLBTKL => mAlanin = mmuối  - mHCl  = 25,1 -0,2.36,5=17,8 gam.

Chọn A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251505

Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:

Xem đáp án

X là tetra peptit => X có 4 mắt xích.

Ta thấy có 4 loại amino axit Gly, Ala, Val, Phe nên X tạo từ 1Gly, 1Ala, 1Val, 1Phe.

Thủy phân thu được Gly-Ala; Ala-Phe nên X phải có đoạn mạch Gly-Ala-Phe.

Thủy phân thu được Phe-Val nên X là Gly-Ala-Phe-Val.

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251506

Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là

Xem đáp án

Dễ dàng xác định được aminoaxit là Gly

Do tỉ lệ M : Q là 1 : 1 nên ta coi như peptit là (Gly)3,5

Trong phản ứng thì số mol của gốc Gly được bảo toàn nên ta có:

3,5.n(Gly)3,5 = 3n(Gly)3 + 2n(Gly)2 + nGly

=> 3,5.n(Gly)3,5 = 3.0,005 + 2.0,035 + 0,05

=> n(Gly)3,5 = 27/700 (mol)

=> m = 27/700.(75.3,5 - 18.2,5) = 8,389 gam

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »