Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Thủ Khoa Huân
Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Thủ Khoa Huân
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
83 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=2 \sin x \cdot \cos 3 x\)
\(\int 2 \sin x \cdot \cos 3 x d x=\int(\sin 4 x-\sin 2 x) d x=\frac{1}{2} \cos 2 x-\frac{1}{4} \cos 4 x+C\)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\sin x \cdot \cos 2 x \cdot d x\)
\(\int \sin x \cdot \cos 2 x d x=\int\left(2 \cos ^{2} x-1\right) \sin x d x=-\int\left(2 \cos ^{2} x-1\right) d(\cos x)=\frac{-2 \cos ^{3} x}{3}+\cos x+C\)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{\sin 2 x}{\cos 2 x-1}\)
\(\int \frac{\sin 2 x d x}{\cos 2 x-1}=\int \frac{2 \sin x \cos x}{1-2 \sin ^{2} x+1} d x=-\int \frac{\cos x}{\sin x} d x=-\int \frac{d(\sin x)}{\sin x}=-\ln |\sin x|+C\)
Nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\cos ^{2} x \cdot \sin x\) là
Đặt \(t=\cos x\Rightarrow dt=-\sin x dx\)
Khi đó \(\int \cos ^{2} x \sin x d x=-\int t^2 dt=-\frac{t^3}{3}+C=-\frac{\cos ^3x}{3}+C\)
Nguyên hàm F(x) của hàm số \(f(x)=2 x+\frac{1}{\sin ^{2} x}\) thỏa mãn \(F\left(\frac{\pi}{4}\right)=-1\) là
Ta có \(\int\left(2 x+\frac{1}{\sin ^{2} x}\right) d x=x^{2}-\cot x+C\)
\(F\left(\frac{\pi}{4}\right)=-1\) nên \(C=-\frac{\pi^{2}}{16}\)
Vậy \(F(x)=-\cot x+x^{2}-\frac{\pi^{2}}{16}\)
Nguyên hàm F(x) của hàm số \(f(x)=2 x+\frac{1}{\sin ^{2} x}\) thỏa mãn \(F\left(\frac{\pi}{4}\right)=-1\) là
Ta có \(\int\left(2 x+\frac{1}{\sin ^{2} x}\right) d x=x^{2}-\cot x+C\)
\(F\left(\frac{\pi}{4}\right)=-1\) nên \(C=-\frac{\pi^{2}}{16}\)
Vậy \(F(x)=-\cot x+x^{2}-\frac{\pi^{2}}{16}\)
Tích phân \(I=\int_{1}^{2} \frac{x^{2}}{x^{2}-7 x+12} d x\) có giá trị bằng
Ta có \(I=\int\limits_{1}^{2}\left(1+\frac{16}{x-4}-\frac{9}{x-3}\right) d x=\left.(x+16 \ln |x-4|-9 \ln |x-3|)\right|_{1} ^{2}=1+25 \ln 2-16 \ln 3\)
Cho tích phân:\(I=\int\limits_{1}^{e} \frac{\sqrt{1-\ln x}}{2 x} d x\) .Đặt \(u=\sqrt{1-\ln x}\) .Khi đó I bằng
Đặt \(u=\sqrt{1-\ln x} \Rightarrow u^{2}=1-\ln x \Rightarrow \frac{d x}{x}=-2 u d u\)
Đổi cận
\(x=1 \Rightarrow u=1, x=e \Rightarrow u=0\)
Khi đó \(I=-\int\limits_{1}^{0} u^{2} d u\)
Cho hai số thực a và b thỏa mãn a b < và\(\int_{a}^{b} x \sin x d x=\pi\) , đồng thời \(a \cos a=0\) và \(b \cos b=-\pi\) . Tích phân \(\int_{a}^{b} \cos x d x\) có giá trị bằng
Áp dụng công thức tích phân từng phần, ta có
\(\begin{aligned} \int\limits_{a}^{b} x \sin x d x=&-\left.[x \cos x]\right|_{a} ^{b}+\int\limits_{a}^{b} \cos x d x \Rightarrow \int\limits_{a}^{b} \cos x d x=\left.[x \cos x]\right|_{a} ^{b}+\int\limits_{a}^{b} x \sin x d x \\ &=b \cos b-a \cos a+\pi=-\pi-0+\pi=0 \end{aligned}\)
Cho hai hàm số liên tục f và g có nguyên hàm lần lượt là F và G trên đoạn [1;2] . Biết rằng \(F(1)=1, F(2)=4, G(1)=\frac{3}{2}, G(2)=2 \text { và } \int\limits_{1}^{2} f(x) G(x) d x=\frac{67}{12}\) . Tích phân \(\int_{1}^{2} F(x) g(x) d x\) có giá trị bằng
Áp dụng công thức tích phân từng phần ta có
\(\begin{aligned} \int\limits_{1}^{2} F(x) g(x) d x &=\left.[F(x) G(x)]\right|_{1} ^{2}-\int\limits_{1}^{2} f(x) G(x) d x=F(2) G(2)-F(1) G(1)-\int\limits_{1}^{2} f(x) G(x) d x \\ &=4 \times 2-1 \times \frac{3}{2}-\frac{67}{12}=\frac{11}{12} \end{aligned}\)
Cho hai hàm số liên tục f và g có nguyên hàm lần lượt là F và G trên đoạn [0;2] . Biết rằng \(F(0)=0, F(2)=1, G(0)=-2, G(2)=1 \text { và } \int_{0}^{2} F(x) g(x) d x=3\) . Tích phân \(\int_{0}^{2} f(x) G(x) d x\) có giá trị bằng?
Áp dụng công thức tích phân từng phần, ta có
\(\begin{aligned} \int\limits_{0}^{2} f(x) G(x) d x &=[F(x) G(x)]_{0}^{2}-\int\limits_{0}^{2} F(x) g(x) d x=F(2) G(2)-F(0) G(0)-\int\limits_{0}^{2} F(x) g(x) d x \\ &=1 \times 1-0 \times(-2)-3=-2 \end{aligned}\)
Viết công thức tính thể tích V của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b (a < b) quanh trục Ox.
Thể tích V của khối tròn xoay là:
\(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}(x)dx} \)
Tính thể tích của một vật thể tròn xoay được tạo bởi một hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y = \ln x;x = 0;y = 0;y = 1\) và quay quanh trục Oy.
\(y = \ln x \Leftrightarrow x = {e^y}\)
Gọi V là thể tích cần tìm:
\(V = \pi \int\limits_0^1 {{{({e^y})}^2}dy = \pi \int\limits_0^1 {{e^{2y}}dy} } = \left. {\frac{{\pi {e^{2y}}}}{2}} \right|_0^1 = \frac{\pi }{2}\left( {{e^2} - 1} \right)\)
Thể tích của một vật thể tròn xoay được tạo bởi một hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y = \cos x{\rm{ }};x = 0;x = \pi \) và quay quanh trục Ox.
Gọi V là thể tích cần tìm:
\(\begin{array}{l} V = \pi \int\limits_0^\pi {{{\left( {\cos x} \right)}^2}dx = \pi \int\limits_0^\pi {{{\cos }^2}xdx} } \\ = \frac{\pi }{2}\int\limits_0^\pi {\left( {1 + \cos 2x} \right)} dx = \frac{\pi }{2}\left. {\left( {x + \frac{1}{2}\sin 2x} \right)} \right|_0^\pi \\ = \frac{{{\pi ^2}}}{2} \ (đvdt) \end{array}\)
Tính thể tích của một vật thể tròn xoay được tạo bởi một hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y = {x^2} - 4;y = 2x - 4;x = 0;x = 2\) và quay quanh trục Ox.
Gọi V1 là thể tích vật thể tròn xoay tạo bởi khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y = 2x - 4;y = 0;x = 0;x = 2\) quay quanh trục Ox
\(\begin{array}{l} {V_1} = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {2x - 4} \right)}^2}dx = \pi \int\limits_0^2 {\left( {4{x^2} - 16x + 16} \right)dx} } \\ = \left. {\pi \left( {\frac{{4{x^3}}}{3} - 8{x^2} + 16x} \right)} \right|_0^2 = \frac{{32\pi }}{3} \ (đvdt) \end{array}\)
Gọi V2 là thể tích vật thể tròn xoay tạo bởi khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y = {x^2} - 4;y = 0;x = 0;x = 2\) quay quanh trục Ox
\(\begin{array}{l} {V_2} = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} - 4} \right)}^2}dx = \pi \int\limits_0^2 {\left( {{x^4} - 8{x^2} + 16} \right)dx} } \\ = \left. {\pi \left( {\frac{{{x^5}}}{5} - \frac{{8{x^3}}}{3} + 16x} \right)} \right|_0^2 = \frac{{256\pi }}{{15}} \ (đvdt) \end{array}\)
Gọi V là thể tích cần tìm:
\(V = {V_2} - {V_1} = \frac{{256\pi }}{{15}} - \frac{{32\pi }}{3} = \frac{{32\pi }}{5} \ (đvdt)\)
Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz, ) cho điểm A(-2;3;4). Khoảng cách từ điểm A đến trục Ox là
Gọi H là hình chiếu của A trên \( Ox \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H\left( { - {\mkern 1mu} 2;0;0} \right)\)
\( \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \overrightarrow {AH} = \left( {0; - {\mkern 1mu} 3; - {\mkern 1mu} 4} \right).\)
Vậy khoảng cách từ A đến trục Ox là
\( AH = \sqrt {{{\left( { - {\mkern 1mu} 3} \right)}^2} + {{\left( { - {\mkern 1mu} 4} \right)}^2}} = 5.\)
Khi chiếu điểm M(- 4;3; - 2) lên trục Ox được điểm N thì:
Khi chiếu điểm M(−4;3;−2) lên trục Ox được điểm N có \( \overline {ON} = - 4\)
Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz, ) cho điểm A( 2;- ,3;5 ). Tọa độ điểm A' là đối xứng của điểm A qua trục Oz là
Hình chiếu của A trên trục Oz là M(0;0;5)
Khi đó M là trung điểm của AA′⇒A′(−2;3;5)
Hình chiếu của điểm M(1; - 1;0) lên trục Oz là:
Vì chiếu điểm M lên trục Oz nên giữ nguyên z và cho x=y=0. Do đó ta được hình chiếu của điểm M(1;−1;0) lên trục Oz là N(0;0;0)
Trong không gian Oxyz, điểm nào sau đây thuộc trục tung Oy?
Điểm Q(0;−10;0) thuộc trục Oy.
Phương trình tổng quát của mặt phẳng qua \(A\left( {3, - 1,2} \right),B\left( {4, - 2, - 1} \right),C\left( {2,0,2} \right)\) là:
\(\overrightarrow {AB} = \left( {1, - 1, - 3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 1,1,0} \right);\left[ {\overrightarrow {AB,} \overrightarrow {AC} } \right] = \left( {3,3,0} \right)\)
Chọn \(\overrightarrow n = \left( {1,1,0} \right)\) làm vectơ pháp tuyến :phương trình (ABC) có dạng x + y + D = 0
Qua A \( \Leftrightarrow 3 - 1 + D = 0 \Leftrightarrow D = - 2\)
Phương trình (ABC): x + y - 2 = 0.
Phương trình tổng quát của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua điểm B(3;4;-5) và có cặp vectơ chỉ phương \(\overrightarrow a = \left( {3,1, - 1} \right),\overrightarrow b = \left( {1, - 2,1} \right)\) là:
Vectơ pháp tuyến \(\left( \alpha \right)\) của là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow a \overrightarrow {,b} } \right] = \left( { - 1, - 4, - 7} \right)\) có thể thay thế bởi \(\overrightarrow n = \left( {1,4,7} \right)\)
Phương trình \(\left( \alpha \right)\) có dạng x + 4y + 7z + D = 0.
\(B \in \left( \alpha \right) \Leftrightarrow 3 + 16 - 35 + D = 0 \Leftrightarrow D = 16\)
Vậy x + 4y + 7z + 16 = 0
Câu nào sau đây đúng? Trong không gian Oxyz:
A và B đúng.
Chọn D.
Câu nào sau đây đúng? Trong không gian Oxyz:
A sai và có thể (P) và (Q) trùng nhau, B sai, vì một mặt phẳng có vô số pháp vecto.
Trong không gian Oxyz cho \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b\) là một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (P) và vectơ \(\overrightarrow n \,\, \ne \,\,\overrightarrow 0 \).
Cả 3 câu đều đúng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm \(I(1 ; 2 ;-4)\) và thể tích của khối cầu tương ứng bằng \(36\pi\) .
Ta có \(V=\frac{4}{3} \pi R^{3}=36 \pi \Leftrightarrow R=3\)
Phưong trình mặt cầu tâm I(1 ; 2 ;-4) và bán kính R=3 là :\((x-1)^{2}+(y-2)^{2}+(z+4)^{2}=9\)
Mặt cầu tâm \(I(-1 ; 2 ; 0)\) đường kính bằng 10 có phương trình là:
Mặt cầu có đường kính bằng 10\(\Rightarrow R=5\)
Mặt cầu có phương trình là
\((x+1)^{2}+(y-2)^{2}+z^{2}=25\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , mặt cầu (S ) tâm I (1; 2;- 3) và đi qua điểm A(1;0;4) có phương trình là
Mặt cầu có tâm I và đi qua điểm A nên R=IA.
Ta có \(\overrightarrow{I A}(0 ;-2 ; 7)\Leftrightarrow R=I A=\sqrt{53}\)
Phương trình mặt cầu là \((x-1)^{2}+(y-2)^{2}+(z+3)^{2}=53\)
Trong hệ tọa độ Oxyz , phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu tâm\(I(1 ; 2 ; 3)\) bán kính r =1?
Măt cầu (S) có tâm I (a ; b ; c), bán kinh R>0 có phương trình:
\((S):(x-a)^{2}+(y-b)^{2}+(z-c)^{2}=R^{2}\)
Mặt cầu tâm \(I(1 ; 2 ; 3)\) bán kính r=1 có phương trình
\((S):(x-1)^{2}+(y-2)^{2}+(z-3)^{2}=1^{2}\)
\(\Leftrightarrow x^{2}+y^{2}+z^{2}-2 x-4 y-6 z+13=0\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho điểm A(3;-2;1) và mặt phẳng \((P): x+y+2 z-5=0\). Đường thẳng nào sau đây đi qua A và song song với mặt phẳng (P)?
Vì d đi qua điểm A nên loại B, C
\(d \perp(P) \Rightarrow \vec{n_{(P)}}.\vec{ u_{d}}=0\) nên loại D vì \(\overrightarrow{n_{(P)}}=\overrightarrow{u_{d}}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( -2;-4;5 \right)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm là A và cắt trục Oz tại hai điểm B, C sao cho tam giác ABC vuông.
Gọi \(H\left( 0;0;5 \right)\) là hình chiếu vuông góc của A xuống trục Oz.
Khi đó tam giác OHB vuông cân tại H suy ra \(OH=\frac{R}{\sqrt{2}}\Rightarrow R=OH\sqrt{2}=2\sqrt{10}\).
Suy ra \(\left( S \right):{{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=40\).
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y-2z+10=0\) và 2 đường thẳng \({{\textΔ}_{1}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{1}\) và \({{\textΔ}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z+3}{4}\). Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc \({{\textΔ}_{1}}\) đồng thời tiếp xúc với \({{\textΔ}_{2}}\) và (P).
Gọi \(I\left( 2+t;t;t+1 \right)\in {{\textΔ}_{1}}\) là tâm của mặt cầu. \({{\textΔ}_{2}}\) xác định qua \(M\left( 2;0;-3 \right),\overrightarrow{{{u}_{{{\textΔ}_{2}}}}}=\left( 1;1;4 \right)\)
Ta có:
\(d\left( I;{{\textΔ}_{2}} \right)=d\left( I;\left( P \right) \right)\)
Khi đó \(d\left( I;\left( P \right) \right)=\frac{\left| 2+t-2t-2\left( 1+t \right)+10 \right|}{\sqrt{1+4+4}}=\frac{\left| 10-3t \right|}{3}\)
\(\overrightarrow{IM}\left( -t;-t;-4-t \right) \\\Rightarrow d\left( I;{{\textΔ}_{2}} \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{{{u}_{{{\textΔ}_{2}}}}} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{{{\textΔ}_{2}}}}} \right|}=\frac{\sqrt{2{{\left( 3t-4 \right)}^{2}}}}{\sqrt{1+1+16}}=\frac{\left| 3t-4 \right|}{3}\)
Cho \(\frac{\left| 10-3t \right|}{3}=\frac{\left| 3t-4 \right|}{3}\Leftrightarrow t=\frac{7}{3}\Rightarrow I\left( \frac{13}{3};\frac{7}{3};\frac{10}{3} \right)\)
Vậy phương trình mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-\frac{13}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{10}{3} \right)}^{2}}=1\).
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-2}{-1}=\frac{y-3}{2}=\frac{z-1}{1}\) và mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y=0\). Viết phương trình đường thẳng \(\textΔ\) qua \(M\left( 1;-1;0 \right)\) cắt đường thẳng d đồng thời cắt mặt cầu (S) tại A, B sao cho AB = 4.
Ta có: \(I\left( 1;-2;0 \right),R=\sqrt{5}\). Gọi \(N\left( 2-t;3+2t;1+t \right)\). Ta có:
\(\overrightarrow{{{u}_{\textΔ}}}=\overrightarrow{MN}\left( 1-t;4+2t;1+t \right)\)
Mặt khác \({{\left( \frac{AB}{2} \right)}^{2}}+{{d}^{2}}\left( I;\textΔ \right)={{R}^{2}}\Rightarrow d\left( I;\textΔ \right)=1\)
\(d\left( I;\textΔ \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{MN} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{MN} \right|}=\sqrt{\frac{2{{t}^{2}}+2}{6{{t}^{2}}+16t+18}}=1 \\\Leftrightarrow 4{{t}^{2}}+16t+16=0\Leftrightarrow t=-2\)
Với \(t=-2\Rightarrow \text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ :}\left\{ \begin{array} {} x=1+3t \\ {} y=-1 \\ {} z=-t \\ \end{array} \right.\) là đường thẳng cần tìm.
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+1}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-1}{-1}\) và điểm \(I\left( 2;1;0 \right)\). Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I và cắt d tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tam giác IAB vuông.
Ta có: \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;2;-1 \right)\), gọi H là trung điểm của AB ta có: \(IH\bot AB\).
Khi đó \(H\left( -1+t;2t;1-t \right)\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{IH}\left( -3+t;2t-1;1-t \right) \\\Rightarrow \overrightarrow{IH}.\overrightarrow{{{u}_{d}}}=0 \\\Leftrightarrow -3+t+4t-2+t-1=0\)
\(\Leftrightarrow t=1\Rightarrow H\left( 0;2;0 \right)\)
Tam giác IAB vuông cân tại I nên ta có: \(R=\sqrt{2}IH=\sqrt{2}\sqrt{4+1}=\sqrt{10}\)
Do đó phương trình mặt cầu (S) cần tìm là: \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=10\)
Cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array} {} x=1+t \\ {} y=-2-t \\ {} z=-2 \\ \end{array} \right.,\left( P \right):x+y+z+1=0\). Viết phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với (P) tại \(M\left( 1;0;-2 \right)\) và cắt d tại A, B sao cho \(AB=2\sqrt{2}\).
Đường thẳng d đi qua \(E\left( 1;-2;-2 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}\left( 1;-1;0 \right)\).
Gọi I là tâm mặt cầu suy ra đường thẳng \(IM\bot \left( P \right)\Rightarrow IM:\left\{ \begin{array} {} x=1+t \\ {} y=t \\ {} z=-2+t \\ \end{array} \right.\).
Khi đó gọi \(I\left( 1+t;t;-2+t \right)\)
\(\Rightarrow {{d}^{2}}\left( I;d \right)+{{\left( \frac{AB}{2} \right)}^{2}}={{R}^{2}}\Leftrightarrow {{d}^{2}}\left( I;d \right)+2=I{{M}^{2}}\)
Trong đó \(d\left( I;d \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{IE};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{d}}} \right|}=\frac{\left| \left( -t;-t;2t+2 \right) \right|}{\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{6{{t}^{2}}+8t+4}}{\sqrt{2}}\)và \(I{{M}^{2}}=3{{t}^{2}}\)
Suy ra \(3{{t}^{2}}+4t+2+2=3{{t}^{2}}\Leftrightarrow t=-1\Rightarrow I\left( 0;-1;-3 \right);R=IM=\sqrt{3}\).
Phương trình mặt cầu (S) là: \({{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=3\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho bốn điểm A(0;0;2), B(3;0;5), C(1;1;0), D(4;1;2) . Độ dài đường cao của tứ diện ABCD hạ từ đỉnh D xuống mặt phẳng (ABC) là:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( {3;0;3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {1;1; - 2} \right),\overrightarrow {AD} = \left( {4;1;0} \right) \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{{3\sqrt {11} }}{2}\\ {V_{ABCD}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow {h_D} = \frac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = \frac{{\sqrt {11} }}{{11}} \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai vectơ \(\vec m=(4;1;3);\vec n=(0;0;1)\)Gọi p là vectơ cùng hướng với \([\vec m,\vec n]\), (tích có hướng của hai vectơ \(\vec m\,và\, \vec n\). Biết \(|\vec p|=15\), tìm tọa độ \(\vec p\)
Ta có:
\([\vec m; \vec n]=(3;-4;0)\Rightarrow |[\vec m, \vec n]|=5\)
Do \(\vec p\) cùng hướng với \([\vec m; \vec n]\Rightarrow \vec p=k[\vec m; \vec n](k>0)\)
\(Mà\,|\vec p|=15\Rightarrow k.|[\vec m; \vec n]|=15\\ \Leftrightarrow k.5=15\Leftrightarrow k=3\\ \Rightarrow \vec p=(9;-12;0)\)
Trong không gian tọa độ Ox , yz cho các điểm A (3;1;-1);B(1;0;2);C(5;0;0)Tính diện tích tam giác ABC
\(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2; - 1;3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {2; - 1;1} \right) \Rightarrow {S_{ABC}} \\ = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{1}{2}\sqrt {4 + 64 + 16} = \sqrt {21} \)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho tam giác ABC có A(0;1;4) , B(3; -1;1), C(-2;3;2). Tính diện tích S tam giác ABC .
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ABC ta có:
\(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 2; - 3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 2;2; - 2} \right) \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \sqrt {62} \)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho bốn điểm A(0;1;1);B(-1;0;2);C(-1;1;0);D(2;1;-2) . Khi đó thể tích tứ diện ABCD là
Ta có:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 1;1} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 1;0; - 1} \right),\overrightarrow {AD} = \left( {2;0;3} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {1; - 2; - 1} \right)\\ \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \frac{5}{6} \end{array}\)